HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2016/NQ-HĐND
|
Khánh
Hòa, ngày 14 tháng 12
năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
VÀ LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ
Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 7817/TTr-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Báo cáo thẩm tra số 79/BC-HĐND ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng
minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. Cơ quan thu lệ phí:
a) Lệ phí hộ tịch: Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã theo quy định tại Luật hộ tịch và các văn bản hướng dẫn;
b) Lệ phí đăng ký cư trú: Cơ quan
Công an thực hiện việc đăng ký quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư
trú;
c) Lệ phí cấp chứng minh nhân dân: Cơ quan Công an thực hiện việc cấp chứng minh nhân dân.
2. Đối tượng nộp
lệ phí:
a) Lệ phí hộ tịch: Người được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của
pháp luật;
b) Lệ phí đăng ký cư trú: Người đăng
ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư
trú;
c) Lệ phí cấp chứng minh nhân dân:
Người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân.
3. Các trường hợp
không thu:
a) Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối
với các trường hợp sau: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của
thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của
Ủy ban Dân tộc;
b) Không thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân đối với các trường hợp sau: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt
sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ
gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao
theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
4. Các trường hợp miễn thu:
a) Miễn lệ phí hộ tịch đối với các
trường hợp sau:
- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
- Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử
đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt
Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã; đăng ký khai
sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thực hiện
tại Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
b) Miễn lệ phí
đăng ký cư trú đối với trường hợp: đăng ký cấp lần đầu đối với cấp sổ hộ khẩu
gia đình, sổ tạm trú.
c) Miễn lệ phí cấp
chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân
dân) đối với trường hợp: công dân được cấp chứng minh nhân dân lần đầu, cấp đổi
chứng minh nhân dân do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính.
5. Mức thu lệ phí:
a) Mức thu lệ phí hộ tịch theo Phụ lục
I;
b) Mức thu lệ phí đăng ký cư trú theo
Phụ lục II;
c) Mức thu lệ phí cấp chứng minh nhân
dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) theo Phụ lục
III.
6. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí:
a) Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số thu
vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân
sách nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu theo chế
độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
b) Các nội dung khác liên quan đến việc
kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và
lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được thực hiện theo
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
phí và lệ phí.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này thay thế các Nghị
quyết sau:
a) Nghị quyết số 26/2007/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
b) Nghị quyết số 24/2009/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung Nghị quyết số 26/2007/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
c) Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi Nghị quyết số
26/2007/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về lệ phí hộ
tịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
d) Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND ngày
22 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13
tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục
KTVBQPPL);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND
tỉnh;
- UBND tỉnh,
UBMTTQVN tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các ban Đảng;
- VP.HĐND tỉnh,
VP.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị,
thành phố;
- Đài PT-TH Khánh Hòa, Báo Khánh
Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh (02 bản);
- Lưu: VT, ĐN,TN.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
PHỤ LỤC I
MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH
ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Đối với việc đăng ký hộ tịch tại
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
|
|
Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai
sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có
hồ sơ, giấy tờ cá nhân)
|
đồng
|
7.000
|
|
Khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử
không đúng hạn, đăng ký lại khai tử)
|
đồng
|
7.000
|
|
Kết hôn (đăng
ký lại kết hôn)
|
đồng
|
25.000
|
|
Nhận cha, mẹ, con
|
đồng
|
12.000
|
|
Thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú trong nước;
bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
|
đồng
|
12.000
|
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
đồng
|
12.000
|
|
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác
|
đồng
|
7.000
|
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
đồng
|
7.000
|
2
|
Đối
với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
|
|
|
Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai
sinh đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho
người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)
|
đồng
|
60.000
|
|
Khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử
đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai tử)
|
đồng
|
60.000
|
|
Kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới,
đăng ký lại kết hôn)
|
đồng
|
1.200.000
|
|
Giám hộ, chấm
dứt giám hộ
|
đồng
|
60.000
|
|
Nhận cha, mẹ, con
|
đồng
|
1.200.000
|
|
Thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở
trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài
|
đồng
|
25.000
|
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
đồng
|
60.000
|
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
đồng
|
60.000
|
PHỤ LỤC II
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ
ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
Các
phường của thành phố thuộc
tỉnh
|
Tại
các khu vực khác
|
01
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú.
|
đồng/lần
cấp
|
20.000
|
10.000
|
02
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ
hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân
|
đồng/lần
cấp
|
10.000
|
5.000
|
03
|
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú; gia hạn tạm trú
|
đồng/lần
điều chỉnh
|
8.000
|
4.000
|
PHỤ LỤC III
MỨC
THU LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội
dung
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
Các
phường của thành phố thuộc tỉnh
|
Tại
các khu vực khác
|
|
Cấp lần đầu, cấp
lại, cấp đổi chứng minh nhân dân
|
đồng/lần
cấp
|
8.000
|
4.000
|