Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020

Số hiệu 73/2013/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/12/2013
Ngày có hiệu lực 22/12/2013
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Lương Ngọc Bính
Lĩnh vực Thương mại,Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: 73/2013/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 12 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Qua xem xét Tờ trình số 1373/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 với những nội dung chính như sau:

1. Điều chỉnh diện tích, vị trí tọa độ 34 khu vực mỏ, diện tích giảm từ 194,00 ha còn 169,50 ha (giảm 24,50 ha), trong đó:

- Điều chỉnh giảm diện tích tại 01 khu vực mỏ sét gạch ngói từ 16,0 ha xuống còn 5,0 ha (giảm 11,0 ha), tài nguyên dự báo 0,15 triệu m³ và 01 khu vực mỏ cát san lấp từ 15,0 ha xuống còn 1,50 ha (giảm 13,50 ha), tài nguyên dự báo 0,10 triệu m³;

- Điều chỉnh vị trí tọa độ 32 khu vực mỏ, cụ thể:

+ 01 khu vực mỏ sét gạch ngói, diện tích 35,0 ha, tài nguyên dự báo 1,0 triệu m³;

+ 29 khu vực mỏ cát, sỏi lòng sông làm vật liệu xây dựng thông thường, diện tích 111,0 ha, tài nguyên dự báo 1,76 triệu m³;

+ 02 khu vực mỏ cát san lấp, diện tích 17,0 ha, tài nguyên dự báo 0,75 triệu m³.

(Danh mục các khu vực mỏ điều chỉnh diện tích, vị trí tọa độ được quy định chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).

2. Bổ sung vào quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 thêm 05 khu vực mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường với diện tích 37,90 ha, gồm:

- 02 khu vực mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường với diện tích 16,20 ha, tài nguyên dự báo 4,0 triệu m³;

- 03 khu vực mỏ cát san lấp với diện tích 21,70 ha, tài nguyên dự báo 1,49 triệu m³.

(Danh mục các khu vực mỏ bổ sung vào quy hoạch được quy định chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).

3. Điều chỉnh đưa ra khỏi quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020, gồm 68 khu vực mỏ, diện tích 2.040,10 ha, bao gồm:

- 02 khu vực mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường, diện tích: 21,20 ha, tài nguyên dự báo: 21,0 triệu m³;

- 01 khu vực mỏ sét gạch, diện tích 20,0 ha, tài nguyên dự báo 1,0 triệu m³;

- 02 khu vực mỏ cát xây dựng, diện tích 13,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,23 triệu m³;

- 01 khu vực mỏ cát san lấp, diện tích 20,0 ha, tài nguyên dự báo: 0,8 triệu m³;

- 07 khu vực mỏ vàng, diện tích: 440,0 ha, tài nguyên dự báo: 16.590,0 kg;

[...]