HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 70/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày
31 tháng 8 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
GIAO
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH, QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP NĂM 2023 CỦA TỈNH
THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Thực hiện Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7
năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ
thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026;
Thực hiện Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7
năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Thực hiện Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7
năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức
chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc
Trung ương giai đoạn 2022 - 2026;
Thực hiện Quyết định số 37-QĐ/BTCTW ngày 28
tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2022 - 2026;
Thực hiện Quyết định số 1918-QĐ/BTCTW ngày 21
tháng 6 năm 2023 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Thái Nguyên
năm 2023;
Thực hiện Kế hoạch số 81-KH/TU ngày 24 tháng 11
năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quản lý biên chế tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2022 - 2026;
Thực hiện Quyết định số 1679-QĐ/TU ngày 07 tháng
7 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao tổng biên chế của khối chính
quyền địa phương tỉnh Thái Nguyên năm 2023;
Thực hiện Quyết định số 1374-QĐ/TU ngày 01 tháng
12 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao biên chế của các hội có tính
chất đặc thù tỉnh Thái Nguyên năm 2023;
Xét Tờ trình số 96/TTr-UBND ngày 21 tháng 8 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc giao biên chế công chức hành
chính, quyết định biên chế sự nghiệp năm 2023 của tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công chức hành chính năm 2023 của tỉnh Thái
Nguyên cho các cơ quan quản lý, sử dụng là: 1.911 biên chế.
Điều 2. Quyết định tổng số biên chế sự nghiệp của tỉnh Thái Nguyên
năm 2023 là: 24.666 biên chế.
Trong đó: + Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 19.473
biên chế;
+ Sự nghiệp y tế: 3.361 biên chế;
+ Sự nghiệp văn hóa, thông tin - thể thao: 441 biên
chế;
+ Sự nghiệp khác: 1.378 biên chế;
+ Biên chế sự nghiệp dự phòng: 13 biên chế.
(Chi tiết tại Phụ
lục I kèm theo).
Điều 3. Giao biên chế của các hội có tính chất đặc thù là: 73
biên chế.
(Chi tiết tại Phụ
lục II kèm theo).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười bốn (Kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 31 tháng
8 năm 2023 và thay thế Nghị quyết số 93/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh tạm giao biên chế công chức hành chính, quyết định tạm giao
biên chế sự nghiệp năm 2023 của tỉnh Thái Nguyên./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Nội vụ (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin Tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|
PHỤ LỤC I
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH, QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ
SỰ NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Tổng biên chế
hành chính, sự nghiệp
|
Hành chính
|
Sự nghiệp
|
Tổng
|
Sự nghiệp Giáo
dục và đào tạo
|
Sự nghiệp Y tế
|
Sự nghiệp Văn
hóa, TTTT
|
Sự nghiệp khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng số
|
26.577
|
1.911
|
24.666
|
19.473
|
3.361
|
441
|
1.378
|
A
|
Cấp tỉnh
|
8.061
|
1.107
|
6.954
|
2.426
|
3.361
|
307
|
860
|
1
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
42
|
42
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
103
|
59
|
44
|
-
|
-
|
-
|
44
|
3
|
Ban Dân tộc
|
16
|
16
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Sở Ngoại vụ
|
18
|
18
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Sở Nội vụ
|
94
|
63
|
31
|
-
|
-
|
-
|
31
|
6
|
Thanh tra tỉnh
|
37
|
37
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Sở Tư pháp
|
73
|
24
|
49
|
-
|
-
|
-
|
49
|
8
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
61
|
44
|
17
|
-
|
-
|
-
|
17
|
9
|
Sở Công Thương
|
87
|
46
|
41
|
-
|
-
|
-
|
41
|
10
|
Sở Giao thông vận tải
|
72
|
53
|
19
|
-
|
-
|
-
|
19
|
11
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
117
|
65
|
52
|
-
|
-
|
-
|
52
|
12
|
Sở Xây dựng
|
40
|
40
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13
|
Sở Tài chính
|
57
|
57
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
54
|
33
|
21
|
-
|
-
|
-
|
21
|
15
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
361
|
53
|
308
|
-
|
14
|
-
|
294
|
16
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
454
|
246
|
208
|
-
|
-
|
-
|
208
|
17
|
Sở Y tế
|
3.395
|
51
|
3.344
|
-
|
3.344
|
-
|
-
|
18
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2.161
|
49
|
2.112
|
2.112
|
-
|
-
|
-
|
19
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
307
|
45
|
262
|
29
|
3
|
193
|
37
|
20
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
60
|
28
|
32
|
-
|
-
|
-
|
32
|
21
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên
|
53
|
38
|
15
|
-
|
-
|
-
|
15
|
22
|
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
114
|
-
|
114
|
-
|
-
|
114
|
-
|
23
|
Trường Cao đẳng Thái Nguyên
|
285
|
-
|
285
|
285
|
-
|
-
|
-
|
B
|
Cấp huyện
|
18.503
|
804
|
17.699
|
17.047
|
-
|
134
|
518
|
24
|
UBND thành phố Thái Nguyên
|
3.815
|
131
|
3.684
|
3.559
|
-
|
39
|
86
|
25
|
UBND thành phố Sông Công
|
970
|
72
|
898
|
858
|
-
|
9
|
31
|
26
|
UBND huyện Đồng Hỷ
|
1.600
|
84
|
1.516
|
1.445
|
-
|
10
|
61
|
27
|
UBND huyện Phú Lương
|
1.634
|
84
|
1.550
|
1.473
|
-
|
14
|
63
|
28
|
UBND huyện Đại Từ
|
2.637
|
95
|
2.542
|
2.449
|
-
|
12
|
81
|
29
|
UBND thành phố Phổ Yên
|
2.267
|
81
|
2.186
|
2.121
|
-
|
11
|
54
|
30
|
UBND huyện Phú Bình
|
2.138
|
83
|
2.055
|
1.997
|
-
|
12
|
46
|
31
|
UBND huyện Định Hóa
|
1.734
|
84
|
1.650
|
1.583
|
-
|
13
|
54
|
32
|
UBND huyện Võ Nhai
|
1.708
|
90
|
1.618
|
1.562
|
-
|
14
|
42
|
C
|
Biên chế dự phòng để tinh giản giai đoạn 2022
- 2026
|
|
|
13
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
GIAO BIÊN CHẾ CỦA CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ
(Kèm theo Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Người làm việc
tại hội có tính chất đặc thù
|
|
Tổng số
|
73
|
1
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Thái Nguyên
|
14
|
2
|
Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Thái Nguyên
|
10
|
3
|
Hội Đông y tỉnh Thái Nguyên
|
11
|
4
|
Hội Chữ thập đỏ tỉnh Thái Nguyên
|
11
|
5
|
Hội Nhà báo tỉnh Thái Nguyên
|
6
|
6
|
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Thái
Nguyên
|
3
|
7
|
Hội Chữ thập đỏ thành phố Thái Nguyên
|
2
|
8
|
Hội Chữ thập đỏ huyện Đồng Hỷ
|
2
|
9
|
Hội Chữ thập đỏ huyện Phú Lương
|
2
|
10
|
Hội Chữ thập đỏ huyện Đại Từ
|
3
|
11
|
Hội Chữ thập đỏ thành phố Phổ Yên
|
2
|
12
|
Hội Chữ thập đỏ huyện Phú Bình
|
3
|
13
|
Hội Chữ thập đỏ huyện Định Hóa
|
1
|
14
|
Hội Chữ thập đỏ huyện Võ Nhai
|
3
|