Nghị quyết 70/2022/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2023 do Quốc hội ban hành
Số hiệu | 70/2022/QH15 |
Ngày ban hành | 11/11/2022 |
Ngày có hiệu lực | 26/12/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Quốc hội |
Người ký | Vương Đình Huệ |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 70/2022/QH15 |
Hà Nôi, ngày 11 tháng 11 năm 2022 |
VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của
Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 32/BC-CP, Báo cáo số 33/BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 53/BC-UBTCNS15-m ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 363/BC-UBTVQH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng số thu và chi ngân sách trung ương năm 2023
1. Tổng số thu ngân sách trung ương là 863.567 tỷ đồng (tám trăm sáu mươi ba nghìn, năm trăm sáu mươi bảy tỷ đồng). Tổng số thu ngân sách địa phương là 757.177 tỷ đồng (bảy trăm năm mươi bảy nghìn, một trăm bảy mươi bảy tỷ đồng).
2. Tổng số chi ngân sách trung ương là 1.294.067 tỷ đồng (một triệu, hai trăm chín mươi bốn nghìn, không trăm sáu mươi bảy tỷ đồng), trong đó dự toán
436.204 tỷ đồng (bốn trăm ba mươi sáu nghìn, hai trăm linh bốn tỷ đồng) để bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.
Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2023
1. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2023 theo từng lĩnh vực và chi tiết cho từng Bộ, cơ quan trung ương theo các phụ lục số I, II, III và IV kèm theo Nghị quyết này.
2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2023 kinh phí thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia cho từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết này.
3. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số bổ sung cân đối ngân sách, số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo Phụ lục số VI, Phụ lục số VII kèm theo Nghị quyết này. Trong đó, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, số bổ sung cân đối ngân sách được áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách đến năm 2025.
4. Mức bội thu, mức vay bù đắp bội chi, vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương theo Phụ lục số VIII kèm theo Nghị quyết này.
1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phân bổ vốn đầu tư ngân sách nhà nước bảo đảm tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, tuân thủ điều kiện, thứ tự ưu tiên quy định trong Luật Đầu tư công, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại tiết đ điểm 1.2 khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết số 43/2022/QH15; ưu tiên thanh toán đủ số nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật; thu hồi toàn bộ số vốn ứng trước còn lại phải thu hồi trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; bố trí đủ vốn cho các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2023, vốn đối ứng các dự án ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài, vốn ngân sách nhà nước tham gia vào các dự án PPP, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch, các dự án chuyển tiếp phải hoàn thành trong năm 2023; bố trí vốn theo tiến độ cho các dự án quan trọng quốc gia, dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ nêu trên, số vốn còn lại bố trí cho các dự án khởi công mới đủ thủ tục đầu tư.
Đề cao kỷ luật, kỷ cương tài chính, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cản trở làm chậm tiến độ giao vốn, giải ngân vốn; cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong trường hợp giải ngân chậm, gắn với đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, bội chi ngân sách địa phương, tổng mức vay của ngân sách địa phương (bao gồm vay để bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc), quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Căn cứ tình hình thực tế và khả năng cân đối của ngân sách địa phương, tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, số bổ sung cân đối ngân sách, số bổ sung có mục tiêu, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương đối với phần ngân sách địa phương được hưởng từ các khoản thu ngân sách địa phương được hưởng 100% và các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách, mức bổ sung cho ngân sách từng cấp chính quyền địa phương cấp dưới bảo đảm theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và Nghị quyết này.
4. Thực hiện phân chia nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Nghị quyết số 64/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội đối với năm 2023 và ổn định trong giai đoạn 2023 - 2025.
5. Phân chia thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước đối với năm 2023 và ổn định cho giai đoạn 2023 - 2025 trên cơ sở sản lượng xăng, dầu sản xuất, bán ra trong nước so với tổng sản lượng xăng, dầu tiêu thụ trên thị trường, cụ thể: 60% thực hiện phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, 40% còn lại thực hiện điều tiết 100% về ngân sách trung ương.
6. Sử dụng nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết cho đầu tư phát triển; trong đó, ưu tiên đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo và giáo dục nghề nghiệp (bao gồm cả mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông), lĩnh vực y tế; phần còn lại ưu tiên bố trí thực hiện các nhiệm vụ đầu tư phát triển quan trọng, cấp bách khác thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách địa phương.
7. Khẩn trương hoàn thiện các văn bản hướng dẫn thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia, kịp thời phân bổ, giao vốn để bảo đảm đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân nguồn vốn trong năm 2023. Xây dựng phương án phân bổ 1.208,188 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển (vốn trong nước 183,188 tỷ đồng, vốn nước ngoài 1.025 tỷ đồng) kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2023 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cho từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định trước ngày 31 tháng 3 năm 2023.
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 70/2022/QH15 |
Hà Nôi, ngày 11 tháng 11 năm 2022 |
VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của
Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 32/BC-CP, Báo cáo số 33/BC-CP ngày 16 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 53/BC-UBTCNS15-m ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 363/BC-UBTVQH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng số thu và chi ngân sách trung ương năm 2023
1. Tổng số thu ngân sách trung ương là 863.567 tỷ đồng (tám trăm sáu mươi ba nghìn, năm trăm sáu mươi bảy tỷ đồng). Tổng số thu ngân sách địa phương là 757.177 tỷ đồng (bảy trăm năm mươi bảy nghìn, một trăm bảy mươi bảy tỷ đồng).
2. Tổng số chi ngân sách trung ương là 1.294.067 tỷ đồng (một triệu, hai trăm chín mươi bốn nghìn, không trăm sáu mươi bảy tỷ đồng), trong đó dự toán
436.204 tỷ đồng (bốn trăm ba mươi sáu nghìn, hai trăm linh bốn tỷ đồng) để bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.
Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2023
1. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2023 theo từng lĩnh vực và chi tiết cho từng Bộ, cơ quan trung ương theo các phụ lục số I, II, III và IV kèm theo Nghị quyết này.
2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2023 kinh phí thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia cho từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết này.
3. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số bổ sung cân đối ngân sách, số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo Phụ lục số VI, Phụ lục số VII kèm theo Nghị quyết này. Trong đó, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, số bổ sung cân đối ngân sách được áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách đến năm 2025.
4. Mức bội thu, mức vay bù đắp bội chi, vay để trả nợ gốc của ngân sách địa phương theo Phụ lục số VIII kèm theo Nghị quyết này.
1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn các Bộ, cơ quan trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phân bổ vốn đầu tư ngân sách nhà nước bảo đảm tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, tuân thủ điều kiện, thứ tự ưu tiên quy định trong Luật Đầu tư công, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại tiết đ điểm 1.2 khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết số 43/2022/QH15; ưu tiên thanh toán đủ số nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật; thu hồi toàn bộ số vốn ứng trước còn lại phải thu hồi trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; bố trí đủ vốn cho các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2023, vốn đối ứng các dự án ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài, vốn ngân sách nhà nước tham gia vào các dự án PPP, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch, các dự án chuyển tiếp phải hoàn thành trong năm 2023; bố trí vốn theo tiến độ cho các dự án quan trọng quốc gia, dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ nêu trên, số vốn còn lại bố trí cho các dự án khởi công mới đủ thủ tục đầu tư.
Đề cao kỷ luật, kỷ cương tài chính, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cản trở làm chậm tiến độ giao vốn, giải ngân vốn; cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong trường hợp giải ngân chậm, gắn với đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, bội chi ngân sách địa phương, tổng mức vay của ngân sách địa phương (bao gồm vay để bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc), quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Căn cứ tình hình thực tế và khả năng cân đối của ngân sách địa phương, tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, số bổ sung cân đối ngân sách, số bổ sung có mục tiêu, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương đối với phần ngân sách địa phương được hưởng từ các khoản thu ngân sách địa phương được hưởng 100% và các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách, mức bổ sung cho ngân sách từng cấp chính quyền địa phương cấp dưới bảo đảm theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và Nghị quyết này.
4. Thực hiện phân chia nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Nghị quyết số 64/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội đối với năm 2023 và ổn định trong giai đoạn 2023 - 2025.
5. Phân chia thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước đối với năm 2023 và ổn định cho giai đoạn 2023 - 2025 trên cơ sở sản lượng xăng, dầu sản xuất, bán ra trong nước so với tổng sản lượng xăng, dầu tiêu thụ trên thị trường, cụ thể: 60% thực hiện phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, 40% còn lại thực hiện điều tiết 100% về ngân sách trung ương.
6. Sử dụng nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết cho đầu tư phát triển; trong đó, ưu tiên đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo và giáo dục nghề nghiệp (bao gồm cả mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông), lĩnh vực y tế; phần còn lại ưu tiên bố trí thực hiện các nhiệm vụ đầu tư phát triển quan trọng, cấp bách khác thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách địa phương.
7. Khẩn trương hoàn thiện các văn bản hướng dẫn thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia, kịp thời phân bổ, giao vốn để bảo đảm đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân nguồn vốn trong năm 2023. Xây dựng phương án phân bổ 1.208,188 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển (vốn trong nước 183,188 tỷ đồng, vốn nước ngoài 1.025 tỷ đồng) kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2023 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cho từng Bộ, cơ quan trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định trước ngày 31 tháng 3 năm 2023.
8. Khẩn trương xây dựng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ cho cả thời kỳ ổn định ngân sách đối với Chương trình bảo tồn và phát huy bền vững giá trị văn hóa Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025 và Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
9. Bố trí ổn định trong dự toán chi thường xuyên của ngân sách địa phương giai đoạn 2023 -2025, bao gồm toàn bộ nhu cầu chi ngân sách nhà nước thực hiện các chính sách an sinh xã hội đã được trung ương ban hành theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025, tính theo mức lương cơ sở hiện hành 1,49 triệu đồng/tháng (chưa bao gồm các khoản chi ngân sách nhà nước phát sinh tăng thêm để thực hiện các chính sách theo mức lương cơ sở tăng so với mức lương cơ sở hiện hành 1,49 triệu đồng/tháng và các khoản chi thực hiện các chế độ, chính sách quy định tại khoản 10 Điều này).
11. Rà soát, tính toán chính xác kinh phí bù giá trong bao tiêu sản phẩm của dự án Lọc hóa dầu Nghi Sơn theo đúng quy định của Nghị quyết số 42/2021/QH15 của Quốc hội, báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định; trường hợp cấp bách, trong thời gian giữa hai kỳ họp Quốc hội, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định, báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất. Đồng thời, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội kết quả, tiến độ thực hiện Thông báo số 25/TTKQH-TCNS-m ngày 19 tháng 4 năm 2022 về ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, trong đó có nội dung liên quan đến các khoản bù giá trong bao tiêu đã thực hiện thời gian qua.
Điều 4. Giám sát và kiểm toán việc phân bổ ngân sách trung ương
1. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc phân bổ, quản lý và sử dụng ngân sách trung ương năm 2023 của các Bộ, cơ quan trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tiến hành kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2022.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
E-pas: 100364.
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN |
|
TỔNG CHI NSTW |
1.294.067 |
A |
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP |
238.243 |
B |
CHI NSTW THEO LĨNH VỰC |
1.055.824 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
383.403 |
II |
Chi dự trữ quốc gia |
1.875 |
III |
Chi trả nợ lãi |
102.890 |
IV |
Chi viện trợ |
2.000 |
V |
Chi thường xuyên |
515.256 |
1 |
Chi quốc phòng |
159.825 |
2 |
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội |
93.018 |
3 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
26.700 |
4 |
Chi khoa học và công nghệ |
8.800 |
5 |
Chi y tế, dân số và gia đình |
30.920 |
6 |
Chi văn hóa thông tin |
3.986 |
7 |
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
1.710 |
8 |
Chi thể dục thể thao |
1.003 |
9 |
Chi bảo vệ môi trường |
1.920 |
10 |
Chi các hoạt động kinh tế |
54.515 |
11 |
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
46.900 |
12 |
Chi bảo đảm xã hội |
85.549 |
13 |
Chi thường xuyên khác |
410 |
VI |
Dự phòng ngân sách trung ương |
37.900 |
VII |
Chi cải cách tiền lương, lương hưu, điều chỉnh một số chế độ trợ cấp, phụ cấp và chính sách an sinh xã hội gắn với lương cơ sở (1) |
12.500 |
Ghi chú:
(1) Chưa bao gồm dự kiến sử dụng khoảng 47 nghìn tỷ đồng nguồn cải cách tiền lương của NSTW và NSĐP đã trích từ các năm trước.
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC
CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của
Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT |
TÊN ĐƠN VỊ |
TỔNG CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ) |
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH CTMTQG) |
CHI DỰ TRỮ QUỐC GIA |
CHI VIỆN TRỢ |
CHI TRẢ NỢ LÃI |
CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH CTMTQG) |
CHI CHƯƠNG TRÌNH CTMTQG |
CHI CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG, LƯƠNG HƯU, ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP, PHỤ CẤP VÀ CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI |
DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
||
TỔNG SỐ |
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
CHI THƯỜNG XUYÊN |
||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
TỔNG SỐ |
1.055.824.344 |
357.978.344 |
1.875.000 |
2.000.000 |
102.890.000 |
491.137.000 |
49.544.000 |
25.425.000 |
24.119.000 |
12.500.000 |
37.900.000 |
I |
Các Bộ, cơ quan Trung ương |
624.497.723 |
193.450.359 |
1.875.000 |
901.530 |
|
425.810.542 |
2.460.292 |
|
2.460.292 |
|
|
1 |
Văn phòng Chủ tịch nước |
171.050 |
|
|
|
|
171.050 |
|
|
|
|
|
2 |
Văn phòng Quốc hội |
1.456.771 |
14.500 |
|
|
|
1.439.271 |
3.000 |
|
3.000 |
|
|
3 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
2.595.687 |
304.500 |
|
|
|
2.284.100 |
7.087 |
|
7.087 |
|
|
4 |
Văn phòng Chính phủ |
793.110 |
144.200 |
|
|
|
648.910 |
|
|
|
|
|
5 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
1.132.185 |
411.600 |
|
|
|
694.630 |
25.955 |
|
25.955 |
|
|
6 |
Tòa án nhân dân tối cao |
4.896.360 |
838.000 |
|
|
|
4.055.360 |
3.000 |
|
3.000 |
|
|
7 |
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
4.670.469 |
996.499 |
|
|
|
3.673.970 |
|
|
|
|
|
8 |
Bộ Công an |
99.953.688 |
6.755.302 |
300.800 |
|
|
92.863.040 |
34.546 |
|
34.546 |
|
|
9 |
Bộ Quốc phòng |
185.235.194 |
22.360.000 |
386.600 |
794.000 |
|
161.304.752 |
389.842 |
|
389.842 |
|
|
10 |
Bộ Ngoại giao |
3.125.170 |
500.000 |
|
|
|
2.625.170 |
|
|
|
|
|
11 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
15.500.682 |
9.851.846 |
100.000 |
107.530 |
|
5.187.000 |
254.306 |
|
254.306 |
|
|
12 |
Ủy ban sông Mê Công Việt Nam |
53.890 |
|
|
|
|
53.890 |
|
|
|
|
|
13 |
Bộ Giao thông vận tải |
115.167.090 |
94.161.562 |
15.400 |
|
|
20.979.870 |
10.258 |
|
10.258 |
|
|
14 |
Bộ Công thương |
4.757.550 |
872.248 |
|
|
|
3.820.810 |
64.492 |
|
64.492 |
|
|
15 |
Bộ Xây dựng |
1.363.878 |
575.940 |
|
|
|
773.730 |
14.208 |
|
14.208 |
|
|
16 |
Bộ Y tế |
7.467.372 |
2.063.400 |
40.000 |
|
|
5.248.120 |
115.852 |
|
115.852 |
|
|
17 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
6.255.852 |
2.220.832 |
|
|
|
3.958.670 |
76.350 |
|
76.350 |
|
|
18 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
2.612.330 |
293.700 |
|
|
|
2.317.230 |
1.400 |
|
1.400 |
|
|
19 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
4.637.013 |
1.933.200 |
|
|
|
2.579.115 |
124.698 |
|
124.698 |
|
|
20 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
33.508.922 |
1.293.563 |
|
|
|
31.870.430 |
344.929 |
|
344.929 |
|
|
|
- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện |
2.419.192 |
1.293.563 |
|
|
|
780.700 |
344.929 |
|
344.929 |
|
|
|
- Kinh phí ủy quyền cho địa phương thực hiện |
31.089.730 |
|
|
|
|
31.089.730 |
|
|
|
|
|
21 |
Bộ Tài chính |
23.612.370 |
2.621.000 |
952.200 |
|
|
20.039.170 |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế |
11.463.000 |
|
|
|
|
11.463.000 |
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan |
4.750.100 |
|
|
|
|
4.750.100 |
|
|
|
|
|
22 |
Bộ Tư pháp |
3.167.422 |
540.800 |
|
|
|
2.599.040 |
27.582 |
|
27.582 |
|
|
23 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
24.425.223 |
24.283.993 |
|
|
|
140.340 |
890 |
|
890 |
|
|
24 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2.587.807 |
753.900 |
|
|
|
1.813.820 |
20.087 |
|
20.087 |
|
|
25 |
Bộ Nội vụ |
1.297.773 |
641.100 |
|
|
|
647.686 |
8.987 |
|
8.987 |
|
|
26 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
4.096.245 |
1.610.235 |
|
|
|
2.471.010 |
15.000 |
|
15.000 |
|
|
27 |
Bộ Thông tin và Truyền Thông |
1.352.598 |
615.900 |
|
|
|
671.720 |
64.978 |
|
64.978 |
|
|
28 |
Ủy ban Dân tộc |
869.936 |
23.600 |
|
|
|
287.920 |
558.416 |
|
558.416 |
|
|
29 |
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
64.560 |
|
|
|
|
64.560 |
|
|
|
|
|
30 |
Thanh tra Chính phủ |
300.822 |
26.400 |
|
|
|
274.422 |
|
|
|
|
|
31 |
Kiểm toán Nhà nước |
916.219 |
88.000 |
|
|
|
826.219 |
2.000 |
|
2.000 |
|
|
32 |
Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
286.140 |
149.700 |
|
|
|
136.440 |
|
|
|
|
|
33 |
Thông tấn xã Việt nam |
710.730 |
135.600 |
|
|
|
570.630 |
4.500 |
|
4.500 |
|
|
34 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
454.420 |
204.700 |
80.000 |
|
|
166.720 |
3.000 |
|
3.000 |
|
|
35 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
828.340 |
280.500 |
|
|
|
543.840 |
4.000 |
|
4.000 |
|
|
36 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
3.957.660 |
2.849.470 |
|
|
|
1.108.190 |
|
|
|
|
|
37 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
451.950 |
36.200 |
|
|
|
415.750 |
|
|
|
|
|
38 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2.034.122 |
1.301.762 |
|
|
|
732.360 |
|
|
|
|
|
39 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
1.817.737 |
1.353.007 |
|
|
|
464.730 |
|
|
|
|
|
40 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam |
242.073 |
128.500 |
|
|
|
88.400 |
25.173 |
|
25.173 |
|
|
41 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
762.650 |
608.600 |
|
|
|
111.290 |
42.760 |
|
42.760 |
|
|
42 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
380.943 |
151.900 |
|
|
|
112.432 |
116.611 |
|
116.611 |
|
|
43 |
Hội Nông dân Việt Nam |
289.762 |
43.900 |
|
|
|
181.490 |
64.372 |
|
64.372 |
|
|
44 |
Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
35.535 |
|
|
|
|
27.535 |
8.000 |
|
8.000 |
|
|
45 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
371.123 |
98.600 |
|
|
|
248.510 |
24.013 |
|
24.013 |
|
|
46 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
4.313.000 |
4.313.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
4.999.100 |
4.999.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
44.517.200 |
|
|
|
|
44.517.200 |
|
|
|
|
|
II |
Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo |
609.777 |
534.400 |
|
|
|
75.377 |
|
|
|
|
|
1 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hoà Lạc |
241.470 |
214.400 |
|
|
|
27.070 |
|
|
|
|
|
2 |
Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam |
368.307 |
320.000 |
|
|
|
48.307 |
|
|
|
|
|
III |
Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp |
827.036 |
216.600 |
|
|
|
518.429 |
92.007 |
|
92.007 |
|
|
1 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
324.177 |
170.500 |
|
|
|
71.570 |
82.107 |
|
82.107 |
|
|
2 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam |
44.660 |
|
|
|
|
44.660 |
|
|
|
|
|
3 |
Tổng hội Y học Việt Nam |
4.030 |
|
|
|
|
4.030 |
|
|
|
|
|
4 |
Hội Đông y Việt Nam |
2.110 |
|
|
|
|
2.110 |
|
|
|
|
|
5 |
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam |
70.760 |
|
|
|
|
70.760 |
|
|
|
|
|
6 |
Hội Nạn nhân chất độc da cam/đioxin Việt Nam |
5.510 |
|
|
|
|
5.510 |
|
|
|
|
|
7 |
Hội Người mù Việt Nam |
12.310 |
|
|
|
|
12.310 |
|
|
|
|
|
8 |
Hội Khuyến học Việt Nam |
4.780 |
|
|
|
|
4.780 |
|
|
|
|
|
9 |
Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam |
6.379 |
|
|
|
|
6.379 |
|
|
|
|
|
10 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
31.630 |
9.900 |
|
|
|
21.730 |
|
|
|
|
|
11 |
Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam |
8.296 |
|
|
|
|
8.296 |
|
|
|
|
|
12 |
Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam |
14.560 |
|
|
|
|
4.660 |
9.900 |
|
9.900 |
|
|
13 |
Hội Người cao tuổi Việt Nam |
10.820 |
|
|
|
|
10.820 |
|
|
|
|
|
14 |
Hội Mỹ thuật Việt Nam |
10.276 |
|
|
|
|
10.276 |
|
|
|
|
|
15 |
Hội Nhạc sỹ Việt Nam |
9.681 |
|
|
|
|
9.681 |
|
|
|
|
|
16 |
Hội Điện ảnh Việt Nam |
7.539 |
|
|
|
|
7.539 |
|
|
|
|
|
17 |
Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam |
8.254 |
|
|
|
|
8.254 |
|
|
|
|
|
18 |
Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
36.942 |
25.500 |
|
|
|
11.442 |
|
|
|
|
|
19 |
Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam |
5.648 |
|
|
|
|
5.648 |
|
|
|
|
|
20 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
42.250 |
4.900 |
|
|
|
37.350 |
|
|
|
|
|
21 |
Hội Luật gia Việt Nam |
19.550 |
5.800 |
|
|
|
13.750 |
|
|
|
|
|
22 |
Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam |
6.528 |
|
|
|
|
6.528 |
|
|
|
|
|
23 |
Hội Kiến trúc sư Việt Nam |
10.406 |
|
|
|
|
10.406 |
|
|
|
|
|
24 |
Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam |
2.420 |
|
|
|
|
2.420 |
|
|
|
|
|
25 |
Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam |
4.290 |
|
|
|
|
4.290 |
|
|
|
|
|
26 |
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam |
46.640 |
|
|
|
|
46.640 |
|
|
|
|
|
27 |
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
72.300 |
|
|
|
|
72.300 |
|
|
|
|
|
28 |
Liên đoàn Luật sư Việt Nam |
1.320 |
|
|
|
|
1.320 |
|
|
|
|
|
29 |
Hội Khoa học lịch sử Việt Nam |
1.420 |
|
|
|
|
1.420 |
|
|
|
|
|
30 |
Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam |
1.550 |
|
|
|
|
1.550 |
|
|
|
|
|
IV |
Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng |
6.805.500 |
6.805.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam |
52.500 |
52.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam |
6.753.000 |
6.753.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP |
197.960.666 |
145.292.485 |
|
|
|
6.884.668 |
45.783.513 |
24.216.812 |
21.566.701 |
|
|
VI |
Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW |
57.847.984 |
|
|
|
|
57.847.984 |
|
|
|
|
|
VII |
Chi trả nợ lãi, viện trợ |
103.988.470 |
|
|
1.098.470 |
102.890.000 |
|
|
|
|
|
|
VIII |
Chi cải cách tiền lương, lương hưu, điều chỉnh một số chế độ trợ cấp, phụ cấp và chính sách an sinh xã hội (1) |
12.500.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.500.000 |
|
IX |
Dự phòng ngân sách trung ương |
37.900.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37.900.000 |
X |
Chưa phân bổ chi tiết |
12.887.188 |
11.679.000 |
|
|
|
|
1.208.188 |
1.208.188 |
|
|
|
Ghi chú: (1) Chưa bao gồm dự kiến sử dụng khoảng 47 nghìn tỳ đồng nguồn cải cách tiền lương của NSTW và NSĐP đã trích từ các năm trước.
DỰ
TOÁN CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG
ƯƠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của
Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT |
TÊN ĐƠN VỊ |
TỔNG SỐ |
TRONG ĐÓ |
|
VỐN TRONG NƯỚC |
VỐN NGOÀI NƯỚC |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
|
TỔNG SỐ |
383.403.344 |
354.403.344 |
29.000.000 |
I |
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương |
(1) 193.450.359 |
181.592.045 |
11.858.314 |
1 |
Văn phòng Quốc hội |
14.500 |
14.500 |
|
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
304.500 |
304.500 |
|
3 |
Văn phòng Chính phủ |
144.200 |
144.200 |
|
4 |
Tòa án nhân dân tối cao |
838.000 |
838.000 |
|
5 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
996.499 |
996.499 |
|
6 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
411.600 |
411.600 |
|
7 |
Bộ Quốc phòng |
22.360.000 |
22.300.000 |
60.000 |
8 |
Bộ Công an |
6.755.302 |
6.755.302 |
|
9 |
Bộ Ngoại giao |
500.000 |
500.000 |
|
10 |
Bộ Tư pháp |
540.800 |
540.800 |
|
11 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
753.900 |
753.900 |
|
12 |
Bộ Tài chính |
2.621.000 |
2.621.000 |
|
13 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9.851.846 |
8.051.846 |
1.800.000 |
14 |
Bộ Công thương |
872.248 |
710.000 |
162.248 |
15 |
Bộ Giao thông vận tải |
94.161.562 |
89.202.886 |
4.958.676 |
16 |
Bộ Xây dựng |
575.940 |
550.500 |
25.440 |
17 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
615.900 |
615.900 |
|
18 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
293.700 |
293.700 |
|
19 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2.220.832 |
1.440.484 |
780.348 |
20 |
Bộ Y tế |
2.063.400 |
2.063.400 |
|
21 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1.933.200 |
1.933.200 |
|
22 |
Bộ Nội vụ |
641.100 |
641.100 |
|
23 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
1.293.563 |
1.241.300 |
52.263 |
24 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
1.610.235 |
1.430.035 |
180.200 |
25 |
Thanh tra Chính phủ |
26.400 |
26.400 |
|
26 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
24.283.993 |
24.283.993 |
|
27 |
Ủy ban dân tộc |
23.600 |
23.600 |
|
28 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
149.700 |
149.700 |
|
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
36.200 |
36.200 |
|
30 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
2.849.470 |
549.000 |
2.300.470 |
31 |
Thông tấn xã Việt Nam |
135.600 |
135.600 |
|
32 |
Đài tiếng nói Việt Nam |
280.500 |
280.500 |
|
33 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
204.700 |
204.700 |
|
34 |
Kiểm toán Nhà nước |
88.000 |
88.000 |
|
35 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam |
128.500 |
128.500 |
|
36 |
Tổng liên đoàn lao động Việt Nam |
98.600 |
98.600 |
|
37 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
608.600 |
608.600 |
|
38 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
151.900 |
151.900 |
|
39 |
Hội nông dân Việt Nam |
43.900 |
43.900 |
|
40 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
1.301.762 |
434.500 |
867.262 |
41 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
1.353.007 |
681.600 |
671.407 |
42 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
4.313.000 |
4.313.000 |
|
43 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
4.999.100 |
4.999.100 |
|
II |
Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác do NSTW đảm bảo,... |
751.000 |
751.000 |
|
1 |
Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam |
320.000 |
320.000 |
|
2 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
170.500 |
170.500 |
|
3 |
Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
25.500 |
25.500 |
|
4 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
4.900 |
4.900 |
|
5 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
214.400 |
214.400 |
|
6 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
9.900 |
9.900 |
|
7 |
Hội Luật gia Việt Nam |
5.800 |
5.800 |
|
III |
Chi hỗ trợ các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng,... thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao |
6.805.500 |
6.805.500 |
|
1 |
Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam |
52.500 |
52.500 |
|
2 |
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam |
6.753.000 |
6.753.000 |
|
IV |
Chi bổ sung có mục tiêu cho địa phương |
(2) 169.509.297 |
153.392.611 |
16.116.686 |
V |
Chưa phân bổ chi tiết |
12.887.188 |
(3) 11.862.188 |
(4) 1.025.000 |
|
|
|
|
|
Ghi chú
(1) Đã bao gồm dự toán chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất bố trí cho các Bộ, cơ quan: Viện Kiểm sát nhân dân tối cao: 177.199 triệu đồng; Bộ Công an: 365.402 triệu đồng; Bộ Giao thông vận tải: 26.331 triệu đồng; Bộ Giáo dục và đào tạo: 362.084 triệu đồng; Bộ Tài nguyên và Môi trường: 4.735 triệu đồng; Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam: 52.500 triệu đồng; chưa bao gồm chi cho 03 chương trình MTQG.
(2) Đã bao gồm chi 03 chương trình MTQG.
(3) Bao gồm: (i) Xử lý bù giá trong bao tiêu sản phẩm cho dự án lọc hóa dầu Nghi Sơn theo Nghị quyết số 42/2021/QH15 của Quốc hội là 8.247.000 triệu đồng; (ii) Các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển KT-XH là 3.432.000 triệu đồng; (iii) 03 chương trình MTQG là 183.188 triệu đồng.
(4) Các dự án, nhiệm vụ của chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
DỰ
TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của
Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT |
TÊN ĐƠN VỊ |
TỔNG SỐ |
CHI QUỐC PHÒNG |
CHI AN NINH VÀ TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI |
CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ |
CHI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH |
CHI VĂN HOÁ THÔNG TIN |
CHI PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN |
CHI THỂ DỤC, THỂ THAO |
CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
CHI CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ |
CHI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ |
CHI BẢO ĐẢM XÃ HỘI |
CHI KHÁC |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
TỔNG SỐ |
515.256.000 |
159.824.760 |
93.018.000 |
26.700.000 |
8.800.000 |
30.920.000 |
3.986.000 |
1.710.000 |
1.003.000 |
1.920.000 |
54.515.000 |
46.900.000 |
85.549.000 |
410.240 |
I |
Các Bộ, cơ quan Trung ương |
428.270.834 |
154.494.760 |
89.018.000 |
11.668.473 |
7.704.343 |
9.588.647 |
1.957.596 |
1.503.430 |
1.002.345 |
1.079.880 |
30.511.490 |
44.859.184 |
74.882.686 |
|
1 |
Văn phòng Chủ tịch nước |
171.050 |
|
|
250 |
|
|
|
|
|
|
|
170.800 |
|
|
2 |
Văn phòng Quốc hội |
1.442.271 |
|
|
4.074 |
21.103 |
|
4.500 |
138.500 |
|
2.520 |
|
1.271.574 |
|
|
3 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
2.291.187 |
|
|
140.880 |
108.610 |
|
11.300 |
161.250 |
|
2.000 |
3.337 |
1.863.810 |
|
|
4 |
Văn phòng Chính phủ |
648.910 |
|
|
3.000 |
1.200 |
|
|
|
|
|
|
644.710 |
|
|
5 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
720.585 |
|
|
653.045 |
63.590 |
|
500 |
|
|
1.550 |
1.900 |
|
|
|
6 |
Tòa án nhân dân tối cao |
4.058.360 |
|
|
36.530 |
3.300 |
|
5.500 |
|
|
|
|
4.012.630 |
400 |
|
7 |
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
3.673.970 |
|
|
44.280 |
4.800 |
|
|
|
|
|
|
3.624.890 |
|
|
8 |
Bộ Công an |
92.897.586 |
|
89.018.000 |
69.779 |
287.230 |
500.000 |
3.800 |
|
45.000 |
22.140 |
2.438.977 |
340.000 |
172.660 |
|
9 |
Bộ Quốc phòng |
161.694.594 |
154.494.760 |
|
948.385 |
1.417.230 |
1.033.000 |
17.291 |
|
64.000 |
52.050 |
1.417.878 |
1.397.000 |
853.000 |
|
10 |
Bộ Ngoại giao |
2.625.170 |
|
|
17.630 |
4.700 |
|
1.500 |
|
|
|
32.150 |
2.549.190 |
20.000 |
|
11 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5.441.306 |
|
|
1.016.598 |
847.000 |
58.760 |
28.500 |
|
|
51.870 |
3.111.028 |
327.550 |
|
|
12 |
Ủy ban sông Mê Công Việt Nam |
53.890 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.820 |
40.070 |
|
|
13 |
Bộ Giao thông vận tải |
20.990.128 |
|
|
349.028 |
51.620 |
2.540 |
300 |
|
|
6.140 |
20.250.900 |
329.600 |
|
|
14 |
Bộ Công thương |
3.885.302 |
|
|
524.683 |
316.890 |
13.080 |
12.300 |
|
|
18.050 |
964.489 |
2.035.810 |
|
|
15 |
Bộ Xây dựng |
787.938 |
|
|
415.788 |
130.100 |
38.440 |
2.100 |
|
|
10.500 |
90.980 |
100.030 |
|
|
16 |
Bộ Y tế |
5.363.972 |
|
|
350.110 |
31.240 |
4.743.637 |
5.700 |
|
|
9.870 |
55.835 |
165.580 |
2.000 |
|
17 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4.035.020 |
|
|
3.667.843 |
213.840 |
|
12.400 |
|
|
3.000 |
10.487 |
126.450 |
1.000 |
|
18 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
2.318.630 |
|
|
5.490 |
2.177.580 |
|
1.600 |
|
|
12.770 |
1.400 |
119.790 |
|
|
19 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2.703.813 |
|
|
619.943 |
57.000 |
8.340 |
956.348 |
|
893.345 |
2.400 |
9.587 |
150.850 |
6.000 |
|
20 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
32.215.359 |
|
|
414.122 |
17.300 |
1.385.230 |
35.500 |
|
|
1.700 |
147.607 |
137.450 |
30.076.450 |
|
|
- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện |
1.125.629 |
|
|
414.122 |
17.300 |
|
35.500 |
|
|
1.700 |
147.607 |
137.450 |
371.950 |
|
|
- Kinh phí uỷ quyền cho địa phương thực hiện |
31.089.730 |
|
|
|
|
1.385.230 |
|
|
|
|
|
|
29.704.500 |
|
21 |
Bộ Tài chính |
20.039.170 |
|
|
64.420 |
48.860 |
|
1.600 |
|
|
1.670 |
438.160 |
18.554.460 |
930.000 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế |
11.463.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.463.000 |
|
|
|
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan |
4.750.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.750.100 |
|
|
22 |
Bộ Tư pháp |
2.626.622 |
|
|
63.000 |
14.810 |
|
18.495 |
|
|
2.470 |
2.087 |
2.524.760 |
1.000 |
|
23 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
141.230 |
|
|
127.940 |
2.400 |
|
300 |
|
|
|
590 |
10.000 |
|
|
24 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
1.833.907 |
|
|
55.970 |
56.720 |
|
3.000 |
|
|
1.120 |
64.447 |
1.652.650 |
|
|
25 |
Bộ Nội vụ |
656.673 |
|
|
139.380 |
21.100 |
|
79.226 |
|
|
300 |
6.047 |
410.620 |
|
|
26 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
2.486.010 |
|
|
60.540 |
225.820 |
4.330 |
6.000 |
|
|
799.620 |
1.163.550 |
226.150 |
|
|
27 |
Bộ Thông tin và Truyền Thông |
736.698 |
|
|
73.020 |
24.000 |
|
230.231 |
|
|
|
41.667 |
367.780 |
|
|
28 |
Ủy ban Dân tộc |
846.336 |
|
|
256.932 |
6.250 |
|
400.462 |
|
|
740 |
90.325 |
83.430 |
8.197 |
|
29 |
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
64.560 |
|
|
900 |
500 |
|
|
|
|
|
|
63.160 |
|
|
30 |
Thanh tra Chính phủ |
274.422 |
|
|
1.000 |
9.440 |
|
5.572 |
|
|
|
|
258.410 |
|
|
31 |
Kiểm toán Nhà nước |
828.219 |
|
|
12.150 |
4.400 |
|
15.969 |
|
|
|
|
795.700 |
|
|
32 |
Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
136.440 |
|
|
200 |
8.690 |
|
|
|
|
2.550 |
|
125.000 |
|
|
33 |
Thông tấn xã Việt nam |
575.130 |
|
|
2.330 |
2.200 |
|
9.100 |
561.500 |
|
|
|
|
|
|
34 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
169.720 |
|
|
29.880 |
|
|
5.200 |
133.640 |
|
|
|
|
1.000 |
|
35 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
547.840 |
|
|
25.450 |
2.650 |
|
10.200 |
508.540 |
|
|
|
|
1.000 |
|
36 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
1.108.190 |
|
|
229.710 |
845.780 |
|
8.530 |
|
|
10.050 |
14.120 |
|
|
|
37 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
415.750 |
|
|
16.680 |
386.750 |
|
10.750 |
|
|
700 |
870 |
|
|
|
38 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
732.360 |
|
|
647.410 |
71.860 |
|
800 |
|
|
11.800 |
490 |
|
|
|
39 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
464.730 |
|
|
284.040 |
162.190 |
|
|
|
|
18.500 |
|
|
|
|
40 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam |
113.573 |
|
|
4.550 |
3.850 |
|
9.000 |
|
|
2.200 |
17.373 |
76.600 |
|
|
41 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
154.050 |
|
|
20.210 |
10.570 |
|
8.600 |
|
|
6.800 |
33.590 |
73.280 |
1.000 |
|
42 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
229.043 |
|
|
27.670 |
2.710 |
|
15.822 |
|
|
4.300 |
29.137 |
68.430 |
80.974 |
|
43 |
Hội Nông dân Việt Nam |
245.862 |
|
|
19.240 |
4.590 |
|
9.200 |
|
|
12.080 |
58.142 |
141.610 |
1.000 |
|
44 |
Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
35.535 |
|
|
3.000 |
|
|
4.800 |
|
|
2.500 |
|
17.140 |
8.095 |
|
45 |
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
272.523 |
|
|
221.393 |
33.870 |
|
5.600 |
|
|
5.920 |
520 |
2.220 |
3.000 |
|
46 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
44.517.200 |
|
|
|
|
1.801.290 |
|
|
|
|
|
|
42.715.910 |
|
II |
Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo |
75.377 |
|
|
300 |
5.600 |
|
20.067 |
|
|
|
18.130 |
31.280 |
|
|
1 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hoà Lạc |
27.070 |
|
|
|
5.600 |
|
|
|
|
|
8.130 |
13.340 |
|
|
2 |
Ban Quản lý Làng Văn hóa-Du lịch các dân tộc Việt Nam |
48.307 |
|
|
300 |
|
|
20.067 |
|
|
|
10.000 |
17.940 |
|
|
III |
Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội nghề nghiệp |
610.436 |
|
|
54.316 |
44.170 |
|
102.608 |
|
|
8.680 |
82.732 |
313.820 |
4.110 |
|
1 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
153.677 |
|
|
46.016 |
6.250 |
|
28.229 |
|
|
3.500 |
45.952 |
23.730 |
|
|
2 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam |
44.660 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.800 |
33.860 |
|
|
3 |
Tổng hội Y học Việt Nam |
4.030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.030 |
|
|
4 |
Hội Đông y Việt Nam |
2.110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.110 |
|
|
5 |
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam |
70.760 |
|
|
1.130 |
|
|
|
|
|
|
|
69.630 |
|
|
6 |
Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam |
5.510 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.710 |
800 |
|
7 |
Hội Người mù Việt Nam |
12.310 |
|
|
4.970 |
|
|
|
|
|
|
|
7.340 |
|
|
8 |
Hội Khuyến học Việt Nam |
4.780 |
|
|
|
|
|
400 |
|
|
|
|
4.380 |
|
|
9 |
Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam |
6.379 |
|
|
|
|
|
3.739 |
|
|
|
|
2.640 |
|
|
10 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
21.730 |
|
|
|
4.000 |
|
9.690 |
|
|
|
|
8.040 |
|
|
11 |
Hội Nghệ sỹ sân khấu Việt Nam |
8.296 |
|
|
|
|
|
4.556 |
|
|
|
|
3.740 |
|
|
12 |
Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam |
14.560 |
|
|
2.200 |
|
|
|
|
|
|
7.700 |
2.010 |
2.650 |
|
13 |
Hội Người cao tuổi Việt Nam |
10.820 |
|
|
|
|
|
|
|
|
750 |
490 |
9.580 |
|
|
14 |
Hội Mỹ thuật Việt Nam |
10.276 |
|
|
|
|
|
4.456 |
|
|
|
|
5.820 |
|
|
15 |
Hội Nhạc sỹ Việt Nam |
9.681 |
|
|
|
|
|
4.501 |
|
|
|
|
5.180 |
|
|
16 |
Hội Điện ảnh Việt Nam |
7.539 |
|
|
|
|
|
4.429 |
|
|
|
|
3.110 |
|
|
17 |
Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh Việt Nam |
8.254 |
|
|
|
|
|
4.274 |
|
|
|
|
3.980 |
|
|
18 |
Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
11.442 |
|
|
|
|
|
6.292 |
|
|
|
|
5.150 |
|
|
19 |
Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam |
5.648 |
|
|
|
|
|
3.538 |
|
|
|
|
2.110 |
|
|
20 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
37.350 |
|
|
|
|
|
20.810 |
|
|
|
|
16.540 |
|
|
21 |
Hội Luật gia Việt Nam |
13.750 |
|
|
|
|
|
400 |
|
|
2.730 |
|
10.620 |
|
|
22 |
Hội Nghệ sỹ múa Việt Nam |
6.528 |
|
|
|
|
|
3.538 |
|
|
|
|
2.990 |
|
|
23 |
Hội Kiến trúc sư Việt Nam |
10.406 |
|
|
|
|
|
3.756 |
|
|
|
|
6.650 |
|
|
24 |
Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam |
2.420 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.760 |
660 |
|
25 |
Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam |
4.290 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.290 |
|
|
26 |
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam |
46.640 |
|
|
|
32.720 |
|
|
|
|
1.700 |
490 |
11.730 |
|
|
27 |
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
72.300 |
|
|
|
1.200 |
|
|
|
|
|
17.300 |
53.800 |
|
|
28 |
Liên đoàn Luật sư Việt Nam |
1.320 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.320 |
|
|
29 |
Hội Khoa học lịch sử Việt Nam |
1.420 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.420 |
|
|
30 |
Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam |
1.550 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.550 |
|
|
IV |
Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP |
28.451.369 |
330.000 |
|
5.440.785 |
69.120 |
814.958 |
1.537.484 |
|
|
387.300 |
17.828.395 |
|
2.043.327 |
|
V |
Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW |
57.847.984 |
5.000.000 |
4.000.000 |
9.536.126 |
976.767 |
20.516.395 |
368.245 |
206.570 |
655 |
444.140 |
6.074.253 |
1.695.716 |
8.618.877 |
410.240 |
1 |
Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh phát sinh trong năm |
9.000.000 |
5.000.000 |
4.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Các nhiệm vụ chi giáo dục đào tạo khác của NSTW |
9.536.126 |
|
|
9.536.126 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ các nhiệm vụ, chính sách giáo dục do tăng lương cơ sở, bổ sung biên chế giáo dục theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; kinh phí đào tạo nghề cho thanh niên tình nguyện; hỗ trợ bộ đội xuất ngũ, hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ học nghề theo thẻ; kinh phí thực hiện chính sách cấp bù miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập;... |
9.536.126 |
|
|
9.536.126 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Các nhiệm vụ chi sự nghiệp y tế khác của NSTW |
20.516.395 |
|
|
|
|
20.516.395 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên đang theo học tại cơ sở giáo dục - đào tạo, dạy nghề do các bộ, cơ quan trung ương quản lý; kinh phí thực hiện nhiệm vụ phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm; thực hiện chính sách bảo hiểm y tế do tăng lương cơ sở;... |
20.516.395 |
|
|
|
|
20.516.395 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia của NSTW |
976.767 |
|
|
|
976.767 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Các nhiệm vụ chi văn hóa thông tin, phát thanh, truyền hình, thông tấn, thể dục thể thao khác của NSTW |
575.470 |
|
|
|
|
|
368.245 |
206.570 |
655 |
|
|
|
|
|
|
Kinh phí cung ứng các dịch vụ truyền hình tuyên truyền về đối ngoại, phòng chống thiên tai, hiểm họa phục vụ cộng đồng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn giới thiệu quảng bá hình ảnh Việt Nam; kinh phí bảo tồn di sản văn hóa,... |
575.470 |
|
|
|
|
|
368.245 |
206.570 |
655 |
|
|
|
|
|
6 |
Các nhiệm vụ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội khác của NSTW |
8.618.877 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.618.877 |
|
|
Kinh phí trợ cấp cho các đối tượng tham gia kháng chiến bảo vệ Tổ quốc, kháng chiến chống Mỹ cứu nước, dân công hỏa tuyến, thanh niên xung phong cơ sở miền Nam giai đoạn 1965-1975; thực hiện các chính sách theo quy định Pháp lệnh Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; kinh phí thực hiện điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội cho các đối tượng do NSNN đảm bảo; kinh phí thực hiện điều chỉnh mức chuẩn trợ cấp người có công... |
8.618.877 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.618.877 |
|
7 |
Các nhiệm vụ chi sự nghiệp kinh tế khác của NSTW |
6.074.253 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.074.253 |
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ kinh phí thực hiện Đề án tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ các nông lâm trường quốc doanh, Đề án hoàn chỉnh việc đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cho các huyện biên giới; thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia; hỗ trợ kinh phí khai thác nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa; hỗ trợ kinh phí sử dụng, dịch vụ công ích thủy lợi;... |
6.074.253 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.074.253 |
|
|
|
8 |
Các nhiệm vụ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường khác của NSTW |
444.140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
444.140 |
|
|
|
|
9 |
Các nhiệm vụ chi quản lý hành chính khác của NSTW |
1.695.716 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.695.716 |
|
|
|
Kinh phí đảm bảo chi trả tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương và chi hoạt động thường xuyên của số biên chế tăng thêm được cấp có thẩm quyền giao; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chính trị, đối ngoại phát sinh được cấp có thẩm quyền quyết định/giao nhiệm vụ,.... |
1.695.716 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.695.716 |
|
|
10 |
Chi khác của NSTW |
410.240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
410.240 |
DỰ
TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ TỪNG
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của
Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
ĐỊA PHƯƠNG |
TỔNG SỐ |
TRONG ĐÓ |
CMTTQG PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS&MN |
CTMTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG |
CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|||||||||
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP |
TỔNG SỐ |
TRONG ĐÓ: |
TỔNG Số |
TRONG ĐÓ: |
TỔNG SỐ |
TRONG ĐÓ: |
||||||||
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP |
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP |
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP |
||||||||||
TỔNG SỐ |
TRONG NƯỚC |
NGOÀI NƯỚC |
|||||||||||||
A |
B |
1=2+3 |
2=5+8+11 |
3=6+9+12 |
4=5+6 |
5 |
6 |
7=8+9 |
8 |
9 |
10=11+14 |
11=12+13 |
12 |
13 |
14 |
|
TỔNG SỐ |
49.544.000 |
25.425.000 |
24.119.000 |
26.617.000 |
12.000.000 |
14.617.000 |
12.692.000 |
5.400.000 |
7.292.000 |
10.235.000 |
8.025.000 |
7.000.000 |
1.025.000 |
2.210.000 |
A |
CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
2.552.299 |
|
2.552.299 |
1.437.266 |
|
1.437.266 |
764.673 |
|
764.673 |
350.360 |
|
|
|
350.360 |
1 |
VĂN PHÒNG QUỐC HỘI |
3.000 |
|
3.000 |
|
|
|
3.000 |
|
3.000 |
|
|
|
|
|
2 |
VĂN PHÒNG TRUNG ƯƠNG ĐẢNG |
7.087 |
|
7.087 |
1.587 |
|
1.587 |
5.500 |
|
5.500 |
|
|
|
|
|
3 |
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH |
25.955 |
|
25.955 |
25.955 |
|
25.955 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO |
3.000 |
|
3.000 |
|
|
|
3.000 |
|
3.000 |
|
|
|
|
|
5 |
BỘ CÔNG AN |
34.546 |
|
34.546 |
30.786 |
|
30.786 |
|
|
|
3.760 |
|
|
|
3.760 |
6 |
BỘ QUỐC PHÒNG |
389.842 |
|
389.842 |
350.926 |
|
350.926 |
37.916 |
|
37.916 |
1.000 |
|
|
|
1.000 |
7 |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
254.306 |
|
254.306 |
3.968 |
|
3.968 |
62.238 |
|
62.238 |
188.100 |
|
|
|
188.100 |
8 |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
10.258 |
|
10.258 |
350 |
|
350 |
9.608 |
|
9.608 |
300 |
|
|
|
300 |
9 |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
64.492 |
|
64.492 |
13.869 |
|
13.869 |
35.823 |
|
35.823 |
14.800 |
|
|
|
14.800 |
10 |
BỘ XÂY DỰNG |
14.208 |
|
14.208 |
|
|
|
11.508 |
|
11.508 |
2.700 |
|
|
|
2.700 |
11 |
BỘ Y TẾ |
115.852 |
|
115.852 |
81.152 |
|
81.152 |
31.800 |
|
31.800 |
2.900 |
|
|
|
2.900 |
12 |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
76.350 |
|
76.350 |
54.850 |
|
54.850 |
17.500 |
|
17.500 |
4.000 |
|
|
|
4.000 |
13 |
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
1.400 |
|
1.400 |
|
|
|
|
|
|
1.400 |
|
|
|
1.400 |
14 |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
124.698 |
|
124.698 |
77.175 |
|
77.175 |
33.023 |
|
33.023 |
14.500 |
|
|
|
14.500 |
15 |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
344.929 |
|
344.929 |
52.805 |
|
52.805 |
277.624 |
|
277.624 |
14.500 |
|
|
|
14.500 |
16 |
BỘ TƯ PHÁP |
27.582 |
|
27.582 |
8.582 |
|
8.582 |
13.000 |
|
13.000 |
6.000 |
|
|
|
6.000 |
17 |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM |
890 |
|
890 |
590 |
|
590 |
|
|
|
300 |
|
|
|
300 |
18 |
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
20.087 |
|
20.087 |
1.587 |
|
1.587 |
12.500 |
|
12.500 |
6.000 |
|
|
|
6.000 |
19 |
BỘ NỘI VỤ |
8.987 |
|
8.987 |
1.587 |
|
1.587 |
4.200 |
|
4.200 |
3.200 |
|
|
|
3.200 |
20 |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
15.000 |
|
15.000 |
|
|
|
3.500 |
|
3.500 |
11.500 |
|
|
|
11.500 |
21 |
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
64.978 |
|
64.978 |
25.564 |
|
25.564 |
31.114 |
|
31.114 |
8.300 |
|
|
|
8.300 |
22 |
ỦY BAN DÂN TỘC |
558.416 |
|
558.416 |
558.416 |
|
558.416 |
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
2.000 |
|
2.000 |
|
|
|
2.000 |
|
2.000 |
|
|
|
|
|
24 |
THÔNG TẤN XÃ VIỆT NAM |
4.500 |
|
4.500 |
|
|
|
4.500 |
|
4.500 |
|
|
|
|
|
25 |
ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM |
3.000 |
|
3.000 |
|
|
|
3.000 |
|
3.000 |
|
|
|
|
|
26 |
ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM |
4.000 |
|
4.000 |
|
|
|
4.000 |
|
4.000 |
|
|
|
|
|
27 |
ỦY BAN TRUNG ƯƠNG MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM |
25.173 |
|
25.173 |
15.873 |
|
15.873 |
6.300 |
|
6.300 |
3.000 |
|
|
|
3.000 |
28 |
TRUNG ƯƠNG ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH |
42.760 |
|
42.760 |
10.360 |
|
10.360 |
19.700 |
|
19.700 |
12.700 |
|
|
|
12.700 |
29 |
TRUNG ƯƠNG HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ VIỆT NAM |
116.611 |
|
116.611 |
78.511 |
|
78.511 |
23.100 |
|
23.100 |
15.000 |
|
|
|
15.000 |
30 |
HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM |
64.372 |
|
64.372 |
10.272 |
|
10.272 |
33.900 |
|
33.900 |
20.200 |
|
|
|
20.200 |
31 |
HỘI CỰU CHIẾN BINH VIỆT NAM |
8.000 |
|
8.000 |
|
|
|
3.500 |
|
3.500 |
4.500 |
|
|
|
4.500 |
32 |
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM |
24.013 |
|
24.013 |
|
|
|
24.013 |
|
24.013 |
|
|
|
|
|
33 |
LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM |
82.107 |
|
82.107 |
32.501 |
|
32.501 |
37.906 |
|
37.906 |
11.700 |
|
|
|
11.700 |
34 |
HỘI BẢO TRỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VÀ TRẺ MỒ CÔI VIỆT NAM |
9.900 |
|
9.900 |
|
|
|
9.900 |
|
9.900 |
|
|
|
|
|
B |
ĐỊA PHƯƠNG |
45.783.513 |
24.216.812 |
21.566.701 |
24.996.546 |
11.816.812 |
13.179.734 |
11.927.327 |
5.400.000 |
6.527.327 |
8.859.640 |
7.000.000 |
7.000.000 |
|
1.859.640 |
I |
MIỀN NÚI PHÍA BẮC |
22.480.294 |
11.534.856 |
10.945.438 |
14.356.747 |
6.766.714 |
7.590.033 |
5.637.682 |
2.836.002 |
2.801.680 |
2.485.865 |
1.932.140 |
1.932.140 |
|
553.725 |
1 |
HÀ GIANG |
3.190.094 |
1.489.318 |
1.700.776 |
2.079.020 |
917.326 |
1.161.694 |
983.459 |
485.792 |
497.667 |
127.615 |
86.200 |
86.200 |
|
41.415 |
2 |
TUYÊN QUANG |
1.296.586 |
722.924 |
573.662 |
843.030 |
455.995 |
387.035 |
257.108 |
112.449 |
144.659 |
196.448 |
154.480 |
154.480 |
|
41.968 |
3 |
CAO BẰNG |
2.395.566 |
1.158.344 |
1.237.222 |
1.510.739 |
656.800 |
853.939 |
797.515 |
441.554 |
355.961 |
87.312 |
59.990 |
59.990 |
|
27.322 |
4 |
LẠNG SƠN |
1.670.397 |
870.915 |
799.482 |
1.131.993 |
543.193 |
588.800 |
334.913 |
166.232 |
168.681 |
203.491 |
161.490 |
161.490 |
|
42.001 |
5 |
LÀO CAI |
1.702.276 |
873.364 |
828.912 |
1.067.365 |
510.429 |
556.936 |
510.101 |
273.385 |
236.716 |
124.810 |
89.550 |
89.550 |
|
35.260 |
6 |
YÊN BÁI |
1.227.472 |
608.474 |
618.998 |
772.753 |
343.434 |
429.319 |
259.835 |
111.550 |
148.285 |
194.884 |
153.490 |
153.490 |
|
41.394 |
7 |
THÁI NGUYÊN |
764.296 |
420.414 |
343.882 |
413.920 |
185.518 |
228.402 |
73.075 |
3.656 |
69.419 |
277.301 |
231.240 |
231.240 |
|
46.061 |
8 |
BẮC KẠN |
1.125.818 |
597.098 |
528.720 |
772.370 |
395.135 |
377.235 |
229.504 |
105.463 |
124.041 |
123.944 |
96.500 |
96.500 |
|
27.444 |
9 |
PHÚ THỌ |
912.666 |
512.886 |
399.780 |
503.294 |
239.778 |
263.516 |
80.310 |
3.848 |
76.462 |
329.062 |
269.260 |
269.260 |
|
59.802 |
10 |
BẮC GIANG |
958.877 |
540.240 |
418.637 |
442.628 |
198.110 |
244.518 |
246.193 |
126.090 |
120.103 |
270.056 |
216.040 |
216.040 |
|
54.016 |
11 |
HÒA BÌNH |
1.266.429 |
618.621 |
647.808 |
813.580 |
361.171 |
452.409 |
288.298 |
134.200 |
154.098 |
164.551 |
123.250 |
123.250 |
|
41.301 |
12 |
SƠN LA |
2.143.479 |
1.063.841 |
1.079.638 |
1.603.058 |
780.453 |
822.605 |
381.261 |
167.368 |
213.893 |
159.160 |
116.020 |
116.020 |
|
43.140 |
13 |
LAI CHÂU |
1.712.400 |
881.799 |
830.601 |
1.146.319 |
546.808 |
599.511 |
475.827 |
268.441 |
207.386 |
90.254 |
66.550 |
66.550 |
|
23.704 |
14 |
ĐIỆN BIÊN |
2.113.938 |
1.176.618 |
937.320 |
1.256.678 |
632.564 |
624.114 |
720.283 |
435.974 |
284.309 |
136.977 |
108.080 |
108.080 |
|
28.897 |
II |
ĐB SÔNG HỒNG |
531.517 |
307.317 |
224.200 |
|
|
|
145.217 |
7.997 |
137.220 |
386.300 |
299.320 |
299.320 |
|
86.980 |
15 |
HÀ NỘI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
HẢI PHÒNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
QUẢNG NINH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
HẢI DƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
HƯNG YÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
VĨNH PHÚC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
BẮC NINH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
HÀ NAM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
NAM ĐỊNH |
270.614 |
153.333 |
117.281 |
|
|
|
74.050 |
4.113 |
69.937 |
196.564 |
149.220 |
149.220 |
|
47.344 |
24 |
NINH BÌNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
THÁI BÌNH |
260.903 |
153.984 |
106.919 |
|
|
|
71.167 |
3.884 |
67.283 |
189.736 |
150.100 |
150.100 |
|
39.636 |
III |
BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT |
12.174.467 |
6.397.886 |
5.776.581 |
5.837.308 |
2.592.715 |
3.244.593 |
3.744.615 |
1.739.311 |
2.005.304 |
2.592.544 |
2.065.860 |
2.065.860 |
|
526.684 |
26 |
THANH HÓA |
2.369.284 |
1.297.849 |
1.071.435 |
759.892 |
310.809 |
449.083 |
973.565 |
458.850 |
514.715 |
635.827 |
528.190 |
528.190 |
|
107.637 |
27 |
NGHỆ AN |
2.403.119 |
1.180.753 |
1.222.366 |
1.473.139 |
632.118 |
841.021 |
512.478 |
204.445 |
308.033 |
417.502 |
344.190 |
344.190 |
|
73.312 |
28 |
HÀ TĨNH |
332.915 |
195.530 |
137.385 |
15.203 |
8.594 |
6.609 |
78.759 |
3.656 |
75.103 |
238.953 |
183.280 |
183.280 |
|
55.673 |
29 |
QUẢNG BÌNH |
678.542 |
365.738 |
312.804 |
412.398 |
206.068 |
206.330 |
89.888 |
14.970 |
74.918 |
176.256 |
144.700 |
144.700 |
|
31.556 |
30 |
QUẢNG TRỊ |
749.151 |
368.117 |
381.034 |
396.966 |
192.739 |
204.227 |
228.492 |
79.518 |
148.974 |
123.693 |
95.860 |
95.860 |
|
27.833 |
31 |
THỪA THIÊN - HUẾ |
663.223 |
367.041 |
296.182 |
241.388 |
120.432 |
120.956 |
296.088 |
154.709 |
141.379 |
125.747 |
91.900 |
91.900 |
|
33.847 |
32 |
ĐÀ NẴNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
QUẢNG NAM |
1.615.088 |
895.760 |
719.328 |
762 997 |
339.115 |
423.882 |
627.839 |
378.525 |
249.314 |
224.252 |
178.120 |
178.120 |
|
46.132 |
34 |
QUẢNG NGÃI |
1.063.966 |
497.373 |
566.593 |
642.289 |
282.724 |
359.565 |
289.052 |
113.679 |
175.373 |
132.625 |
100.970 |
100.970 |
|
31.655 |
35 |
BÌNH ĐỊNH |
619.323 |
337.168 |
282.155 |
251.071 |
112.694 |
138.377 |
228.662 |
118.844 |
109.818 |
139.590 |
105.630 |
105.630 |
|
33.960 |
36 |
PHÚ YÊN |
374.338 |
171.909 |
202.429 |
205.809 |
82.129 |
123.680 |
54.137 |
2.970 |
51.167 |
114.392 |
86.810 |
86.810 |
|
27.582 |
37 |
KHÁNH HÒA |
347.379 |
235.753 |
111.626 |
180.921 |
84.428 |
96.493 |
166.458 |
151.325 |
15.133 |
|
|
|
|
|
38 |
NINH THUẬN |
592.528 |
277.565 |
314.963 |
351.982 |
153.059 |
198.923 |
145.466 |
55.776 |
89.690 |
95.080 |
68.730 |
68.730 |
|
26.350 |
39 |
BÌNH THUẬN |
365.611 |
207.330 |
158.281 |
143.253 |
67.806 |
75.447 |
53.731 |
2.044 |
51.687 |
168.627 |
137.480 |
137.480 |
|
31.147 |
IV |
TÂY NGUYÊN |
5.646.428 |
3.084.174 |
2.562.254 |
3.367.833 |
1.722.129 |
1.645.704 |
1.248.186 |
554.755 |
693.431 |
1.030.409 |
807.290 |
807.290 |
|
223.119 |
40 |
ĐẮK LẮK |
1.539.678 |
848.859 |
690.819 |
934.960 |
505.491 |
429.469 |
397.042 |
181.368 |
215.674 |
207.676 |
162.000 |
162.000 |
|
45.676 |
41 |
ĐẮK NÔNG |
889.640 |
546.290 |
343.350 |
436.330 |
265.221 |
171.109 |
300.235 |
162.989 |
137.246 |
153.075 |
118.080 |
118.080 |
|
34.995 |
42 |
GIA LAI |
1.460.707 |
739.490 |
721.217 |
884.901 |
380.452 |
504.449 |
210.651 |
65.698 |
144.953 |
365.155 |
293.340 |
293.340 |
|
71.815 |
43 |
KON TUM |
1.243.102 |
675.155 |
567.947 |
821.202 |
429.596 |
391.606 |
283.570 |
141.429 |
142.141 |
138.330 |
104.130 |
104.130 |
|
34.200 |
44 |
LÂM ĐỒNG |
513.301 |
274.380 |
238.921 |
290.440 |
141.369 |
149.071 |
56.688 |
3.271 |
53.417 |
166.173 |
129.740 |
129.740 |
|
36.433 |
V |
ĐÔNG NAM BỘ |
744.686 |
478.782 |
265.904 |
317.884 |
209.374 |
108.510 |
104.225 |
6.158 |
98.067 |
322.577 |
263.250 |
263.250 |
|
59.327 |
45 |
HỒ CHÍ MINH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
ĐỒNG NAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
BÌNH DƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
BÌNH PHƯỚC |
537.398 |
354.121 |
183.277 |
300.881 |
201.962 |
98.919 |
53.912 |
3.079 |
50.833 |
182.605 |
149.080 |
149.080 |
|
33.525 |
49 |
TÂY NINH |
207.288 |
124.661 |
82.627 |
17.003 |
7.412 |
9.591 |
50.313 |
3.079 |
47.234 |
139.972 |
114.170 |
114.170 |
|
25.802 |
50 |
BÀ RỊA - VŨNG TÀU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VỊ |
ĐB SÔNG CỬU LONG |
4.206.121 |
2.413.797 |
1.792.324 |
1.116.774 |
525.880 |
590.894 |
1.047.402 |
255.777 |
791.625 |
2.041.945 |
1.632.140 |
1.632.140 |
|
409.805 |
51 |
LONG AN |
328.071 |
226.456 |
101.615 |
|
|
|
64.589 |
6.656 |
57.933 |
263.482 |
219.800 |
219.800 |
|
43.682 |
52 |
TIỀN GIANG |
255.790 |
157.344 |
98.446 |
|
|
|
63.516 |
3.884 |
59.632 |
192.274 |
153.460 |
153.460 |
|
38.814 |
53 |
BẾN TRE |
428.808 |
285.106 |
143.702 |
|
|
|
167.756 |
68.156 |
99.600 |
261.052 |
216.950 |
216.950 |
|
44.102 |
54 |
TRÀ VINH |
468.596 |
229.245 |
239.351 |
301.879 |
141.905 |
159.974 |
56.434 |
2.970 |
53.464 |
110.283 |
84.370 |
84.370 |
|
25.913 |
55 |
VĨNH LONG |
236.573 |
141.656 |
94.917 |
29.746 |
13.417 |
16.329 |
48.624 |
3.079 |
45.545 |
158.203 |
125.160 |
125.160 |
|
33.043 |
56 |
CẦN THƠ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57 |
HẬU GIANG |
190.785 |
102.335 |
88.450 |
26.364 |
12.355 |
14.009 |
53.572 |
2.970 |
50.602 |
110.849 |
87.010 |
87.010 |
|
23.839 |
58 |
SÓC TRĂNG |
594.340 |
304.191 |
290.149 |
373.763 |
183.738 |
190.025 |
79.975 |
11.733 |
68.242 |
140.602 |
108.720 |
108.720 |
|
31.882 |
59 |
AN GIANG |
611.387 |
370.538 |
240.849 |
104.441 |
44.203 |
60.238 |
244.963 |
115.055 |
129.908 |
261.983 |
211.280 |
211.280 |
|
50.703 |
60 |
ĐỒNG THÁP |
229.737 |
132.171 |
97.566 |
|
|
|
63.826 |
4.341 |
59.485 |
165.911 |
127.830 |
127.830 |
|
38.081 |
61 |
KIÊN GIANG |
379.857 |
201.047 |
178.810 |
157.854 |
73.473 |
84.381 |
75.249 |
12.884 |
62.365 |
146.754 |
114.690 |
114.690 |
|
32.064 |
62 |
BẠC LIÊU |
173.712 |
74.221 |
99.491 |
48.205 |
16.911 |
31.294 |
53.519 |
2.970 |
50.549 |
71.988 |
54.340 |
54.340 |
|
17.648 |
63 |
CÀ MAU |
308.465 |
189.487 |
118.978 |
74.522 |
39.878 |
34.644 |
75.379 |
21.079 |
54.300 |
158.564 |
128.530 |
128.530 |
|
30.034 |
C |
CHƯA PHÂN BỔ |
1.208.188 |
1.208.188 |
|
183.188 |
183.188 |
|
|
|
|
1.025.000 |
1.025.000 |
|
1.025.000 |
|
DỰ
TOÁN THU, CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI
CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của
Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
TỈNH, THÀNH PHỐ |
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (1) |
THU NSĐP HƯỞNG THEO PHÂN CẤP |
CHIA RA |
SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
CHI CÂN ĐỐI NSĐP TÍNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TƯ NSTW CHO NSĐP (2) |
BỘI THU NSĐP |
BỘI CHI NSĐP |
TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP (BAO GỒM CẢ BỘI THU, BỘI CHI) |
|||
CÁC KHOẢN THU NSĐP HƯỞNG 100% |
TỔNG CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA |
TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT PHẦN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG |
PHẦN NSĐP HƯỞNG |
|||||||||
A |
B |
1 |
2=3+6 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=2+7 |
9 |
10 |
11=8-9+10 |
|
TỔNG SỐ |
1.801.244.000 |
757.176.657 |
314.838.355 |
863.318.130 |
|
442.338.302 |
238.243.343 |
995.420.000 |
336.300 |
25.336.300 |
1.020.420.000 |
I |
MIỀN NÚI PHÍA BẮC |
79.845.500 |
60.779.437 |
32.134.530 |
28.991.320 |
|
28.644.907 |
88.449.796 |
149.229.233 |
39.300 |
928.800 |
150.118.733 |
1 |
HÀ GIANG |
2.266.000 |
1.990.900 |
934.400 |
1.056.500 |
100 |
1.056.500 |
9.911.450 |
11.902.350 |
|
84.700 |
11.987.050 |
2 |
TUYÊN QUANG |
2.960.000 |
2.684.500 |
1.293.700 |
1.390.800 |
100 |
1.390.800 |
5.680.384 |
8.364.884 |
500 |
|
8.364.384 |
3 |
CAO BẰNG |
2.368.000 |
1.211.400 |
611.800 |
599.600 |
100 |
599.600 |
7.490.301 |
8.701.901 |
11.300 |
|
8.690.601 |
4 |
LẠNG SƠN |
8.094.000 |
1.919.000 |
1.114.000 |
805.000 |
100 |
805.000 |
7.996.216 |
9.915.216 |
|
19.100 |
9.934.316 |
5 |
LÀO CAI |
8.543.000 |
6.588.200 |
4.392.200 |
2.196.000 |
100 |
2.196.000 |
5.492.839 |
12.081.039 |
|
112.800 |
12.193.839 |
6 |
YÊN BÁI |
3.207.000 |
2.682.000 |
1.517.000 |
1.165.000 |
100 |
1.165.000 |
6.441.822 |
9.123.822 |
|
94.800 |
9.218.622 |
7 |
THÁI NGUYÊN |
19.564.000 |
15.380.387 |
6.966.700 |
8.760.100 |
96 |
8.413.687 |
|
15.380.387 |
|
287.700 |
15.668.087 |
8 |
BẮC KẠN |
822.000 |
723.740 |
408.390 |
315.150 |
100 |
315.150 |
3.980.441 |
4.704.181 |
|
10.800 |
4.714.981 |
9 |
PHÚ THỌ |
6.109.000 |
5.151.000 |
1.786.000 |
3.365.000 |
100 |
3.365.000 |
6.528.204 |
11.679.204 |
24.700 |
|
11.654.504 |
10 |
BẮC GIANG |
12.707.000 |
10.494.400 |
5.757.600 |
4.736.800 |
100 |
4.736.800 |
6.038.661 |
16.333.061 |
|
31.700 |
16.564.761 |
11 |
HÒA BÌNH |
5.305.000 |
4.630.330 |
3.002.930 |
1.627.400 |
100 |
1.627.400 |
7.147.236 |
11.777.566 |
|
124.700 |
11.902.266 |
12 |
SƠN LA |
4.255.000 |
3.985.680 |
2.293.410 |
1.692.270 |
100 |
1.692.270 |
9.250.116 |
13.235.796 |
|
94.200 |
13.329.996 |
13 |
LAI CHÂU |
2.050.200 |
1.866.900 |
1.153.900 |
713.000 |
100 |
713.000 |
4.891.942 |
6.758.842 |
2.800 |
|
6.756.042 |
14 |
ĐIỆN BIÊN |
1.595.300 |
1.471.000 |
902.300 |
568.700 |
100 |
568.700 |
7.599.984 |
9.070.984 |
|
68.300 |
9.139.284 |
II |
ĐB SÔNG HỒNG |
665.316.000 |
261.476.351 |
104.950.030 |
319.807.650 |
|
156.326.321 |
13.640.868 |
275.117.219 |
43.800 |
4.638.300 |
279.711.719 |
15 |
HÀ NỘI |
352.902.000 |
99.172.998 |
36.535.100 |
197.336.200 |
32 |
62.637.898 |
|
99.172.998 |
|
728.700 |
99.901.698 |
16 |
HÀI PHÒNG |
101.228.000 |
24.809.693 |
10.559.200 |
18.854.000 |
76 |
14.250.493 |
|
24.809.693 |
|
2.008.600 |
26.818.293 |
17 |
QUẢNG NINH |
53.062.000 |
30.472.547 |
21.039.000 |
18.359.000 |
51 |
9.433.547 |
|
30.472.547 |
|
310.000 |
30.782.547 |
18 |
HẢI DƯƠNG |
17.655.000 |
14.093.354 |
5.178.000 |
9.097.300 |
98 |
8.915.354 |
|
14.093.354 |
|
209.600 |
14.302.954 |
19 |
HƯNG YÊN |
22.921.000 |
17.691.019 |
9.993.700 |
7.893.100 |
98 |
7.697.319 |
|
17.691.019 |
8.500 |
|
17.682.519 |
20 |
VĨNH PHÚC |
32.398.000 |
17.603.982 |
2.807.650 |
22.437.000 |
66 |
14.796.332 |
|
17.603.982 |
|
1.269.800 |
18.873.782 |
21 |
BẮC NINH |
31.630.000 |
17.713.018 |
4.378.750 |
18.857.850 |
71 |
13.334.268 |
|
17.713.018 |
|
3.500 |
17.716.518 |
22 |
HÀ NAM |
13.026.000 |
10.874.200 |
4.994.400 |
5.879.800 |
100 |
5.879.800 |
293.385 |
11.167.785 |
20.900 |
|
11.146.885 |
23 |
NAM ĐỊNH |
6.127.000 |
5.083.500 |
2.986.900 |
2.096.600 |
100 |
2.096.600 |
8.169.554 |
13.253.054 |
14.400 |
|
13.238.654 |
24 |
NINH BÌNH |
21.383.000 |
15.196.110 |
2.844.400 |
13.863.800 |
89 |
12.351.710 |
|
15.196.110 |
|
36.200 |
15.232.310 |
25 |
THÁI BÌNH |
12.984.000 |
8.765.930 |
3.632.930 |
5.133.000 |
100 |
5.133.000 |
5.177.729 |
13.943.659 |
|
71.900 |
14.015.559 |
III |
BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT |
206.018.900 |
140.637.389 |
52.484.230 |
94.971.970 |
|
88.153.159 |
57.976.654 |
198.614.043 |
|
4.972.500 |
203.586.543 |
26 |
THANH HÓA |
35.340.000 |
20.691.300 |
10.002.600 |
10.688.700 |
100 |
10.688.700 |
14.247.015 |
34.938.315 |
|
193.600 |
35.131.915 |
27 |
NGHỆ AN |
15.836.000 |
13.374.000 |
5.700.600 |
7.673.400 |
100 |
7.673.400 |
14.157.055 |
27.531.055 |
|
204.700 |
27.735.755 |
28 |
HÀ TĨNH |
17.487.000 |
6.053.400 |
2.550.000 |
3.503.400 |
100 |
3.503.400 |
7.884.160 |
13.937.560 |
|
257.600 |
14.195.160 |
29 |
QUẢNG BÌNH |
6.152.000 |
5.597.200 |
3.660.200 |
1.937.000 |
100 |
1.937.000 |
4.769.303 |
10.366.503 |
|
344.700 |
10.711.203 |
30 |
QUẢNG TRỊ |
3.977.000 |
3.066.000 |
1.336.500 |
1.729.500 |
100 |
1.729.500 |
3.966.551 |
7.032.551 |
|
72.700 |
7.105.251 |
31 |
THỪA THIÊN - HUẾ |
9.480.000 |
8331.600 |
3.124.500 |
5.407.100 |
100 |
5.407.100 |
1.799.531 |
10.331.131 |
|
468.600 |
10.799.731 |
32 |
ĐÀ NẴNG |
23.431.000 |
15.144.108 |
4.126.200 |
13.219.000 |
83 |
11.017.908 |
|
15.144.108 |
|
1.000.000 |
16.144.108 |
33 |
QUẢNG NAM |
25.679.000 |
16.484.432 |
3.475.600 |
15.855.600 |
82 |
13.008.832 |
|
16.484.432 |
|
490.000 |
16.974.432 |
34 |
QUẢNG NGÃI |
23.187.000 |
13.799.812 |
3.206.800 |
11.372.500 |
93 |
10.393.012 |
|
13.799.812 |
|
236.700 |
14.036.512 |
35 |
BÌNH ĐỊNH |
11.479.400 |
9.988.700 |
5.449.300 |
4.539.400 |
100 |
4.539.400 |
3.585.222 |
13.573.922 |
|
91.500 |
13.665.422 |
36 |
PHÚ YÊN |
5.126.000 |
4.810.800 |
2.829.930 |
1.980.870 |
100 |
1.980.870 |
3.986.794 |
8.797.594 |
|
170.200 |
8.967.794 |
37 |
KHÁNH HÒA |
15.445.000 |
11.881.637 |
2.766.100 |
10.107.000 |
90 |
9.115.537 |
|
11.881.637 |
|
1.219.300 |
13.100.937 |
38 |
NINH THUẬN |
3.393.500 |
2.966.600 |
702.100 |
2.264.500 |
100 |
2.264.500 |
1.542.509 |
4.509.109 |
|
201.900 |
4.711.009 |
39 |
BÌNH THUẬN |
10.006.000 |
8.247.800 |
3.553.800 |
4.694.000 |
100 |
4.694.000 |
2.038.514 |
10.286.314 |
|
21.000 |
10.307.314 |
IV |
TÂY NGUYÊN |
31.863.600 |
28.780.130 |
14.690.430 |
14.089.700 |
|
14.089.700 |
26.690.239 |
55.470.369 |
|
290.700 |
55.761.069 |
40 |
ĐẮK LẮK |
7.427.000 |
6.538.120 |
2.911.220 |
3.626.900 |
100 |
3.626.900 |
9.753.529 |
16.291.649 |
|
54.400 |
16.346.049 |
41 |
ĐẮK NÔNG |
3.135.600 |
2.771.310 |
1.522.310 |
1.249.000 |
100 |
1.249.000 |
3.370.136 |
6.141.446 |
|
47.200 |
6.188.646 |
42 |
GIA LAI |
5.432.000 |
4.953.400 |
2.320.400 |
2.633.000 |
100 |
2.633.000 |
7.302.772 |
12.256.172 |
|
23.000 |
12.279.172 |
43 |
KON TUM |
3.246.000 |
2.760.300 |
1.362.300 |
1.397.800 |
100 |
1.397.800 |
3.646.673 |
6.406.973 |
|
77.200 |
6.484.173 |
44 |
LÂM ĐỒNG |
12.623.000 |
11.757.000 |
6.574.000 |
5.183.000 |
100 |
5.183.000 |
2.617.129 |
14.374.129 |
|
88.900 |
14.463.029 |
V |
ĐÔNG NAM BỘ |
708.768.000 |
176.111.718 |
72.245.780 |
353.944.400 |
|
103.865.938 |
1.312.646 |
177.424.364 |
|
10.710.300 |
188.134.664 |
45 |
HỒ CHÍ MINH |
469.375.000 |
90.297.298 |
39.140300 |
247.709.000 |
21 |
51.156.798 |
|
90.297.298 |
|
9.316.100 |
99.613.398 |
46 |
ĐỒNG NAI |
61.685.000 |
23.679.104 |
8.364.800 |
30.592.200 |
50 |
15.314.304 |
|
23.679.104 |
|
1.000.000 |
24.679.104 |
47 |
BÌNH DƯƠNG |
65.450.000 |
19.486.871 |
7.872.200 |
35.400.300 |
33 |
11.614.671 |
|
19.486.871 |
|
306.800 |
19.793.671 |
48 |
BÌNH PHƯỚC |
14.592.000 |
13.129.700 |
8.344.300 |
4.785.400 |
100 |
4.785.400 |
857.097 |
13.986.797 |
|
24.400 |
14.011.197 |
49 |
TÂY NINH |
10.350.000 |
8.674.400 |
3.430.900 |
5.243.300 |
100 |
5.243.500 |
455.549 |
9.129.949 |
|
63.000 |
9.192.949 |
50 |
BÀ RỊA - VŨNG TÀU |
87.316.000 |
20.844345 |
5.093.080 |
30.214.000 |
52 |
15.751.265 |
|
20.844.345 |
|
|
20.844.345 |
VI |
ĐB SÔNG CỬU LONG |
103.216.000 |
89.391.632 |
38.333.355 |
51.513.090 |
|
51.058.277 |
50.173.140 |
139.564.772 |
253.200 |
3.795.700 |
143.107.272 |
51 |
LONG AN |
19.340.000 |
13.986.887 |
5.264.700 |
9.177.000 |
95 |
8.722.187 |
|
13.986.887 |
|
1.064.700 |
15.051.587 |
52 |
TIỀN GIANG |
9.948.000 |
9.050.740 |
3.065.940 |
5.984.800 |
100 |
5.984.800 |
2.710.282 |
11.761.022 |
|
9.200 |
11.770.222 |
53 |
BẾN TRE |
5.388.000 |
4.972.600 |
2.231.300 |
2.741.100 |
100 |
2.741.100 |
4.360.653 |
9.333.253 |
|
230.900 |
9.564.153 |
54 |
TRÀ VINH |
6.921.000 |
5.498.222 |
2.215.172 |
3.283.050 |
100 |
3.283.050 |
3.399.184 |
9.097.406 |
|
55.900 |
9.153.306 |
55 |
VĨNH LONG |
5.768.000 |
5.178.000 |
2.443.000 |
2.735.000 |
100 |
2.735.000 |
3.163.701 |
8.341.701 |
|
422.900 |
8.764.601 |
56 |
CẦN THƠ |
11.039.000 |
10.024.610 |
3.355.710 |
6.668.900 |
100 |
6.668.900 |
799.615 |
10.824.225 |
|
1.329.000 |
12.153.225 |
57 |
HẬU GIANG |
6.168.000 |
4.924.200 |
1.913.600 |
3.010.600 |
100 |
3.010.600 |
1.779.655 |
6.703.855 |
|
90.600 |
6.794.455 |
58 |
SÓC TRĂNG |
4.453.000 |
4.243.720 |
2.222.730 |
2.020.990 |
100 |
2.020.990 |
6.810.525 |
11.054.245 |
|
188.600 |
11.242.845 |
59 |
AN GIANG |
6.638.000 |
5.817.000 |
3.239.000 |
2.378.000 |
100 |
2.578.000 |
8.643.222 |
14.460.222 |
|
275.600 |
14.735.822 |
60 |
ĐỒNG THÁP |
7.540.000 |
6.654.000 |
3.329.000 |
3.325.000 |
100 |
3.325.000 |
6.487.488 |
13.141.488 |
247.800 |
|
12.893.688 |
61 |
KIÊN GIANG |
11.517.000 |
31.157.290 |
4.627.690 |
6.529.600 |
100 |
6.529.600 |
3.166.289 |
14.323.579 |
5.400 |
|
14.318.179 |
62 |
BẠC LIÊU |
3.662.000 |
3.472.895 |
2.053.495 |
1.419.400 |
100 |
1.419.400 |
3.143.731 |
6.616.626 |
|
86.400 |
6.703.026 |
63 |
CÀ MAU |
4.834.000 |
4.411.468 |
2.371.818 |
2.039.650 |
100 |
2.039.650 |
5.508.795 |
9.920.263 |
|
41.900 |
9.962.163 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thu NSNN trên địa bản đã bao gồm 1.200 tỷ đồng dự toán thu từ hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số, dịch vụ xuyên biên giới và các dịch vụ khóc do nhà cung cấp nước ngoài thực hiện, 3.000 tỷ đồng dự toán thu hồi vốn từ các DNNN do Trung ương quản lý, 2.016 tỷ đồng dự toán thu tiền sử dụng đất NSTW hưởng 100%; chưa trừ dự toán chi hoãn thuế GTGT 186.000 tỷ đồng; chưa bao gồm dự toán thu viện trợ 5.500 tỷ đồng.
(2) Đã giảm trừ dự toán chi cân đối NSĐP của tỉnh Hải Dương (865.613 triệu đồng) để duy trì tỷ lệ điều tiết.
DỰ
TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH TỪNG TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của
Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT |
Tên tỉnh, thành phố |
Tổng số |
Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
Bổ sung vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, nhiệm vụ, chính sách theo quy định |
Bổ sung kinh phí thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia |
A |
B |
1=2+3+4 |
2 |
3 |
4 |
|
TỔNG SỐ |
197.960.666 |
145.292.485 |
6.884.668 |
45.783.513 |
I |
MIỀN NÚI PHÍA BẮC |
57.653.441 |
33.913.955 |
1.259.192 |
22.480.294 |
1 |
HÀ GIANG |
6.826.092 |
3.547.795 |
88.203 |
3.190.094 |
2 |
TUYÊN QUANG |
4.780.086 |
3.398.900 |
84.600 |
1.296.586 |
3 |
CAO BẰNG |
4.270.962 |
1.811.071 |
64.325 |
2.395.566 |
4 |
LẠNG SƠN |
3.552.171 |
1.770.970 |
110.804 |
1.670.397 |
5 |
LÀO CAI |
3.445.675 |
1.652.650 |
90.749 |
1.702.276 |
6 |
YÊN BÁI |
3.010.357 |
1 695.783 |
87.102 |
1.227.472 |
7 |
THÁI NGUYÊN |
2.284.949 |
1.428.649 |
92.004 |
764.296 |
8 |
BẮC KẠN |
2.688.222 |
1.484.442 |
77.962 |
1.125.818 |
9 |
PHÚ THỌ |
2.953.033 |
1 946.700 |
93.667 |
912.666 |
10 |
BẮC GIANG |
3.291.974 |
2.228.626 |
104.471 |
958.877 |
11 |
HÒA BÌNH |
8.065.030 |
6.720.775 |
77.826 |
1.266.429 |
12 |
SƠN LA |
4.609.000 |
2.357.100 |
108.421 |
2.143.479 |
13 |
LAI CHÂU |
3.518.748 |
1.722.200 |
84.148 |
1.712.400 |
14 |
ĐIỆN BIÊN |
4.357.142 |
2 148.294 |
94.910 |
2.113.938 |
II |
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
24.597.081 |
22.255.578 |
1.809.986 |
531.517 |
15 |
HÀ NỘI |
5.170.363 |
4.847.621 |
322.742 |
|
16 |
HẢI PHÒNG |
1.452.596 |
1.358.970 |
93.626 |
|
17 |
QUẢNG NINH |
1.360.596 |
1.271.437 |
89.159 |
|
18 |
HẢI DƯƠNG |
2.014.851 |
1.089.699 |
925.152 |
|
19 |
HƯNG YÊN |
2.496.386 |
2.447.100 |
49.286 |
|
20 |
VĨNH PHÚC |
408.678 |
344.639 |
64.039 |
|
21 |
BẮC NINH |
2.605.413 |
2.551.700 |
53.713 |
|
22 |
HÀ NAM |
3.337.911 |
3.299.200 |
38.711 |
|
23 |
NAM ĐỊNH |
2.600.291 |
2.266.675 |
63.002 |
270.614 |
24 |
NINH BÌNH |
1.481.848 |
1.426.990 |
54.858 |
|
25 |
THÁI BÌNH |
1.668.148 |
1.351.547 |
55.698 |
260.903 |
III |
BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT |
41.366.690 |
27.607.157 |
1.585.066 |
12.174.467 |
26 |
THANH HÓA |
4.959.638 |
2.402.066 |
188.288 |
2.369.284 |
27 |
NGHỆ AN |
5.404.883 |
2.780.046 |
221.718 |
2.403.119 |
28 |
HÀ TĨNH |
3.744.115 |
3.293.703 |
117.497 |
332.915 |
29 |
QUẢNG BÌNH |
2.586.376 |
1.748.251 |
159.583 |
678.542 |
30 |
QUẢNG TRỊ |
2.245.948 |
1.392.616 |
104.181 |
749.151 |
31 |
THỪA THIÊN HUẾ |
3.106.600 |
2.337.950 |
105.427 |
663.223 |
32 |
ĐÀ NẴNG |
628.536 |
563.000 |
65.536 |
|
33 |
QUẢNG NAM |
3.868.826 |
2.125.913 |
127.825 |
1.615.088 |
34 |
QUẢNG NGÃI |
3.053.016 |
1.924.262 |
64.788 |
1.063.966 |
35 |
BÌNH ĐỊNH |
2.986.584 |
2.239.482 |
127.779 |
619.323 |
36 |
PHÚ YÊN |
1.980.598 |
1.534.836 |
71.424 |
374.338 |
37 |
KHÁNH HÒA |
2.140.173 |
1.741.762 |
51.032 |
347.379 |
38 |
NINH THUẬN |
2.566.821 |
1.895.700 |
78.593 |
592.528 |
39 |
BÌNH THUẬN |
2.094.576 |
1.627.570 |
101.395 |
365.611 |
IV |
TÂY NGUYÊN |
15.565.737 |
9.419.997 |
499.312 |
5.646.428 |
40 |
ĐẮK LẮK |
4.104.252 |
2.453.200 |
111.374 |
1.539.678 |
41 |
ĐẮK NÔNG |
2.463.923 |
1.503.330 |
70.953 |
889.640 |
42 |
GIA LAI |
3.099.838 |
1 499.200 |
139.931 |
1.460.707 |
43 |
KON TUM |
3.161.474 |
1.825.767 |
92.605 |
1.243.102 |
44 |
LÂM ĐỒNG |
2.736.250 |
2.138.500 |
84.449 |
513.301 |
V |
ĐÔNG NAM BỘ |
25.268.674 |
23.772.218 |
751.770 |
744.686 |
45 |
TP. HỒ CHÍ MINH |
15.606.335 |
15.292.981 |
313.354 |
|
46 |
ĐỒNG NAI |
2.043.529 |
1.934.800 |
108.729 |
|
47 |
BÌNH DƯƠNG |
3.245.481 |
3.142.500 |
102.981 |
|
48 |
BÌNH PHƯỚC |
1.269.207 |
644.000 |
87.809 |
537.398 |
49 |
TÂY NINH |
1.426.782 |
1.139.937 |
79.557 |
207.288 |
50 |
BÀ RỊA VŨNG TÀU |
1.677.340 |
1.618.000 |
59.340 |
|
VI |
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG |
33.509.043 |
28.323.580 |
979.342 |
4.206.121 |
51 |
LONG AN |
3.083.001 |
2678.165 |
76.765 |
328.071 |
52 |
TIỀN GIANG |
2.000.168 |
1.674.300 |
70.078 |
255.790 |
53 |
BẾN TRE |
3.118.707 |
2.613.787 |
76.112 |
428.808 |
54 |
TRÀ VINH |
2.366.234 |
1 839.593 |
58.045 |
468.596 |
55 |
VĨNH LONG |
1.611.182 |
1.298.450 |
76.159 |
236.573 |
56 |
CẦN THƠ |
2.784.510 |
2.730.250 |
54.260 |
|
57 |
HẬU GIANG |
2.753.739 |
2.523.074 |
39.880 |
190.785 |
58 |
SÓC TRĂNG |
3.346.117 |
2.660.495 |
91.282 |
594.340 |
59 |
AN GIANG |
4.204.894 |
3512.171 |
81.336 |
611.387 |
60 |
ĐỒNG THÁP |
2.597.007 |
2.285.800 |
81.470 |
229.737 |
61 |
KIÊN GIANG |
2.081.017 |
1.614.500 |
86.660 |
379.857 |
62 |
BẠC LIÊU |
1.769.605 |
1.512.017 |
83.876 |
173.712 |
63 |
CÀ MAU |
1.792.862 |
1.380.978 |
103.419 |
308.465 |
|
|
|
|
|
|
BỘI
THU, MỨC VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI, VAY ĐỂ TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2023
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của
Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
TỈNH, THÀNH PHỐ |
BỘI THU NSĐP |
SỐ VAY TRONG NĂM |
||
TỔNG SỐ |
GỒM: |
||||
VAY ĐẾ BÙ ĐẮP BỘI CHI |
VAY TRẢ NỢ GỐC |
||||
A |
B |
1 |
2=3+4 |
3 |
4 |
|
TỔNG SỐ |
336.300 |
27.198.000 |
25.336.300 |
1.861.700 |
I |
MIỀN NÚI PHÍA BẮC |
39.300 |
1.085.400 |
928.800 |
156.600 |
1 |
HÀ GIANG |
|
97.900 |
84.700 |
13.200 |
2 |
TUYÊN QUANG |
500 |
5.400 |
|
5.400 |
3 |
CAO BẰNG |
11.300 |
10.800 |
|
10.800 |
4 |
LẠNG SƠN |
|
29.000 |
19.100 |
9.900 |
5 |
LÀO CAI |
|
124.500 |
112.800 |
11.700 |
6 |
YÊN BÁI |
|
105.500 |
94.800 |
10.700 |
7 |
THÁI NGUYÊN |
|
287.700 |
287.700 |
|
8 |
BẮC KẠN |
|
58.900 |
10.800 |
48.100 |
9 |
PHÚ THỌ |
24.700 |
|
|
|
10 |
BẮC GIANG |
|
65.900 |
31.700 |
34.200 |
11 |
HÒA BÌNH |
|
124.700 |
124.700 |
|
12 |
SƠN LA |
|
97.100 |
94.200 |
2.900 |
13 |
LAI CHÂU |
2.800 |
100 |
|
100 |
14 |
ĐIỆN BIÊN |
|
77.900 |
68.300 |
9.600 |
II |
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG |
43.800 |
5.283.300 |
4.638.300 |
645.000 |
15 |
HÀ NỘI |
|
1.110.600 |
728.700 |
381.900 |
16 |
HẢI PHÒNG |
|
2.056.800 |
2.008600 |
48.200 |
17 |
QUẢNG NINH |
|
342.800 |
310.000 |
32.800 |
18 |
HẢI DƯƠNG |
|
233.000 |
209.600 |
23.400 |
19 |
HƯNG YÊN |
8.500 |
|
|
|
20 |
VĨNH PHÚC |
|
1.410.000 |
1.269.800 |
140.200 |
21 |
BẮC NINH |
|
11.700 |
3.500 |
8.200 |
22 |
HÀ NAM |
20.900 |
|
|
|
23 |
NAM ĐỊNH |
14.400 |
10.300 |
|
10.300 |
24 |
NINH BÌNH |
|
36.200 |
36.200 |
|
25 |
THÁI BÌNH |
|
71.900 |
71.900 |
|
III |
BẤC TRUNG BỘ VÀ DHMT |
|
5.293.300 |
4.972.500 |
320.800 |
26 |
THANH HÓA |
|
193.600 |
193.600 |
|
27 |
NGHỆ AN |
|
264.800 |
204.700 |
60.100 |
28 |
HÀ TĨNH |
|
283.700 |
257.600 |
26.100 |
29 |
QUẢNG BÌNH |
|
363.700 |
344.700 |
19.000 |
30 |
QUẢNG TRỊ |
|
86.100 |
72.700 |
13.400 |
31 |
THỪA THIÊN HUẾ |
|
485.300 |
468.600 |
16.700 |
32 |
ĐÀ NẴNG |
|
1.000.000 |
1.000.000 |
|
33 |
QUẢNG NAM |
|
593.000 |
490.000 |
103.000 |
34 |
QUẢNG NGÃI |
|
236.700 |
236.700 |
|
35 |
BÌNH ĐỊNH |
|
123.200 |
91.500 |
31.700 |
36 |
PHÚ YÊN |
|
172.800 |
170.200 |
2.600 |
37 |
KHÁNH HÒA |
|
1.261.100 |
1.219.300 |
41.800 |
38 |
NINH THUẬN |
|
201.900 |
201.900 |
|
39 |
BÌNH THUẬN |
|
27.400 |
21.000 |
6.400 |
IV |
TÂY NGUYÊN |
|
308.800 |
290.700 |
18.100 |
40 |
ĐẮK LẮK |
|
54.400 |
54.400 |
|
41 |
ĐẮK NÔNG |
|
55.700 |
47.200 |
8.500 |
42 |
GIA LAI |
|
32.600 |
23.000 |
9.600 |
43 |
KON TUM |
|
77.200 |
77.200 |
|
44 |
LÂM ĐỒNG |
|
88.900 |
88.900 |
|
V |
ĐÔNG NAM BỘ |
|
11.329.100 |
10.710.300 |
618.800 |
45 |
TP. HỒ CHÍ MINH |
|
9.934.900 |
9.316.100 |
618.800 |
46 |
ĐỒNG NAI |
|
1.000.000 |
1.000.000 |
|
47 |
BÌNH DƯƠNG |
|
306.800 |
306.800 |
|
48 |
BÌNH PHƯỚC |
|
24.400 |
24.400 |
|
49 |
TÂY NINH |
|
63.000 |
63.000 |
|
50 |
BÀ RỊA VŨNG TÀU |
|
|
|
|
VI |
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG |
253.200 |
3.898.100 |
3.795.700 |
102.400 |
51 |
LONG AN |
|
1.075.700 |
1.064.700 |
11.000 |
52 |
TIỀN GIANG |
|
11.400 |
9.200 |
2.200 |
53 |
BẾN TRE |
|
232.600 |
230.900 |
1.700 |
54 |
TRÀ VINH |
|
55.900 |
55.900 |
|
55 |
VĨNH LONG |
|
427.000 |
422.900 |
4.100 |
56 |
CẦN THƠ |
|
1.329.000 |
1.329.000 |
|
57 |
HẬU GIANG |
|
102.900 |
90.600 |
12.300 |
58 |
SÓC TRĂNG |
|
194.700 |
188.600 |
6.100 |
59 |
AN GIANG |
|
275.600 |
275.600 |
|
60 |
ĐỒNG THÁP |
247.800 |
31.500 |
|
31.500 |
61 |
KIÊN GIANG |
5.400 |
7.800 |
|
7.800 |
62 |
BẠC LIÊU |
|
94.800 |
86.400 |
8.400 |
63 |
CÀ MAU |
|
59.200 |
41.900 |
17.300 |
|
|
|
|
|
|