Nghị quyết 7.6/2006/NQ-HĐND sửa đổi và ban hành một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu | 7.6/2006/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 22/07/2006 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2006 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Nguyễn Viết Nên |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7.6/2006/NQ-HĐND |
Đông Hà, ngày 22 tháng 7 năm 2006 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BAN HÀNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHOÁ V, KỲ HỌP THỨ 7
(Từ ngày 19 đến ngày 22 tháng 7 năm 2006)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 1477/TT-UBND ngày 03/7/2006 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc Phê duyệt Đề án sửa đổi, bổ sung và ban hành một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế- Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành danh mục và mức thu các loại phí trên địa bàn tỉnh như sau:
I. Phí sử dụng cảng cá đảo Cồn Cỏ
TT |
Đối tượng nộp |
Mức thu |
1 |
Đối với tàu, thuyền vận tải hàng hoá, vật tư cập bến cảng |
|
a) |
Loại có công suất dưới 50 CV |
10.000đ/tàu/ngày |
b) |
Loại có công suất từ 50 V đến 100 CV |
20.000đ/tàu/ngày |
c) |
Loại có công suất trên 100 CV |
30.000đ/tàu/ngày |
2 |
Đối với tàu, thuyền vận tải hàng hoá, vật tư chưa cập bến cảng nhưng neo đậu trong khu vực mặt nước của cảng (Trừ các loại tàu thuyền của huyện đảo Cồn Cỏ, lực lượng TNXP trên đảo, tàu thuyền của các đơn vị lực lượng vũ trang làm nhiệm vụ quân sự, tàu thuyền neo đậu để tránh bão khẩn cấp, cấp cứu bệnh nhân, mua nước ngọt, dầu, nước đá) |
|
a) |
Loại có công suất dưới 50 CV |
10.000đ/tàu/ngày |
b) |
Loại có công suất từ 50 CV đến 100 CV |
15.000đ/tàu/ngày |
c) |
Loại có công suất trên 100 CV |
20.000đ/tàu/ngày |
3 |
Đối với hàng hoá, vật tư thông qua cảng |
|
a) |
Từ 01 ngày đến 05 ngày |
1.000đ/tấn/ngày |
b) |
Từ ngày thứ 06 trở đi |
1.500đ/tấn/ngày |
II. Phí vệ sinh
1. Đối tượng phải nộp: Mọi đối tượng thuộc thị xã, thị trấn có rác thải được thu gom.
2. Mức thu
a) Đối với hộ gia đình:
a.1. Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh:
- Thị xã: Mức thu từ 10.000 - 20.000 đồng/hộ/tháng;
- Thị trấn: Mức thu từ 7.000 - 15.000 đồng/hộ/tháng.
a.2. Hộ gia đình, cá nhân có sản xuất kinh doanh:
Mức thu từ 30.000đồng/hộ/tháng đến tối đa không quá 100.000 đồng/hộ/ tháng.
Riêng hộ kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ: Mức thu như hộ không sản xuất kinh doanh cộng thêm 5.000 đồng/phòng nghỉ/tháng.
b) Đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:
b.1. Khu vực văn phòng:
- Có bộ máy tổ chức dưới 20 người: Mức 30.000 đồng - 50.000 đồng/tháng;
- Có bộ máy tổ chức từ 20 đến 50 người: Mức 50.000 đồng- 70.000 đồng/tháng;
- Có bộ máy tổ chức trên 50 người: Từ 70.000 đồng - 100.000 đồng/tháng.
b.2. Khu vực sản xuất, kinh doanh dịch vụ: 60.000 - 120.000 đồng/tháng.