Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND bãi bỏ, sửa đổi và ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Số hiệu 13/2008/NQ-HĐND
Ngày ban hành 24/07/2008
Ngày có hiệu lực 03/08/2008
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Nguyễn Viết Nên
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2008/NQ-HĐND

Đông Hà, ngày 24 tháng 7 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BÃI BỎ, SỬA ĐỔI VÀ BAN HÀNH MỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Trên cơ sở Xem xét Đề án của UBND tỉnh tại Tờ trình số 1670/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh về việc Bãi bỏ, sửa đổi và ban hành mới một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền HĐND tỉnh quy định; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế- Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Đề án Bãi bỏ, sửa đổi và ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như sau:

1. Bãi bỏ các quy định về thu học phí và khoản đóng góp xây dựng trường đối với hệ Giáo dục- Đào tạo ngoài công lập tại Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 12/4/2007 của HĐND tỉnh. Các cơ sở Giáo dục- Đào tạo ngoài công lập được tự quyết định mức thu trên cơ sở đảm bảo trang trải chi phí cần thiết cho quá trình hoạt động và có tích lũy để đầu tư phát triển; thực hiện công khai minh bạch về tài chính theo quy định của pháp luật.

2. Sửa đổi các loại phí

2.1. Phí chợ

- Phí vệ sinh bến bãi, bãi chợ đối với phương tiện có xếp dỡ hàng hóa tại bến, bãi chợ:

+ Đối với xe ôtô tải: 7.000 đồng/lượt/xe;

- Phí vệ sinh chợ, bãi chợ đối với các hộ (Người) kinh doanh tại chợ:

+ Hộ kinh doanh các mặt hàng công nghiệp, lương thực, thực phẩm đóng gói: 6.000 đồng/hộ/lô/tháng;

+ Hộ kinh doanh các mặt hàng dịch vụ khác: 8.000 đồng/hộ/lô/tháng;

+ Hộ kinh doanh ngoài bãi chợ không cố định: 1.000 đồng/hộ/lượt.

- Các nội dung khác của phí chợ giữ nguyên như quy định tại Nghị quyết số 10b/2003/NQ-HĐND ngày 30/7/2003.

2.2. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai

Số TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Phí khai thác và sử dụng tài liệu bản đồ hiện trạng sử dụng, bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ chuyên đề về lĩnh vực môi trường và khoáng sản cấp tỉnh.

Đồng/lượt

120.000

2

Phí khai thác và sử dụng tài liệu bản đồ hiện trạng sử dụng, bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ chuyên đề về lĩnh vực môi trường và khoáng sản cấp huyện.

Đồng/lượt

90.000

3

Phí khai thác và sử dụng tài liệu bản đồ hiện trạng sử dụng, bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ chuyên đề về lĩnh vực môi trường và khoáng sản cấp xã.

Đồng/lượt

60.000

4

Bản đồ địa chính

Đồng/tờ

 

 

- Bản đồ địa chính dạng giấy

 

 

 

+ Tỷ lệ 1/500

 

12.000

 

+ Tỷ lệ 1/1000

 

18.000

 

+ Tỷ lệ 1/2000

 

36.000

 

+ Tỷ lệ 1/5000

 

60.000

 

- Bản đồ địa chính dạng số

 

 

 

+ Tỷ lệ 1/500

 

30.000

 

+ Tỷ lệ 1/1000

 

60.000

 

+ Tỷ lệ 1/2000

 

90.000

 

+ Tỷ lệ 1/5000

 

120.000

5

Sao lục, chứng thực hồ sơ đất đai

Đồng/hồ sơ

 

 

- Hộ gia đình, cá nhân

 

12.000

 

- Các tổ chức

 

24.000

6

Sao lục bản đồ dạng giấy

Đồng/tờ

 

 

- Khổ giấy A4

 

5.000

 

- Khổ giấy A3

 

5.000

 

- Khổ giấy A2

 

10.000

 

- Khổ giấy A1

 

12.000

 

- Khổ giấy A0

 

18.000

7

Cung cấp tọa độ địa chính

Đồng/điểm

 

 

- Điểm địa chính cơ sở

 

60.000

 

- Điểm địa chính I

 

36.000

 

- Điểm địa chính II

 

24.000

- Mức thu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu;

- Miễn thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai khi cung cấp cho các cơ quan quản lý nhà nước;

- Quy định tỷ lệ để lại và nộp ngân sách nhà nước: Cơ quan thu phí được trích lại 90% trên tổng số phí thu được để thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.

2.3. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

Trường hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung: Mức thu phí 1.500.000 đồng/1 báo cáo.

Quy định tỷ lệ để lại và nộp ngân sách nhà nước: Cơ quan thu phí được trích lại 90% trên tổng số phí thu được để thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.

2.4. Phí đấu giá quyền sử dụng đất, thuê đất

[...]