Nghị quyết 621/NQ-UBTVQH13 năm 2013 về Chương trình hoạt động giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội năm 2014

Số hiệu 621/NQ-UBTVQH13
Ngày ban hành 22/07/2013
Ngày có hiệu lực 22/07/2013
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Người ký Nguyễn Sinh Hùng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 621/NQ-UBTVQH13

Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI NĂM 2014

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Căn cứ Luật hoạt động giám sát của Quốc hội số 05/2003/QH11;

Căn cứ Nghị quyết số 47/2013/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội khóa XIII về Chương trình hoạt động giám sát của Quốc hội năm 2014;

Trên cơ sở xem xét đề nghị của Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

Ủy ban thường vụ Quốc hội tiến hành một số hoạt động giám sát như sau:

1 - Xem xét báo cáo bổ sung của Chính phủ về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2013; tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách nhà nước những tháng đầu năm 2014 và các báo cáo khác của các cơ quan hữu quan theo quy định của pháp luật chuẩn bị trình Quốc hội tại kỳ họp thứ 7 (tại phiên họp tháng 4/2014).

Xem xét các báo cáo của Chính phủ về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách nhà nước năm 2014; các báo cáo công tác của Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các báo cáo khác của các cơ quan hữu quan theo quy định của pháp luật chuẩn bị trình Quốc hội tại kỳ họp thứ 8 (tại phiên họp tháng 9/2014).

2- Tổ chức triển khai và chuẩn bị để Quốc hội giám sát 2 chuyên đề: Việc thực hiện chính sách, pháp luật về giảm nghèo, giai đoạn 2005-2012 (tại kỳ họp thứ 7; giao Ủy ban về các vấn đề xã hội chủ trì thực hiện) và Việc thực hiện tái cơ cấu nền kinh tế trong lĩnh vực đầu tư công, doanh nghiệp nhà nước và hệ thống ngân hàng theo Nghị quyết số 10/2011/QH13 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 (tại kỳ họp thứ 8; giao Ủy ban kinh tế chủ trì thực hiện).

3- Trực tiếp tiến hành giám sát các chuyên đề tại phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội, báo cáo kết quả với Quốc hội:

- Chuyên đề Hiệu quả tổng thể về kinh tế, xã hội gắn với đảm bảo an ninh, quốc phòng của 02 dự án bô-xit Tân Rai và Nhân cơ do Tập đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam làm chủ đầu tư (phiên họp tháng 4/2014; giao Ủy ban kinh tế chủ trì thực hiện);

- Chuyên đề Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống biến đổi khí hậu ở đồng bằng Sông Cửu Long (phiên họp tháng 9/2014; giao Ủy ban khoa học, công nghệ và môi trường chủ trì thực hiện).

4- Tổ chức hoạt động chất vấn tại một số phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội.

5- Giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ 6 của Quốc hội (báo cáo Quốc hội tại kỳ họp thứ 7); việc giải quyết kiến nghị của cử tri gửi đến kỳ họp thứ 7 của Quốc hội (báo cáo Quốc hội tại kỳ họp thứ 8).

6- Giám sát hoạt động của Hội đồng nhân dân và thực hiện các hoạt động giám sát khác thuộc nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.

Điều 2.

Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội thực hiện các công việc liên quan khi triển khai thực hiện các chương trình hoạt động giám sát của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết kiến nghị sau giám sát; thực hiện nghiêm túc sự điều hòa, phối hợp của Ủy ban thường vụ Quốc hội; kịp thời báo cáo, tổng hợp hoạt động giám sát.

Văn phòng Quốc hội, các Ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội căn cứ vào nhiệm vụ của mình phối hợp tổ chức phục vụ có hiệu quả các hoạt động giám sát.

Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan của Ủy ban thường vụ Quốc hội, các địa phương và cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- TT HĐDT, các UB của Quốc hội;
- Các Ban, Viện của UBTVQH;
- TANDTC, VKSNDTC, MTTQVN;
- VPCP, VPCTN, VPTW Đảng;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các ĐĐBQH;
- HĐND, UBND các tỉnh, TPTTTW;
- Lãnh đạo VPQH;
- Các Vụ, đơn vị của VPQH;
- VP UBND; VP ĐĐBQH&HĐND các tỉnh, TPTTTW;
- Lưu HC, TH. E-pas: 51520

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Sinh Hùng