Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Hậu thuộc khu vực tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020
Số hiệu | 05/2010/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/07/2010 |
Ngày có hiệu lực | 19/07/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Võ Minh Chiến |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2010/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 09 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN CÁT LÒNG SÔNG HẬU THUỘC KHU VỰC TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 11/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22/01/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
Căn cứ Chỉ thị số 29/2008/CT-TTg ngày 02/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với các hoạt động khảo sát, khai thác, vận chuyển, tiêu thụ cát, sỏi lòng sông;
Sau khi xem xét Tờ trình số 05/TTr-UBND ngày 21/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Hậu thuộc khu vực tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và phát biểu giải trình của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Hậu thuộc khu vực tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi và địa điểm: Trên tuyến sông Hậu thuộc khu vực tỉnh Sóc Trăng, vị trí từ khu vực giáp ranh tỉnh Vĩnh Long đến cửa Định An và cửa Trần Đề với tổng diện tích 215 km2.
2. Mục đích quy hoạch:
- Đánh giá tiềm năng, trữ lượng, chất lượng cát để làm cơ sở cho việc cấp giấy phép thăm dò, khai thác và quản lý chặt chẽ hoạt động khai thác theo quy hoạch.
- Xác định khu vực khai thác, khối lượng khai thác cho giai đoạn 2010 - 2020 và sau năm 2020.
- Đảm bảo việc khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên cát phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, góp phần khơi thông luồng lạch, đảm bảo giao thông đường thủy, phục vụ phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng; đồng thời bảo vệ môi trường, sinh thái, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa dọc theo tuyến sông Hậu trên địa bàn tỉnh.
3. Nội dung:
Tổng trữ lượng cát đã thăm dò, đánh giá là 89.110.722m3; trong đó, khu vực cho phép khai thác cách bờ sông, bờ cồn từ 150-200m với trữ 85.043.971m3 và được phân thành hai giai đoạn khai thác sau:
a) Giai đoạn 2010-2020: Diện tích khai thác là 20.951.300m2 (2.095,13ha) với trữ lượng 45.701.809m3 cát (bình quân 4.500.000m3/năm), gồm:
- Khu vực I: Huyện Kế Sách; gồm 7 khối cát sau:
+ Khối I-4: Thuộc địa phận xã An Lạc Tây, huyện Kế Sách, diện tích khối cát 449.900m2, bề dày cát trung bình 1,54m, trữ lượng 692.846m3.
+ Khối I-5: Thuộc địa phận xã Nhơn Mỹ, huyện Kế Sách, diện tích khối cát 372.400m2, bề dày cát trung bình 1,93m, trữ lượng 717.960m3.
+ Khối I-6: Thuộc địa phận xã Nhơn Mỹ, huyện Kế Sách, diện tích khối cát 470.700m2, bề dày cát trung bình 1,27m, trữ lượng 597.789m3.
- Khu vực II: Huyện Long Phú và huyện Cù Lao Dung; gồm 3 khối cát sau:
+ Khối II-6: Thuộc địa phận xã Song Phụng, huyện Long Phú, diện tích khối cát 727.300m2, bề dày cát trung bình 2,17m, trữ lượng 1.578.241m3.