HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH PHÂN CẤP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TỈNH
QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
04/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền
trong quản lý nhà nước;
Xét Tờ trình số
7834/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban
hành Nghị quyết thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nhà nước tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2026; Báo cáo thẩm tra số 159/BC-HĐND ngày 02 tháng
12 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thống nhất thông qua Đề án đẩy mạnh phân cấp trong quản
lý nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2026 kèm theo Tờ trình số
7834/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh với một số nội
dung trọng tâm sau:
1. Mục tiêu
a) Phân định rõ nhiệm vụ, quyền
hạn, trách nhiệm của từng cấp, từng ngành đối với các lĩnh vực được phân cấp quản
lý, đảm bảo phát huy tính chủ động, sáng tạo, góp phần xây dựng nền hành chính
nhà nước dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, trong sạch, hoạt động hiệu lực, hiệu
quả, lấy quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người dân, doanh nghiệp làm
trung tâm.
b) Thực hiện phân cấp toàn diện
trên các lĩnh vực quản lý nhà nước đi đôi với công tác cải cách hành chính, nhất
là cải cách thủ tục hành chính, cắt giảm các quy trình, thủ tục không cần thiết,
giảm thiểu thời gian giải quyết cho người dân, doanh nghiệp.
c) Giảm tối đa cơ chế thỏa thuận,
chấp thuận, xin ý kiến hoặc phê duyệt ở cấp cao hơn đối với những vấn đề đã được
quy định cụ thể bằng quy trình, điều kiện, tiêu chuẩn, định mức; tăng cường
trách nhiệm, tính công khai, minh bạch của cơ quan thẩm định, tổng hợp, tham
mưu.
d) Phân cấp được thực hiện trên
cơ sở phù hợp với quy định pháp luật; đẩy mạnh phân cấp đi đôi với bảo đảm cơ sở
vật chất, nguồn lực tổ chức thực hiện; tăng cường công tác hướng dẫn nghiệp vụ,
thanh tra, kiểm tra, giám sát.
2. Phạm vi phân cấp, thời gian
thực hiện a) Phạm vi phân cấp
- Phân cấp giữa Ủy ban nhân dân
tỉnh với sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Phân cấp giữa Ủy ban nhân dân
tỉnh với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Phân cấp giữa sở, ban, ngành
với Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Căn cứ vào yêu cầu công tác,
khả năng thực hiện và điều kiện, tình hình cụ thể của từng ngành, địa phương,
cho phép Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc phân cấp đối với các nội dung đã ủy
quyền trong thời gian dài, ổn định, hiệu quả để linh hoạt trong công tác chỉ đạo,
điều hành. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc bảo đảm điều kiện về tài chính,
nguồn nhân lực cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn phân cấp. Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện
có thể phân cấp tiếp cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan nhà nước cấp dưới
thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp nhưng
phải được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ trường hợp có quy định khác,
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định).
c) Thời gian thực hiện: Giai đoạn
2022 - 2026.
3. Nội dung, lĩnh vực phân cấp:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp
cho sở, ban, ngành: Phụ lục 1.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp
cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện: Phụ lục 2.
c) Sở, ban, ngành phân cấp cho Ủy
ban nhân dân cấp huyện: Phụ lục 3.
d) Ngoài ra, Hội đồng nhân dân
tỉnh thống nhất chủ trương Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp, ủy quyền Ủy ban nhân
dân cấp huyện phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các
khu dân cư do Ban quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh thực hiện trước
đây, đã bàn giao địa phương quản lý. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo rà soát,
thực hiện theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
4. Một số nhiệm vụ, giải pháp
trọng tâm
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất
các nhiệm vụ, giải pháp tại Đề án đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nhà nước tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2026, đồng thời nhấn mạnh một số nội dung sau:
a) Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến, quán triệt thực hiện nội dung quy định phân cấp quản lý nhà
nước, tiếp tục rà soát hoàn thiện các văn bản pháp luật liên quan, ban hành đồng
bộ các quy định về phân cấp.
b) Căn cứ Đề án được phê duyệt,
đối với các nội dung phân cấp thuộc lĩnh vực nào thì sở, ban, ngành đó chủ động
thực hiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật để trình cấp có thẩm
quyền ban hành; trong đó, lưu ý việc đảm bảo quy định điều kiện, tiêu chí đối với
các đơn vị nhận nhiệm vụ phân cấp. Những nội dung phân cấp cho Ủy ban nhân dân
cấp huyện cần tính đến phương án cho phép Ủy ban nhân dân cấp huyện phân cấp Ủy
ban nhân dân cấp xã phù hợp với thực tiễn của địa phương; trường hợp không cho
phép tiếp tục phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã cần quy định rõ tại văn bản
phân cấp. Rà soát để loại bỏ các quy định phải có ý kiến thỏa thuận, chấp thuận
hoặc xin ý kiến của cơ quan nhà nước cấp trên.
c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm,
tính chủ động của người đứng đầu, tăng cường công tác phối hợp giữa cơ quan,
đơn vị, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp.
d) Chủ động triển khai các giải
pháp đảm bảo cơ sở vật chất, nguồn lực thực hiện nhiệm vụ được phân cấp tại cơ
quan, đơn vị, địa phương.
đ) Thường xuyên theo dõi, giám
sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung phân cấp; các sở, ban, ngành kịp thời
xử lý, tháo gỡ các khó khăn, bất cập phát sinh thuộc lĩnh vực quản lý sau phân
cấp.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai thực hiện Nghị
quyết.
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức
triển khai thực hiện Đề án hiệu quả, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật,
phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương. Định kỳ tổng hợp, báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh kết quả thực hiện tại kỳ họp cuối năm.
c) Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng
ngành, địa phương rà soát, ban hành đồng bộ các quy định về phân cấp; đồng thời,
chú trọng việc phân bổ nguồn kinh phí, đầu tư cơ sở vật chất; điều chuyển biên
chế, cơ cấu, sắp xếp, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đảm
bảo nhân lực thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp. Tăng cường kiểm tra, giám
sát việc thực hiện quy định về phân cấp, kịp thời tháo gỡ các vướng mắc, bất cập
phát sinh.
2. Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ chỉ đạo tổ chức
thực hiện tốt các nội dung được phân cấp. Chủ động phối hợp với các sở, ban,
ngành và các đơn vị liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn
đảm bảo đúng quy định pháp luật.
3. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 12
năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: Tài chính, Nội vụ, Tư pháp;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh,
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
PHỤ LỤC 1
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÂN CẤP CHO SỞ,
BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Quảng
Nam)
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ phân cấp
|
I
|
Lĩnh vực quản lý bến thủy
nội địa
|
1
|
Phân cấp thẩm quyền giải quyết
02 thủ tục hành chính cấp phép cho phương tiện thủy nội địa rời và vào cảng,
bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh
|
II
|
Lĩnh vực tổ chức bộ máy
|
1
|
Phân cấp trách nhiệm, quyền hạn
cho Chi cục Kiểm lâm quy định chức năng nhiệm vụ của các Phòng và đơn vị trực
thuộc Chi cục
|
III
|
Lĩnh vực lâm nghiệp
|
1
|
Phê duyệt, điều chỉnh, thiết
kế dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu tư)
|
2
|
Phê duyệt phương án quản lý rừng
bền vững của chủ rừng là tổ chức
|
IV
|
Lĩnh vực nuôi con nuôi
|
1
|
Cho ý kiến về việc giới thiệu
trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi người nước ngoài (khoản 1 Điều 36
Luật Nuôi con nuôi)
|
2
|
Cấp (ký) quyết định nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng;
trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì,
chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi (khoản 1 Điều 37 Luật Nuôi con nuôi);
trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm
con nuôi (Điều 41 Luật Nuôi con nuôi)
|
3
|
Cấp lại quyết định nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài cho người yêu cầu đăng ký lại
|
V
|
Lĩnh vực quản lý nhà nước
về Hội
|
1
|
Thành lập Hội Công chứng
viên, Hội Đấu giá viên, Đoàn Luật sư
|
2
|
Cho phép tổ chức đại hội nhiệm
kỳ, đại hội bất thường của Hội Công chứng viên, Hội Đấu giá viên, Đoàn Luật
sư
|
3
|
Phê duyệt điều lệ Hội Đấu giá
viên
|
4
|
Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất;
giải thể; đổi tên Hội Công chứng viên, Hội Đấu giá viên, Đoàn Luật sư
|
VI
|
Lĩnh vực công chứng
|
1
|
Cho phép thành lập Văn phòng
công chứng
|
2
|
Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng
công chứng
|
3
|
Thu hồi quyết định cho phép
thành lập Văn phòng công chứng
|
4
|
Chuyển nhượng Văn phòng công
chứng
|
5
|
Quyết định thành lập Phòng
Công chứng, quyết định việc giải thể hoặc chuyển đổi Phòng Công chứng
|
VII
|
Lĩnh vực thừa phát lại
|
1
|
Cho phép thành lập Văn phòng
Thừa phát lại
|
2
|
Chuyển đổi loại hình Văn
phòng Thừa phát lại
|
3
|
Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng
Thừa phát lại
|
4
|
Chuyển nhượng Văn phòng Thừa
phát lại
|
5
|
Chấm dứt hoạt động của Văn
phòng Thừa phát lại
|
6
|
Thu hồi quyết định cho phép
thành lập Văn phòng Thừa phát lại
|
VIII
|
Lĩnh vực giám định tư pháp
|
1
|
Công nhận danh sách người
giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc
|
IX
|
Lĩnh vực đấu giá
|
1
|
Thành lập Trung tâm dịch vụ đấu
giá tài sản
|
2
|
Phê duyệt đề án thực hiện cơ
chế tự chủ đối với Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản, đề án chuyển đổi Trung
tâm dịch vụ đấu giá tài sản thành doanh nghiệp trong trường hợp không cần thiết
duy trì Trung tâm, đề án giải thể Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong trường
hợp không có khả năng chuyển đổi Trung tâm thành doanh nghiệp sau khi có ý kiến
thống nhất của Bộ Tư pháp
|
X
|
Lĩnh vực trợ giúp pháp lý
|
1
|
Bổ nhiệm và cấp thẻ trợ giúp
viên pháp lý
|
2
|
Miễn nhiệm và thu hồi thẻ trợ
giúp viên pháp lý
|
3
|
Cấp lại thẻ trợ giúp viên
pháp lý
|
4
|
Thành lập Chi nhánh của Trung
tâm trợ giúp pháp lý
|
5
|
Giải thể Chi nhánh của Trung
tâm trợ giúp pháp lý
|
6
|
Sáp nhập Chi nhánh của Trung
tâm trợ giúp pháp lý
|
XI
|
Công tác dân tộc
|
1
|
Công nhận người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
2
|
Đưa ra khỏi danh sách người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
3
|
Quyết định phê duyệt Chương
trình khung nâng cao năng lực cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Chương
trình, giai đoạn 2022 - 2025
|
XII
|
Lĩnh vực lao động, tiền
lương và bảo hiểm xã hội
|
1
|
Phê duyệt quỹ tiền lương, thù
lao thực hiện, quỹ tiền thưởng thực hiện năm trước và quỹ tiền lương, thù lao
kế hoạch đối với người quản lý Công ty TNHH một thành viên do Ủy ban nhân dân
tỉnh làm chủ sở hữu
|
2
|
Xếp hạng Công ty TNHH một
thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh làm chủ sở hữu (hạng Tổng công ty và tương
đương, hạng I, hạng II và hạng III)
|
3
|
Thành lập Hội đồng thương lượng
tập thể
|
4
|
Thay đổi Chủ tịch Hội đồng
thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ,
kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể
|
XIII
|
Lĩnh vực việc làm
|
1
|
Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi
giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm và rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
2
|
Báo cáo giải trình nhu cầu,
thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
XIV
|
Lĩnh vực văn hóa, thể thao
và du lịch
|
1
|
Tổ chức biểu diễn nghệ thuật
trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế
của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự
nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
|
2
|
Tổ chức cuộc thi liên hoan
trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội
chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công
lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
|
3
|
Công nhận lại “Cơ quan đạt
chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
4
|
Cấp giấy phép triển lãm mỹ
thuật
|
5
|
Tiếp nhận thông báo tổ chức
thi sáng tác mỹ thuật
|
6
|
Cấp giấy phép xây dựng Tượng
đài tranh hoành tráng
|
7
|
Cấp giấy phép tổ chức Trại
sáng tác điêu khắc
|
8
|
Đăng ký tổ chức lễ hội cấp tỉnh
|
9
|
Thông báo tổ chức lễ hội cấp
tỉnh
|
10
|
Tổ chức thi người đẹp, người
mẫu
|
11
|
Thông báo thành lập đối với
Thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập
và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
12
|
Thông báo sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách thư viện đối với Thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học
là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục
vụ người Việt Nam
|
13
|
Thông báo chấm dứt hoạt động
đối với Thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài
công lập và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt
Nam
|
14
|
Công nhận điểm du lịch
|
15
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
16
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
17
|
Cấp đổi giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
18
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
19
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
20
|
Cấp đổi giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
XV
|
Lĩnh vực giáo dục, đào tạo
|
1
|
Công nhận trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia
|
2
|
Công nhận trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia
|
3
|
Công nhận trường trung học đạt
chuẩn quốc gia
|
4
|
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ
|
5
|
Cho phép Trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục
|
6
|
Cho phép Trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục trở lại
|
7
|
Tổ chức lại, cho phép tổ chức
lại Trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
|
8
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
|
9
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh
|
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÂN CẤP CHO ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Quảng
Nam)
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ phân cấp
|
I
|
Lĩnh vực quản lý công chức,
viên chức
|
1
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện tuyển
dụng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo (trừ viên chức sự nghiệp cấp
trung học phổ thông)
|
II
|
Lĩnh vực thủy lợi
|
1
|
Cấp giấy phép cho các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng công trình mới; lập bến,
bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; khoan, đào khảo sát
địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới
đất; xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Cấp giấy phép nổ mìn và các
hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
3
|
Cấp giấy phép hoạt động của
phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy,
phương tiện thủy nội địa thô sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
4
|
Cấp giấy phép cho các hoạt động
trồng cây lâu năm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
5
|
Cấp giấy phép nuôi trồng thủy
sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
6
|
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép: Trồng cây lâu năm; hoạt động của phương tiện thủy nội địa,
phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô
sơ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
7
|
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hoạt động: nuôi trồng thủy sản; nổ mìn và các hoạt động gây nổ
khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
8
|
Cấp giấy phép hoạt động du lịch,
thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép
của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
9
|
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép: Xây dựng công trình mới; lập bến, bãi tập kết nguyên liệu,
nhiên liệu, vật tư, phương tiện; khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai
thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; xây dựng công
trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
10
|
Cấp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hoạt động: du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh,
dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
III
|
Lĩnh vực người có công
|
1
|
Trợ cấp một lần/hàng tháng đối
với thanh niên xung phong đã hoàn thành nghĩa vụ trong kháng chiến
|
IV
|
Lĩnh vực quy hoạch
|
1
|
Nội dung lập, thẩm định, phê
duyệt quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết
|
V
|
Lĩnh vực hoạt động xây dựng
|
1
|
Nội dung thẩm quyền về thẩm định,
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở; nội
dung cấp phép xây dựng
|
VI
|
Lĩnh vực quản lý chất lượng
công trình
|
1
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu
công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Hướng dẫn việc thực hiện bảo
trì công trình xây dựng, đánh giá an toàn công trình xây dựng đối với công
trình xây dựng chuyên ngành do Sở quản lý
|
3
|
Tổ chức giám định xây dựng đối
với công trình xây dựng chuyên ngành do Sở quản lý khi được UBND tỉnh yêu cầu
hoặc giao nhiệm vụ
|
4
|
Kiểm tra công tác quản lý an
toàn lao động trong thi công xây dựng công trình đối với công trình xây dựng
chuyên ngành do Sở quản lý
|
VII
|
Lĩnh vực nhà ở
|
1
|
Cho thuê hàng năm nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước
|
VIII
|
Lĩnh vực xây dựng nông
thôn mới
|
1
|
Phê duyệt kế hoạch trung hạn
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025 của từng địa phương trên địa bàn
|
PHỤ LỤC 3
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ SỞ, BAN, NGÀNH PHÂN CẤP CHO ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Quảng
Nam)
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ phân cấp
|
I
|
Lĩnh vực quản lý tàu cá
|
1
|
Phân cấp quản lý tàu cá có
chiều dài lớn nhất dưới 12 mét hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven
bờ
|
II
|
Lĩnh vực chăn nuôi, thú y
|
1
|
Phân cấp nhiệm vụ kiểm tra điều
kiện chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ
|
III
|
Công tác dân tộc
|
1
|
Chủ trì cung cấp báo chí đối
với người có uy tín theo Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 6/3/2018 của Thủ tướng
Chính phủ trên địa bàn tỉnh
|
IV
|
Lĩnh vực an toàn lao động
|
1
|
Hưởng trợ cấp khi người có
công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần
|
2
|
Giải quyết chế độ hỗ trợ để
theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân
|
3
|
Giải quyết chế độ người có
công giúp đỡ cách mạng
|
4
|
Trợ cấp một lần đối với người
có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
Bằng khen cấp bộ, Bằng khen cấp tỉnh hoặc thân nhân của người có Bằng khen
|
V
|
Lĩnh vực văn hóa - thông
tin
|
1
|
Cấp giấp phép kinh doanh
karaoke (thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke; bổ
sung điều chỉnh giấy phép karaoke; thu hồi giấy phép karaoke; sao lục giấy
phép karaoke)
|
2
|
Thông báo sản phẩm quảng cáo
đối với hình thức băng rôn, phướn
|
3
|
Thông báo tổ chức đoàn người
thực hiện quảng cáo
|
4
|
Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn,
cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng
|
VI
|
Lĩnh vực du lịch
|
1
|
Phân cấp quản lý nhà nước về
cơ sở lưu trú du lịch cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố đối với các cơ sở lưu trú du lịch có quy mô nhỏ (dưới 20 phòng) mới đi
vào hoạt động
|
VII
|
Lĩnh vực lưu thông hàng
hóa trong nước
|
1
|
Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu
đăng ký giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06
tuổi của các thương nhân thuộc danh sách do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo
thẩm quyền tiếp nhận của Sở Công thương
|
VIII
|
Lĩnh vực quản lý viên chức
|
1
|
Quyết định chuyển xếp từ chức
danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng khi thay đổi vị
trí việc làm đối với viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo giữ chức danh
nghề nghiệp tương đương chuyên viên chính trở xuống (trừ các chức danh do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý)
|
2
|
Điều động, tiếp nhận viên chức
sự nghiệp giữa các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|