QUỐC HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Nghị quyết số: 57/2022/QH15
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 3 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14,
Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021 - 2025;
Sau khi xem xét Tờ trình số 206/TTr-CP ngày 23 tháng 5 năm
2022 của Chính phủ, Báo cáo giải trình bổ sung số
219/BC-CP ngày 02 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ, Báo
cáo thẩm tra số 950/BC-UBKT15 ngày 05 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Kinh tế của
Quốc hội, Báo cáo số 263/BC-UBTVQH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội tiếp thu, chỉnh lý và giải trình dự thảo Nghị quyết về chủ trương đầu tư Dự án đầu
tư xây dựng đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh, các tài liệu liên quan và ý kiến của đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1
Quyết định chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng
đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Dự án).
Điều 2
1. Mục tiêu:
Đầu tư xây dựng tuyến đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh, kết nối Thành phố Hồ Chí
Minh với tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Dương, tỉnh Long An và các địa phương khác
trong vùng, phát huy hiệu quả đầu tư đối với các dự án
đã và đang được đầu tư, tạo không gian phát triển mới, khai thác tiềm năng sử dụng
đất, xây dựng hệ thống đô thị bền vững, hiện đại; góp phần thực hiện thắng lợi
các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước theo Nghị quyết
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
2. Phạm vi, quy mô, hình thức đầu tư:
Đầu tư khoảng 76,34 km, chia thành 08
dự án thành phần theo hình thức đầu tư công; quy mô đầu tư của từng dự án thành
phần được xác định tại Phụ lục kèm
theo Nghị quyết này.
3. Công nghệ:
Dự án áp dụng
các công nghệ tiên tiến, hiện đại, bảo đảm yêu cầu an toàn, đồng bộ, chất lượng
và hiệu quả. Khuyến khích ứng dụng công nghệ cao trong tổ chức thi công, thích ứng
với biến đổi khí hậu. Thực hiện hình thức thu phí tự động không dừng trong khai
thác, vận hành.
4. Nhu cầu sử dụng đất và phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư:
Sơ bộ nhu cầu
sử dụng đất của Dự án khoảng 642,7 ha, trong đó: đất
trồng lúa khoảng 70,24 ha, đất nông nghiệp khác khoảng 103,52 ha, đất rừng sản xuất khoảng 16,82
ha, đất dân cư (đất ở) khoảng 64,1 ha, đất trồng cây
lâu năm khoảng 229,62 ha, đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp 11,2 ha và đất khác khoảng
147,2 ha. Giải phóng mặt bằng
toàn tuyến một lần theo quy mô quy hoạch, trừ đoạn Tân Vạn - Bình Chuẩn đã đầu
tư.
5. Sơ bộ tổng mức đầu tư và nguồn vốn:
Sơ bộ tổng mức đầu tư của Dự án
là 75.378 tỷ đồng (bảy mươi lăm nghìn, ba trăm bảy mươi tám tỷ đồng),
trong đó:
a) Nguồn vốn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021 - 2025 là 61.056 tỷ đồng (sáu mươi mốt
nghìn, không trăm năm mươi sáu tỷ đồng), bao gồm:
- Nguồn vốn ngân sách trung ương
trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 – 2025 là 31.380 tỷ đồng (ba
mươi mốt nghìn, ba trăm tám mươi tỷ đồng);
- Nguồn vốn ngân sách địa phương
giai đoạn 2021 - 2025 là 29.676 tỷ đồng (hai mươi chín nghìn, sáu trăm bảy
mươi sáu tỷ đồng), trong đó: Thành phố Hồ Chí Minh là 19.449 tỷ đồng (mười
chín nghìn, bốn trăm bốn mươi chín tỷ đồng); tỉnh Đồng Nai là 1.567 tỷ đồng
(một nghìn, năm trăm sáu mươi bảy tỷ đồng); tỉnh Bình Dương là 7.808 tỷ
đồng (bảy nghìn, tám trăm linh tám tỷ đồng) và tỉnh Long An là 852 tỷ đồng
(tám trăm năm mươi hai tỷ đồng);
b) Nguồn vốn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2026 - 2030 là 14.322 tỷ đồng (mười bốn nghìn, ba trăm hai mươi
hai tỷ đồng), bao gồm:
- Nguồn vốn ngân sách trung ương
là 7.361 tỷ đồng (bảy nghìn, ba trăm sáu mươi mốt tỷ đồng);
- Nguồn vốn ngân sách địa phương
là 6.961 tỷ đồng (sáu nghìn, chín trăm sáu mươi mốt tỷ đồng), trong đó:
Thành phố Hồ Chí Minh là 4.562 tỷ đồng (bốn nghìn, năm trăm sáu mươi hai tỷ
đồng); tỉnh Đồng Nai là 367 tỷ đồng (ba trăm sáu mươi bảy tỷ đồng);
tỉnh Bình Dương là 1.832 tỷ đồng (một nghìn, tám trăm ba mươi hai tỷ đồng)
và tỉnh Long An là 200 tỷ đồng (hai trăm tỷ đồng).
6. Tiến độ thực hiện:
Chuẩn bị đầu tư, thực hiện Dự
án từ năm 2022, cơ bản hoàn thành năm 2025 và đưa vào khai thác từ năm 2026.
Điều 3
1. Việc triển khai, thực hiện Dự án được
áp dụng các cơ chế, chính sách đặc biệt sau đây:
a) Nguồn vốn đầu
tư:
- Điều chỉnh Kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 17.146 tỷ đồng (mười bảy
nghìn, một trăm bốn mươi sáu tỷ đồng) đã bố trí cho Bộ Giao thông vận tải
giao về các địa phương để thực hiện Dự án, trong đó: Thành phố Hồ Chí Minh là
10.627 tỷ đồng (mười nghìn, sáu trăm hai mươi bảy tỷ đồng); tỉnh Đồng
Nai là 856 tỷ đồng (tám trăm năm mươi sáu tỷ đồng); tỉnh Bình Dương là
4.266 tỷ đồng (bốn nghìn, hai trăm sáu mươi sáu tỷ đồng) và tỉnh Long An
là 1.397 tỷ đồng (một nghìn, ba trăm chín mươi bảy tỷ đồng);
- Cho phép
tăng tổng mức vốn trung hạn trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021
- 2025 từ nguồn vốn dự kiến tăng thu của các địa phương;
- Chính phủ chỉ
đạo Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, các Bộ, ngành,
các địa phương liên quan xây dựng phương án thu hồi vốn đầu tư Dự án (không bao
gồm đường song hành (đường đô thị)) hoàn trả vào ngân sách trung ương và ngân
sách địa phương theo tỷ lệ vốn góp đầu tư Dự án (không bao gồm ngân sách địa
phương đầu tư đường song hành (đường đô thị));
b) Tổ chức thực hiện:
- Giao Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm là cơ quan đầu mối tổ chức thực
hiện Dự án bảo đảm tính tổng thể, đồng bộ toàn Dự án;
- Trường hợp điều
chỉnh chủ trương đầu tư Dự án trong thời gian Quốc hội không họp, Quốc hội ủy
quyền Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định;
- Trình tự, thủ tục, thẩm quyền thẩm định và quyết
định đầu tư các dự án thành phần được thực hiện tương tự như đối với dự án
nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
c) Trong 02
năm kể từ khi Nghị quyết này được Quốc hội thông qua, cho phép người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc chỉ định thầu trong quá trình
triển khai thực hiện Dự án đối với các gói thầu tư vấn, gói thầu phục vụ di dời
hạ tầng kỹ thuật, các gói thầu thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trình
tự, thủ tục thực hiện chỉ định thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu
thầu;
d) Trong 02 năm kể từ khi Nghị quyết này được Quốc hội
thông qua, cho phép trong giai đoạn triển khai Dự án, nhà thầu thi công
không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép khai thác mỏ khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường nằm trong Hồ sơ khảo sát vật liệu
xây dựng phục vụ Dự án; việc khai thác mỏ khoáng sản quy định tại
điểm này được thực hiện đến khi hoàn thành Dự án. Nhà thầu thi công
có trách nhiệm thực hiện đánh giá tác động môi trường; chịu sự quản
lý, giám sát đối với việc khai thác, sử dụng khoáng sản; nộp thuế,
phí và thực hiện các nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo, phục hồi môi
trường theo quy định của pháp luật.
2. Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội trong việc:
a) Triển khai tổ chức thực hiện,
quản lý và khai thác, vận hành Dự án theo đúng Nghị quyết này và quy định của
pháp luật có liên quan; đôn đốc, kiểm tra các địa phương được giao làm cơ quan chủ quản và chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng Dự án; quản lý, sử dụng vốn và các nguồn lực tiết kiệm,
hiệu quả, phòng chống tham nhũng, tiêu cực; chỉ đạo các địa phương bảo đảm nguồn
vốn thực hiện Dự án;
b) Lãnh đạo, chỉ đạo việc triển khai thực hiện Nghị quyết này,
bảo đảm đúng mục tiêu, công khai, minh bạch và hiệu quả, không để trục lợi
chính sách, thất thoát, lãng phí; hằng năm báo cáo Quốc hội tại kỳ họp cuối năm
về tình hình thực hiện Dự án; thông tin đầy đủ để người dân hiểu, đồng thuận về
chủ trương đầu tư và hỗ trợ triển khai Dự án.
3. Các địa
phương chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc: bảo đảm nguồn vốn theo quy
định tại khoản 5 Điều 2 của Nghị quyết này; tiến độ bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư của Dự án; tiến độ, chất lượng dự án thành phần được giao làm cơ quan chủ quản.
Trường hợp tăng tổng mức đầu tư của dự án thành phần, địa phương được giao làm
cơ quan chủ quản của dự án thành phần có trách nhiệm cân đối bổ sung nguồn vốn
từ ngân sách địa phương để thực hiện dự án thành phần đó. Trường hợp giảm tổng
mức đầu tư của Dự án, ngân sách trung ương dự kiến bố trí cho Dự án giảm tương ứng.
Điều 4
1. Kiểm toán
nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, kiểm toán việc thực hiện Nghị
quyết này.
2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy
ban Kinh tế, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc
hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của
Mặt trận, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16
tháng 6 năm 2022.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Vương Đình Huệ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN THUỘC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 3 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của
Quốc hội)
TT
|
Dự án thành phần
|
Chiều dài dự kiến (km)
|
Quy mô
|
Sơ bộ tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)
|
Cơ quan chủ quản
|
Số làn xe đường song hành (đường đô thị)
mỗi bên
|
Cấp đường ô tô đô thị
(km/h)
|
Số làn xe đường cao tốc (theo phân kỳ đầu tư)
|
Cấp đường ô tô cao tốc
(km/h)
|
I
|
Nhóm dự án
thành phần thực hiện đầu tư xây dựng
|
76,34
|
Theo phân kỳ đầu tư
|
|
|
|
33.788
|
|
1
|
Dự án thành phần
1: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua Thành phố Hồ Chí Minh (bao gồm cầu Kênh
Thầy Thuốc)
|
47,11
|
2 - 3
|
60
|
4
|
100
|
22.412
|
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
|
2
|
Dự án thành phần
3: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Đồng Nai
|
11,26
|
2
|
60
|
4
|
100
|
2.584
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
|
3
|
Dự án thành phần
5: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình Dương (bao gồm nút giao Tân Vạn
và cầu Bình Gởi)
|
11,43
|
2
|
60
|
4
|
100
|
5.752
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
|
4
|
Dự án thành phần
7: Xây dựng đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Long An
|
6,54
|
2
|
60
|
4
|
100
|
3.040
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
|
II
|
Nhóm dự án
thành phần thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
|
76,34
|
Phạm vi thu hồi đất (m)
(Theo quy mô quy hoạch)
|
41.590
|
|
5
|
Dự án thành phần
2: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua Thành phố Hồ Chí
Minh
|
47,51
|
63-120
|
25.610
|
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
|
6
|
Dự án thành phần
4: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Đồng Nai
|
11,26
|
74,5
|
1.284
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
|
7
|
Dự án thành phần
6: Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Bình
Dương
|
10,76
|
74,5
|
13.528
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
|
8
|
Dự án thành phần
8: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đường Vành đai 3 đoạn qua tỉnh Long An
|
6,81
|
74,5
|
1.168
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
|
|
Tổng cộng
|
|
75.378
|
|