Quyết định 89/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí trong cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021

Số hiệu 89/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/12/2016
Ngày có hiệu lực 10/01/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Lê Minh Thông
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/2016/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 29 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU HỌC PHÍ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CÔNG LẬP THUỘC TỈNH NGHỆ AN QUẢN LÝ TỪ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

Căn cứ Thông tư số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

Căn cứ Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Quy định về mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 3235/SGD&ĐT - VP, ngày 28 tháng 12 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học tại các cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý;

b) Các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục Đại học và Luật Giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh Nghệ An quản lý.

Điều 2. Mức thu học phí

1. Mức thu học phí đối với các chương trình giáo dục đại trà đối với cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập

Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh

TT

Nội dung

Mức thu học phí

Phường thuộc Thành phố Vinh

Xã thuộc Thành phố Vinh; Phường thuộc Thị xã; Thị trấn thuộc huyện đồng bằng

Xã thuộc Thị xã; xã thuộc huyện đồng bằng; Thị trấn thuộc huyện miền núi thấp

Các huyện miền núi cao; xã thuộc huyện miền núi thấp; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

 I. Học kỳ II, năm học 2016 - 2017:

 

1

Mầm non

210

180

80

40

2

Trung học cơ sở

100

70

 40

25

3

Trung học phổ thông và bổ túc Trung học phổ thông

100

100

70

40

II. Năm học 2017 - 2018 và năm học 2018 - 2019:

 

1

 Mầm non

250

190

90

40

2

 Trung học cơ sở

120

80

50

30

3

 Trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông

120

110

80

40

III. Năm học 2019 - 2020 và năm học 2020 - 2021:

 

1

Mầm non

280

200

100

45

2

Trung học cơ sở

130

90

60

35

3

Trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông

130

120

90

45

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Mức thu học phí tại các cơ sở đào tạo, dạy nghề công lập

a) Đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư.

Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/sinh viên

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Học kỳ II, Năm học 2016-2017

Năm học  2017-2018

Năm học  2018-2019

Năm học  2019-2020

Năm học  2020-2021

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

620

690

760

840

930

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

740

820

910

1.010

1.120

Y dược

920

1.020

1.130

1.250

1.380

b) Đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ được xác định bằng mức học phí quy định tại điểm a Khoản này nhân hệ số sau đây:

Trình độ đào tạo

Hệ số so với đại học

 - Đào tạo thạc sĩ

1,5

 - Đào tạo tiến sĩ

2,5

c) Đối với đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập:

[...]