HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
55/NQ-HĐND
|
Nam
Định, ngày 02 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHOÁ XIX, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy
chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu
tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03
năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán
ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính
05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước
03 năm;
Xét Tờ trình số 120/TTr-UBND ngày
08 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn kế hoạch tài
chính 05 năm tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định
Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
1. Mục tiêu tổng quát
Tập trung thực hiện khâu đột phá về cải
thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư và kinh doanh; chú trọng phát triển kinh tế gắn
với phát triển văn hóa - xã hội. Huy động, phân bổ, sử dụng hiệu quả các nguồn
lực tài chính của Nhà nước và xã hội phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế -
xã hội; tiếp tục cơ cấu lại ngân sách nhà nước, giải quyết các vấn đề an sinh
xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh; đẩy mạnh đổi mới khu vực doanh nghiệp nhà
nước, khu vực sự nghiệp công, quản lý tài sản công, siết chặt kỷ luật, kỷ
cương; tăng cường cải cách hành chính, hiện đại hóa gắn liền với việc sắp xếp tổ
chức lại bộ máy, tinh giản biên chế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
2. Mục tiêu cụ thể
- Về thu NSNN:
Phấn đấu đến năm 2025 thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh đạt trên 10.000
tỷ đồng, tốc độ tăng thu bình quân trên 20%/năm, trong đó tỷ trọng thu nội địa
chiếm trên 90% tổng thu ngân sách nhà nước.
- Về chi NSNN:
Cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước, giai đoạn 2021-2025 để đảm bảo tính hợp lý
giữa chi đầu tư và chi thường xuyên; phấn đấu tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển
trong tổng chi ngân sách nhà nước đến năm 2025 chiếm 35% - 45%.
(Chi
tiết theo phụ lục 01, 02 đính kèm)
3. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
a) Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy
đầu tư; khuyến khích từ các thành phần kinh tế phát triển sản xuất kinh doanh;
tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong lĩnh vực tài chính, trọng tâm là
lĩnh vực thuế, hải quan, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, khuyến khích
khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả
và sức cạnh tranh.
b) Tổ chức thực hiện tốt các luật thuế
và nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước hàng năm; hạn chế tối đa việc đề xuất, ban
hành các chính sách mới làm giảm thu ngân sách; quyết tâm thu đạt và vượt kế hoạch
đề ra. Cơ quan Thuế, Hải quan tập trung thực hiện rà soát, nắm chắc địa bàn, dữ liệu cơ sở sản xuất, kinh doanh,
người nộp thuế và nguồn thu được giao quản lý; chủ động đề ra các giải pháp và
triển khai quyết liệt, liên tục; Tăng cường quản lý thu, quyết liệt chống thất
thu, chống chuyển giá, buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế; xử lý thu hồi
nợ thuế, giảm nợ đọng thuế theo chỉ tiêu trung ương giao. Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra thuế; kiểm soát chặt chẽ hoàn thuế giá trị gia tăng.
c) Quản lý, điều hành chi ngân sách
nhà nước theo hướng chủ động, chặt chẽ, đúng quy định, đảm bảo tiết kiệm, hiệu
quả; chỉ đề xuất ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách khi thật sự cần thiết
và có nguồn đảm bảo; tăng cường quản lý đầu tư công gắn với kiểm soát nợ công
và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, cân đối vốn tập trung, có trọng điểm, trong
đó ưu tiên thanh toán nợ xây dựng cơ bản. Đối với chi thường xuyên, chủ động sắp
xếp lại thứ tự ưu tiên. Đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chính trị quan trọng,
các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao hiệu quả, tiết kiệm chi ngân
sách, tránh lãng phí.
d) Thực hiện quyết liệt, đồng bộ các
cơ chế, chính sách liên quan đến việc đổi mới cơ chế tài chính đối với các đơn
vị sự nghiệp công lập, đặc biệt là đẩy nhanh lộ trình thực
hiện điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công tiến tới tính đủ chi phí, góp phần
nâng cao tính tự chủ của các đơn vị; tạo điều kiện để cơ cấu lại chi ngân sách
nhà nước, dành nguồn thực hiện cải cách tiền lương, đồng thời đẩy mạnh việc
tinh giản biên chế, sắp xếp lại tổ chức bộ máy.
e) Đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh
nghiệp nhà nước trên nền tảng công nghệ hiện đại, đổi mới sáng tạo. Đẩy mạnh cơ
cấu lại, cổ phần hóa, thoái vốn; nâng cao hiệu quả hoạt động, sử dụng vốn của
các doanh nghiệp nhà nước.
f) Kiểm soát chặt chẽ tổng mức vay và
trả nợ của ngân sách tỉnh, bố trí nguồn đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn. Không
phát sinh các khoản vay mới khi tỷ lệ mức dư nợ vượt quá hạn mức dư nợ vay tối
đa theo quy định.
g) Tăng cường hiệu quả công tác kiểm
tra, thanh tra chuyên ngành tài chính; thực hiện phòng chống tham nhũng; thực
hành tiết kiệm. Đổi mới công tác thanh tra theo hướng tăng cường thanh tra theo
chuyên đề, giảm thanh tra vụ việc, chú trọng thực hiện tốt công tác phát hiện,
chấn chỉnh kịp thời và xử lý nghiêm túc các vi phạm pháp luật; kiến nghị sửa đổi
cơ chế, chính sách, những sơ hở bất cập trong công tác quản lý để hoàn thiện cơ
chế, chính sách pháp luật nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, cải
cách hành chính, phòng chống tham nhũng, tiêu cực. Hoạt động thanh tra có trọng
tâm, trọng điểm, tập trung vào các lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực, vi phạm,
tham nhũng.
h) Thực hiện hiện đại hóa công tác quản
lý tài chính thông qua đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính
quyền điện tử. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tài chính của tỉnh, thúc đẩy và
tăng cường tính minh bạch các thông tin tài chính ngân sách theo quy định.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 02
tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 02 tháng 12 năm 2021./.
PHỤ LỤC 01
DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI
CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mục tiêu giai đoạn 2016-2020
|
Thực hiện giai đoạn 2016-2020
|
Kế hoạch giai đoạn 2021-2025
|
Tổng giai đoạn 2016-2020
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Tổng sản phẩm
trong nước (GRDP) theo giá hiện hành
|
Triệu đồng
|
|
315.511.072
|
50.783.726
|
55.250.463
|
62.310.058
|
70.208.151
|
76.958.674
|
|
2
|
Tốc độ tăng
trưởng GRDP
|
%
|
Tăng bình quân 7,5-8,0%/năm
|
7,503
|
6,97
|
6,27
|
8,55
|
8,96
|
6,97
|
Tăng bình
quân 8,5-9,5%/năm(1)
|
3
|
Cơ cấu kinh
tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nông,
lâm, ngư nghiệp
|
%
|
18,0
|
17,9
|
23,0
|
20,6
|
20,0
|
19,0
|
17,9
|
11,0
|
-
|
Công
nghiệp, xây dựng
|
%
|
82,0
|
82,1
|
77,0
|
79,4
|
80,0
|
81,0
|
82,1
|
89,0
|
-
|
Dịch vụ
|
4
|
Chỉ số giá
tiêu dùng (CPI) (so với cùng kỳ năm trước)
|
%
|
-
|
-
|
3,01
|
0,30
|
4,24
|
4,30
|
3,37
|
|
5
|
Tổng vốn đầu
tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn
|
Triệu đồng
|
Tăng bình quân 15-16%/năm
|
175.892.000
|
32.630.000
|
34.988.000
|
30.750.000
|
35 794.000
|
41.730.000
|
Tăng bình
quân 16,5-17,5%/năm
|
|
Tỷ lệ so
với GRDP
|
%
|
-
|
55,7
|
47,0
|
48,5
|
49,7
|
50,0
|
51,0
|
|
6
|
Kim ngạch
xuất khẩu
|
Triệu
USD
|
Đến năm 2020 đạt 1,8-2,0 tỷ USD
|
8.281,6
|
1.100,1
|
1.369,9
|
1.606,6
|
2.005,0
|
2.200,0
|
Đến năm
2025 đạt trên 4 tỷ USD
|
|
Tốc độ
tăng
|
%
|
-
|
17,7
|
13,0
|
24,5
|
17,3
|
24,8
|
9,7
|
Tăng bình
quân 15%/năm
|
7
|
Kim ngạch
nhập khẩu
|
Triệu USD
|
-
|
4.988,6
|
746,6
|
894,9
|
1.080,8
|
1.082,0
|
1.184,3
|
|
|
Tốc độ
tăng
|
%
|
-
|
12,9
|
14,3
|
19,9
|
20,8
|
0,1
|
9,5
|
|
8
|
Dân số
|
1.000 người
|
-
|
1.780,3
|
1.780,8
|
1.788,2
|
1.785,2
|
1.780,8
|
1.780,3
|
|
9
|
Thu nhập
bình quân đầu người/năm
|
Triệu đồng
|
-
|
45,4
|
30,1
|
31,7
|
33,8
|
36,8
|
45,4
|
Đến năm
2025, thu nhập bình quân đầu người đạt 90-100 triệu đồng
|
10
|
Giải quyết
việc làm mới
|
1.000 lao động
|
Tạo việc làm cho khoảng 31-32 ngàn lượt người/năm
|
175,57
|
36,82
|
35,75
|
35,85
|
34,30
|
32,85
|
Tạo việc
làm cho khoảng 30-31 ngàn lượt người/năm
|
11
|
Tỷ lệ lao động
qua đào tạo
|
%
|
Đến năm 2020 đạt 70-75%
|
72,0
|
62,0
|
65,1
|
67,5
|
70,0
|
72,0
|
Đến năm
2025 đạt 80%
|
12
|
Tỷ lệ hộ
nghèo
|
%
|
-
|
0,70
|
3,91
|
2,91
|
2,15
|
1,53
|
0,70
|
Đến năm
2025, tỷ lệ hộ nghèo không thuộc chính sách Bảo trợ xã hội giảm xuống còn dưới 0,15%
(theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2021-2025)
|
13
|
Tỷ lệ giảm
hộ nghèo
|
%/năm
|
Giảm 1,0- 1,5%/năm
|
1,0
|
1,79
|
1,00
|
0,76
|
0,62
|
0,70
|
|
14
|
Số xã, thị
trấn đạt tiêu chuẩn nông thôn mới (lũy kế)
|
xã, thị trấn
|
|
209
|
169
|
200
|
209
|
-
|
-
|
Đến năm
2025 có 50% xã, thị trấn trở lên đạt chuẩn NTM nâng cao; 25% số xã, thị trấn trở
lên đạt chuẩn NTM kiểu mẫu
|
15
|
Tỷ lệ xã,
thị trấn đạt tiêu chuẩn nông thôn mới (lũy kế)
|
%
|
|
100,0
|
80,9
|
95,7
|
100,0
|
-
|
-
|
|
16
|
Số huyện,
thành phố đạt tiêu chuẩn nông thôn mới và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
NTM (lũy kế)
|
Huyện
|
|
10
|
-
|
4
|
6
|
10
|
-
|
Đến năm 2025
có 50% số huyện, thành phố đạt chuẩn NTM nâng cao; huyện Hải Hậu được công
nhận huyện NTM kiểu mẫu
|
17
|
Tỷ lệ huyện,
thành phố đạt tiêu chuẩn nông thôn mới và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
NTM (lũy kế)
|
%
|
|
100,0
|
-
|
40,0
|
60,0
|
100,0
|
-
|
|
Ghi chú: (1) theo Nghị quyết số
11/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5
năm giai đoạn 2021-2025
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN
05 NĂM 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch giai đoạn 2016-2020
|
Thực hiện giai đoạn 2016-2020
|
Kế hoạch giai đoạn 2021-2025
|
Tổng giai đoạn
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
A
|
B
|
1
|
2=3+...+7
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A
|
TỔNG
SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH
|
|
315.511.072
|
50.783.726
|
55.250.463
|
62.310.058
|
70.208.151
|
76.958.674
|
535.600.000
|
B
|
TỔNG
THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
22.000.000
|
25.073.634
|
3.603.162
|
4.485.360
|
5.280.206
|
5.619.649
|
6.085.257
|
51.714.478
|
|
Tốc độ
tăng thu NSNN trên địa bàn (% )
|
118%
|
114%
|
119%
|
124%
|
118%
|
106%
|
108%
|
127%
|
|
Tỷ lệ
thu NSNN so với GRDP (%)
|
|
8%
|
7%
|
8%
|
8%
|
8%
|
8%
|
10%
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thu nội
địa
|
20.345.000
|
22.892.459
|
3.281.903
|
4.037.978
|
4.837.786
|
5.050.651
|
5.684.141
|
48.214.478
|
|
Tốc độ
tăng thu (%)
|
119%
|
113%
|
120%
|
123%
|
120%
|
104%
|
113%
|
211%
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
92%
|
91%
|
91%
|
90%
|
92%
|
90%
|
93%
|
93%
|
|
Trong
đó: Thu tiền sử dụng đất
|
6.355.000
|
8.581.338
|
933.598
|
1.241.793
|
2.014.328
|
2.007.027
|
2.384.592
|
28.996.478
|
|
Thu xổ số kiến thiết
|
149.000
|
159.773
|
25.055
|
30.039
|
36.069
|
35.000
|
33.610
|
186.000
|
II
|
Thu từ
hoạt động xuất, nhập khẩu (nếu có)
|
1.655.000
|
1.772.234
|
296.204
|
371.269
|
373.517
|
415.274
|
315.970
|
3.500.000
|
|
Tốc độ
tăng thu (%)
|
115%
|
106%
|
116%
|
125%
|
101%
|
111%
|
76%
|
127%
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
8%
|
7%
|
8%
|
8%
|
7%
|
7%
|
5%
|
7%
|
III
|
Thu viện
trợ (nếu có)
|
|
7.705
|
4.760
|
1.271
|
1.674
|
|
|
|
|
Tốc độ
tăng thu (%)
|
|
79%
|
78%
|
27%
|
132%
|
|
|
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
0%
|
0,132%
|
0,028%
|
0,032%
|
|
|
|
C
|
TỔNG
THU NSĐP
|
55.375.646
|
73.054.959
|
11.215.982
|
13.190.591
|
15.029.663
|
16.042.186
|
17.576.537
|
92.376.595
|
|
Tốc độ
tăng thu NSĐP (%)
|
110%
|
110%
|
103%
|
118%
|
114%
|
107%
|
110%
|
126%
|
|
Tỷ lệ
thu NSĐP so vời GRDP (%)
|
0%
|
23%
|
22%
|
24%
|
24%
|
23%
|
23%
|
17%
|
I
|
Thu NSĐP
được hưởng theo phân cấp
|
18.809.906
|
21.726.458
|
3.260.788
|
3.809.338
|
4.586.885
|
4.800.293
|
5.269.154
|
44.967.109
|
|
Tốc độ
tăng (%)
|
117%
|
115%
|
121%
|
117%
|
120%
|
105%
|
110%
|
207%
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSĐP (%)
|
34%
|
30%
|
29%
|
29%
|
31%
|
30%
|
30%
|
49%
|
II
|
Thu bổ
sung từ ngân sách cấp trên
|
36.565.740
|
40.235.000
|
6.532.737
|
8.108.092
|
8.314.712
|
8.167.413
|
9.112.046
|
47.409.486
|
|
Tốc độ
tăng (%)
|
107%
|
107%
|
98%
|
124%
|
103%
|
98%
|
112%
|
118%
|
|
Tỷ trọng
trong tổng thu NSĐP (%)
|
66%
|
55%
|
58%
|
61%
|
55%
|
51%
|
52%
|
51%
|
|
Thu bổ sung
cân đối ngân sách
|
29.615.710
|
29.615.710
|
4.143.346
|
6.053.179
|
6.128.681
|
6.484.472
|
6.806.032
|
38.864.755
|
-
|
Thu bổ sung
có mục tiêu
|
6.950.030
|
10.619.290
|
2.389.391
|
2.054.913
|
2.186.031
|
1.682.941
|
2.306.014
|
8.544.731
|
D
|
TỔNG
CHI NSĐP
|
54.896.426
|
70.748.413
|
10.878.809
|
12.585.341
|
14.313.046
|
15.502.229
|
17.468.988
|
92.911.205
|
|
Tốc độ
tăng chi NSĐP (%)
|
110%
|
110%
|
101%
|
116%
|
114%
|
108%
|
113%
|
131%
|
|
Tỷ lệ chi NSĐP so với GRDP (%)
|
0%
|
22%
|
21%
|
23%
|
23%
|
22%
|
23%
|
17%
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi đầu
tư phát triển
|
14.170.187
|
19.057.231
|
2.796.670
|
3.276.259
|
4.227.898
|
4.357.844
|
4.398.560
|
38.899.603
|
|
Tốc độ
tăng (%)
|
125%
|
113%
|
116%
|
117%
|
129%
|
103%
|
101%
|
204%
|
|
Tỷ trọng
trong tổng chi NSĐP
(%)
|
26%
|
27%
|
26%
|
26%
|
30%
|
28%
|
25%
|
42%
|
II
|
Chi thường
xuyên
|
37.690.674
|
37.250.012
|
6.635.633
|
7.263.085
|
7.261.634
|
7.969.201
|
8.120.459
|
49.786.109
|
|
Tốc độ
tăng (%)
|
107%
|
104%
|
100%
|
109%
|
100%
|
110%
|
102%
|
134%
|
|
Tỷ trọng
trong tổng chi NSĐP (%)
|
69%
|
53%
|
61%
|
58%
|
51%
|
51%
|
46%
|
54%
|
III
|
Chi trả
nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
4.200
|
954
|
|
|
86
|
303
|
565
|
14.188
|
|
Tốc độ
tăng (%)
|
27%
|
539%
|
|
|
|
352%
|
186%
|
1487%
|
|
Tỷ trọng
trong tổng chi NSĐP (%)
|
0,008%
|
0,001%
|
|
|
0,001%
|
0,002%
|
0,003%
|
0,02%
|
E
|
BỘI
CHI/BỘI THU NSĐP
|
479.220
|
543.552
|
|
237.460
|
168.242
|
96.618
|
41.232
|
572.610
|
G
|
TỔNG
MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Hạn mức
dư nợ vay tối đa của NSĐP
|
3.762.000
|
3.840.558
|
652.158
|
655.600
|
736.700
|
824.100
|
972.000
|
8.808.700
|
II
|
Mức dư nợ đầu
kỳ (năm)
|
2.935.947
|
2.796.825
|
953.427
|
740.470
|
512.010
|
343.768
|
247.150
|
1.603.677
|
|
Tỷ lệ mức
dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của
NSĐP (%)
|
94%
|
62%
|
|
113%
|
70%
|
42%
|
25%
|
18%
|
|
Tỷ lệ
mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với GRDP (%)
|
|
0,89%
|
1,88%
|
1,34%
|
0,82%
|
0,49%
|
0,3210
|
0,30%
|
III
|
Trả nợ gốc
vay trong kỳ (năm)
|
803.377
|
801.797
|
212.957
|
237.460
|
182.460
|
107.000
|
61.920
|
119.100
|
-
|
Từ nguồn
vay để trả nợ gốc
|
106.060
|
45.288
|
|
|
14.218
|
10.382
|
20.688
|
100.100
|
-
|
Từ nguồn bội
thu NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
484.360
|
543.552
|
212.957
|
237.460
|
168.242
|
96.618
|
41.232
|
19.000
|
IV
|
Tổng mức
vay trong kỳ (năm)
|
111.200
|
45.288
|
|
|
14.218
|
10.382
|
20.688
|
653.710
|
-
|
Vay để bù đắp
bội chi
|
|
|
|
|
|
|
|
553.610
|
-
|
Vay để trả nợ
gốc
|
111.200
|
45.288
|
|
|
14.218
|
10.382
|
20.688
|
100.100
|
V
|
Mức dư nợ
cuối kỳ (năm)
|
2.243.770
|
2.040.316
|
740.470
|
503.010
|
343.768
|
247.150
|
205.918
|
2.138.287
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|