HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/NQ-HĐND
|
Phú
Yên, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN
2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
23/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch tài chính quốc
gia và vay, trả nợ công 5 năm giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số
31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm
tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn
quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Nghị định số
45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế
hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Chỉ thị số
17/CT-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch
tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch
tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm.
Xét Tờ trình số
112/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn
Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Phê chuẩn Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh
Phú Yên giai đoạn 2021- 2025, với một số nội dung chính sau:
1. Mục
tiêu tổng quát
Tiếp tục đẩy mạnh cải
thiện môi trường kinh doanh cho các doanh nghiệp trên địa bàn, tiếp tục thu hút
các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh; giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn
xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội.
Tiếp tục thực hiện
các chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo
đảm nền tài chính an toàn, bền vững; huy động, phân phối, quản lý, sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực tài chính, đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh; cơ cấu hợp lý giữa chi đầu tư và chi thường xuyên; ưu tiên đảm
bảo hoàn trả tạm ứng ngân sách và chi trả nợ vay, nợ xây dựng cơ bản, đồng thời
bố trí vốn cho các dự án, công trình trọng điểm của tỉnh; từng bước tinh gọn bộ
máy hành chính nhà nước để giảm chi ngân sách nhưng vẫn đảm bảo hoàn thành nhiệm
vụ được giao; đảm bảo mục tiêu triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, phù hợp khả
năng cân đối ngân sách; đảm bảo tính bền vững, gắn với chiến lược và định hướng
phát triển kinh tế địa phương trong giai đoạn 2021-2025 như phát triển kinh tế,
xóa đói, giảm nghèo, ổn định đời sống nhân dân, xây dựng nông thôn mới...
2. Mục
tiêu cụ thể
a) Thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn
Phấn đấu trong giai
đoạn 2021-2025, tổng thu NSNN trên địa bàn là 39.000 tỷ đồng, tăng 67,75% so với
giai đoạn 2016-2020, tốc độ tăng bình quân hàng năm là 14,87%. Trong đó:
- Tổng thu nội địa
giai đoạn 2021-2025 là 38.503 tỷ đồng, tăng 69,62% so với giai đoạn 2016-2020,
tốc độ tăng thu bình quân là 14,61%.
- Thu từ hoạt động xuất
nhập khẩu giai đoạn 2021- 2025 là 497 tỷ đồng, đạt 59,96% so với thực hiện giai
đoạn 2016-2020.
b) Chi ngân sách địa
phương
Từng bước cơ cấu lại
chi ngân sách địa phương theo hướng tích cực. Tổng chi NSĐP giai đoạn 2021-2025
là 62.654 tỷ đồng, tăng 50,54% so với thực hiện giai đoạn 2016-2020. Trong đó:
- Chi đầu tư phát triển:
31.107 tỷ đồng, tăng 126,9% so với thực hiện giai đoạn 2016-2020. Tỷ trọng
trong tổng chi NSĐP giai đoạn 2021-2025 khoảng 49,65%
- Chi thường xuyên:
30.005 tỷ đồng, tăng 12,71% so với thực hiện giai đoạn 2016-2020. Tỷ trọng
trong tổng chi NSĐP giai đoạn 2021-2025 khoảng 47,89%.
c) Các chỉ tiêu về quản
lý nợ công
- Kế hoạch dư nợ đầu
kỳ 01/01/2021: 01 tỷ đồng.
- Trả nợ gốc trong kỳ:
10 tỷ đồng.
- Tổng mức vay trong
kỳ: 1.000 tỷ đồng.
- Dư nợ cuối kỳ
31/12/2025: 991 tỷ đồng.
3.
Các giải pháp thực hiện
a) Giải pháp về thu
NSNN
- Chấp hành nghiêm Luật
Ngân sách nhà nước. Nghiên cứu, rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm
pháp luật liên quan phù hợp với thực tiễn theo hướng đổi mới cơ chế phân cấp
ngân sách, khuyến khích các địa phương sáng tạo, tăng thu, huy động các nguồn lực
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, tạo sự chủ động và chịu trách nhiệm
cho địa phương trong việc quyết định, sử dụng ngân sách. Quyết liệt triển khai
các Nghị quyết Trung ương, địa phương đảm bảo thực hiện các mục tiêu tăng trưởng
kinh tế, quy mô GRDP, năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh khu vực sản
xuất, kinh doanh.
- Thực hiện các giải
pháp, nhiệm vụ chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh của tỉnh. Ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
trong khuôn khổ quy định của pháp luật; đẩy mạnh hỗ trợ các hoạt động khởi nghiệp,
khuyến khích các hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi và đăng ký thành lập doanh
nghiệp. Tăng cường quản lý, giám sát tình hình hoạt động của các doanh nghiệp,
công tác thanh tra, kiểm tra định kỳ các doanh nghiệp sau đăng ký kinh doanh, kịp
thời xử lý các vấn đề phát sinh, đảm bảo doanh nghiệp hoạt động hiệu quả theo
quy định của pháp luật.
- Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện Luật Quản lý thuế, các chế độ,
chính sách thu của Nhà nước; phát huy kết quả thực hiện cải cách thủ tục hành
chính, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân kịp thời thu nộp các
khoản thuế vào ngân sách nhà nước, đảm bảo thực hiện đầy đủ các ưu đãi về thuế.
- Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra thuế, xử lý nợ đọng thuế, bảo đảm thu đúng, thu đủ, kịp thời
các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào NSNN. Các cơ quan chức năng phối hợp
chặt chẽ trong quản lý thu, chống thất thu, ngăn chặn các hành vi buôn lậu,
gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, gian lận, trốn
thuế; phát hiện kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ, gian lận
thuế để xử lý nghiêm. Tăng cường công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng,
thực hiện kiểm tra trước hoàn thuế đối với 100% các trường hợp có rủi ro cao, kịp
thời phát hiện, xử lý nghiêm đối với hành vi gian lận, lợi dụng chính sách hoàn
thuế.
- Rà soát, tăng cường
khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công (đất đai, tài nguyên, tài sản tại
khu vực sự nghiệp công, tài sản là các loại kết cấu hạ tầng giao thông) nhằm
huy động vốn cho phát triển kinh tế - xã hội. Rà soát lại quỹ nhà, đất thuộc cấp
mình quản lý để lập phương án sắp xếp phù hợp. Trường hợp dôi dư, không cần sử
dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích thì lập kế hoạch thu hồi để trình cấp có
thẩm quyền cho xử lý, nhằm tăng thu ngân sách nhà nước.
- Thực hiện quản lý tốt
việc khai thác khoáng sản và tổ chức kiểm tra, thẩm định, phê duyệt mức thu tiền
cấp quyền đối với: khai thác khoáng sản, khai thác tài nguyên nước và thực hiện
chuyển thông tin cho cơ quan thuế thông báo để quản lý tốt nguồn thu này.
- Nghiên cứu đề xuất
các giải pháp để thu hút các doanh nghiệp đầu tư, sản xuất kinh doanh tại các
khu, cụm công nghiệp để tạo nguồn thu mới và ổn định. Theo dõi, phân tích, dự
báo, rà soát, xác định và đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến nguồn thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn, trong đó có dự báo khả năng dịch bệnh COVID-19 tiếp
tục diễn biến phức tạp trong thời gian đến để có giải pháp kịp thời. Từng bước
cơ cấu lại thu ngân sách của tỉnh theo hướng bền vững, tăng thu từ khu vực sản
xuất kinh doanh, giảm dần tỷ trọng thu từ tài nguyên, nhất là đất đai. Triển
khai thực hiện tốt các chính sách của Chính phủ về những giải pháp ổn định kinh
tế vĩ mô; tiếp tục thực hiện cải cách hành chính để thu hút đầu tư, huy động
các nguồn lực cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Giải pháp về chi
NSĐP
- Tăng cường kỷ luật,
kỷ cương, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tài chính - ngân
sách, từng bước triển khai quản lý chi ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ
gắn với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và phù hợp với tốc độ tăng thu, đảm
bảo cân đối thu - chi ngân sách của tỉnh cho cả giai đoạn.
- Tiếp tục cơ cấu lại
chi ngân sách theo hướng bền vững, giảm tỷ trọng chi thường xuyên, tăng tỷ trọng
chi đầu tư phát triển; bảo đảm nguồn lực cho quốc phòng, an ninh, đảm bảo an
sinh xã hội; ưu tiên cho giáo dục - đào tạo; tập trung cao hơn các nguồn lực
cho bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Thực hiện tiết kiệm triệt
để các khoản chi thường xuyên; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo,
khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát trong và ngoài nước;
thực hiện công tác mua sắm theo đúng quy định của cấp có thẩm quyền; đẩy mạnh cải
cách hành chính trong quản lý chi ngân sách nhà nước. Quản lý chặt chẽ việc ứng
trước dự toán ngân sách nhà nước và chi chuyển nguồn sang năm sau.
- Rà soát việc duy
trì, quản lý và sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách. Sửa đổi, bổ
sung quy định về tổ chức, hoạt động của các quỹ này nhằm nâng cao tính minh bạch,
hiệu quả hoạt động của quỹ; tăng cường công tác quản lý, giám sát, thanh tra,
kiểm tra đối với các quỹ, sắp xếp lại các quỹ có nguồn thu, nhiệm vụ chi trùng
với ngân sách nhà nước hoặc không còn phù hợp.
- Tiếp tục thực hiện
cải cách thủ tục hành chính, mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm kết
nối thông suốt nền hành chính quốc gia, đi đối với tăng cường giám sát trong quản
lý thu, chi ngân sách nhà nước.
- Tích cực chủ động
điều hành ngân sách cấp mình, bảo đảm nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên
địa bàn; ưu tiên bố trí vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch
phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách địa phương; chủ động dành 70% tăng thu thực hiện
so với dự toán ngân sách tỉnh giao để tạo nguồn cải cách tiền lương cho giai đoạn
2021-2025, phần còn lại ưu tiên để chi trả các khoản ngân sách nợ và chi đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng; tiếp tục triển khai thực hiện các quy định của Chính
phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản
lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lập.
- Tăng cường kiểm
soát việc giải ngân vốn đầu tư phát triển theo nguồn vốn, theo tiến độ và dự
toán được giao, hạn chế tình trạng giải ngân vốn đầu tư phát triển chậm. Chỉ thực
hiện chuyển nguồn theo quy định của Luật NSNN và Luật Đầu tư công; kiên quyết cắt
giảm các dự án không thực hiện giải ngân hoặc giải ngân chậm và điều chuyển cho
các dự án khác.
- Tiếp tục việc tinh
giản biên chế, sắp xếp lại tổ chức bộ máy theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung
ương, thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh để
giảm chi NSNN.
- Quản lý chặt chẽ và
sử dụng có hiệu quả tài sản công tại các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp;
tổ chức sắp xếp lại, xử lý nhà, đất, xe ô tô để đảm bảo quản lý, sử dụng theo
tiêu chuẩn, định mức, phần dôi dư được bố trí điều chuyển để phục vụ cho các cơ
quan, tổ chức, đơn vị chưa có tài sản hoặc xử lý bán, thanh lý thu tiền nộp
ngân sách nhà nước.
- Thủ trưởng các đơn
vị phải thực hiện và chỉ đạo thực hiện nghiêm Luật Thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí, chế độ công khai ngân sách nhà nước theo quy định. Chủ động tham mưu
UBND cùng cấp tổ chức điều hành ngân sách theo dự toán đã được HĐND tỉnh quyết
định. Định kỳ đánh giá, dự báo tình hình thu, chi ngân sách, kịp thời đề xuất
những biện pháp, giải pháp điều hành ngân sách đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản
lý, góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn
2021-2025 của tỉnh.
- Hệ thống Kho bạc
Nhà nước trên địa bàn tập trung nhân lực, thực hiện cải cách hành chính trong cấp
phát, thanh toán vốn theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản
hướng dẫn Luật, tránh tình trạng chậm trễ, làm ảnh hưởng đến việc triển khai
nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị. Đồng thời, tăng cường công tác kiểm soát chi
theo quy định và chịu trách nhiệm về việc kiểm soát của mình.
- Thủ trưởng các cơ
quan thanh tra tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thu nộp và sử dụng
ngân sách ở các cấp, các ngành, các đơn vị dự toán, các doanh nghiệp, tổ chức
và cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh để giữ nghiêm kỷ cương, kỷ luật trong
việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách và chi tiêu công quỹ; xử lý nghiêm và kịp
thời các vi phạm đã được các cơ quan kiểm tra, thanh tra, kiểm toán kết luận.
(Đính
kèm Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02)
Điều
2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh
giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn
cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khoá VIII, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 09 tháng
12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh,
- Viện KSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Phú Yên, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Thị Hòa An
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 09/12/2021
của HĐND tỉnh Phú Yên)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mục
tiêu giai đoạn 2016-2020
|
Thực
hiện giai đoạn 2016-2020
|
Kế
hoạch giai đoạn 2021-2025
|
Ghi
chú
|
Tổng
giai đoạn
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
Tổng sản phẩm trong
nước (GRDP) theo giá hiện hành
|
Triệu
đồng
|
|
191.116.100
|
31.412.600
|
34.863.500
|
38.367.200
|
42.355.500
|
44.117.300
|
315.690.350
|
|
2
|
Tốc độ tăng trưởng
GRDP
|
%
|
12,50
|
6,83
|
7,50
|
7,00
|
7,00
|
9,00
|
4,20
|
8,50
|
8,5% là tốc độ tăng
bình quân hàng năm
|
3
|
Cơ cấu kinh tế
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
-
|
Nông,
lâm, ngư nghiệp
|
%
|
14,2
|
25,47
|
28,56
|
26,51
|
26,36
|
24,86
|
25,74
|
20,09
|
|
-
|
Công
nghiệp, xây dựng
|
%
|
50,4
|
27,51
|
24,3
|
25,65
|
25,7
|
28,28
|
27,14
|
31,43
|
|
-
|
Dịch
vụ
|
%
|
33,4
|
42,05
|
42,01
|
42,8
|
42,86
|
41,65
|
42,15
|
44,09
|
|
4
|
Chỉ
số giá tiêu dùng (CPI)
|
%
|
|
|
103,15
|
104,55
|
103,74
|
103,94
|
104,98
|
|
|
5
|
Tổng vốn đầu tư phát
triển toàn xã hội trên địa bàn
|
Triệu
đồng
|
120.000.000-
130.000.000
|
77.576.100
|
10.797.100
|
12.616.400
|
14.417.100
|
19.526.400
|
20.219.100
|
95.000.000
|
|
|
Tỷ
lệ so với GRDP
|
%
|
|
42,16
|
36,2
|
38,1
|
39,6
|
46,1
|
45,8
|
|
|
-
|
Vốn ngân sách nhà nước
|
Triệu
đồng
|
23.000.000
|
16.879.480
|
2.436.860
|
2.356.120
|
3.224.100
|
4.025.170
|
4.837.230
|
|
|
-
|
Vốn tín dụng
|
Triệu
đồng
|
27.000.000
|
566.200
|
16.000,0
|
290.100,0
|
163.600,0
|
9.000,0
|
87.500,0
|
|
|
-
|
Vốn doanh nghiệp và
dân cư
|
Triệu
đồng
|
53.893.520
|
7.707.600
|
8.978.600
|
9.663.800
|
14.137.720
|
13.405.800
|
|
|
-
|
Vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài
|
Triệu
đồng
|
80.000.000
|
2.004.440
|
242400
|
306000
|
284.100
|
341.800
|
830.140
|
|
|
6
|
Kim ngạch xuất khẩu
|
Triệu
USD
|
1.000
|
743,4
|
108,4
|
134,6
|
146,5
|
168,8
|
185,1
|
370
|
|
|
Tốc
độ tăng
|
%
|
|
13,8
|
111,1
|
124,2
|
108,8
|
115,2
|
109,7
|
|
|
7
|
Kim ngạch nhập khẩu
|
Triệu
USD
|
|
535,4
|
61,0
|
68,4
|
81,0
|
200,0
|
125,0
|
|
|
|
Tốc
độ tăng
|
%
|
|
4,06
|
80,4
|
112,1
|
118,4
|
246,9
|
-37,5
|
|
|
8
|
Dân số
|
1.000
người
|
102.448
|
|
868,149
|
870,048
|
871,495
|
873,164
|
874,295
|
876,296
|
|
9
|
Thu nhập bình quân đầu
người
|
Triệu
đồng
|
|
|
2,257
|
2,376
|
2,837
|
3,08
|
3,224
|
|
|
10
|
Giải quyết việc làm
mới
|
1.000
lao động
|
122,5
|
120,98
|
24,38
|
24,85
|
24,65
|
24,75
|
22,35
|
125
|
|
11
|
Tỷ lệ lao động qua
đào tạo
|
%
|
70
|
70
|
58,01
|
61,02
|
64,05
|
67,15
|
70,05
|
80
|
|
12
|
Tỷ lệ
hộ nghèo
|
%
|
|
|
10,23
|
7,85
|
5,85
|
3,93
|
2,96
|
|
|
13
|
Tỷ lệ giảm hộ nghèo
|
%/năm
|
2-2,5
|
2
|
2,39
|
2,38
|
2
|
2
|
0,97
|
1,5-2%
|
1,5-2% là tỷ lệ giảm
bình quân mỗi năm
|
14
|
Tỷ lệ xã đạt tiêu
chuẩn nông thôn mới
|
%
|
>65
|
66,2
|
35,23
|
46,59
|
53,41
|
60,22
|
66,3
|
80
|
|
15
|
Số xã đạt tiêu chuẩn
nông thôn mới (lũy kế)
|
xã
|
|
58
|
31
|
41
|
47
|
53
|
55
|
70
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 05 NĂM 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Yên)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Kế
hoạch giai đoạn 2016-2020
|
Thực
hiện giai đoạn 2016-2020
|
Kế
hoạch giai đoạn 2021 - 2025
|
Ghi
chú
|
Tổng
giai đoạn
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
9
|
10
|
A
|
TỔNG
SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH
|
|
191.116.100
|
31.412.600
|
34.863.500
|
38.367.200
|
42.355.500
|
44.117.300
|
315.690.350
|
|
B
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA
BÀN
|
25.250.000
|
23.529.035
|
3.208.205
|
3.717.900
|
4.574.650
|
6.938.180
|
5.090.100
|
39.000.000
|
|
|
Tốc
độ tăng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
|
23,30
|
15,89
|
23,04
|
51,67
|
-26,64
|
65,75
|
|
|
Tỷ
lệ thu NSNN so với GRDP (%)
|
|
|
10,21
|
10,66
|
11,92
|
16,38
|
11,54
|
12,35
|
|
|
Tỷ
lệ thu từ thuế, phí so với GRDP (%)
|
|
|
6,69
|
5,85
|
5,51
|
7,38
|
5,07
|
3,31
|
|
1
|
Thu nội địa
|
25.031.000
|
22.700.207
|
3.172.108
|
3.668.596
|
4.518.124
|
6.359.349
|
4.982.030
|
38.503.000
|
|
|
Tốc
độ tăng thu (%)
|
|
|
25,46
|
15,65
|
23,16
|
40,75
|
-21,66
|
69,62
|
|
|
Tỷ
trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn
(%)
|
|
|
98,87
|
98,67
|
98,76
|
91,66
|
97,88
|
98,73
|
|
|
Trong
đó:
|
Thu
tiền sử dụng đất
|
|
|
428.315
|
1.175.945
|
1.620.813
|
2.136.600
|
1.070.929
|
21.830.000
|
|
|
|
Thu
xổ số kiến thiết
|
|
|
101.422
|
98.018
|
89.226
|
108.694
|
123.677
|
630.000
|
|
II
|
Thu từ dầu thô (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc
độ tăng thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn
(%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất,
nhập khẩu (nếu có)
|
219.000
|
828.828
|
36.097
|
49.304
|
56.526
|
578.831
|
108.070
|
497.000
|
|
|
Tốc
độ tăng thu (%)
|
|
|
-50,92
|
36,59
|
14,65
|
924,01
|
-81,33
|
-40,04
|
|
|
Tỷ
trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn
(%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu viện trợ (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tốc
độ tăng
thu (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
TỔNG
THU NSĐP
|
44.229.116
|
43.969.149
|
6.281.624
|
7.832.159
|
8.813.430
|
10.891.890
|
10.150.046
|
61.653.500
|
|
|
Tốc
độ tăng thu NSĐP (%)
|
|
|
-0,73
|
24,68
|
12,53
|
23,58
|
-6,81
|
40,22
|
|
|
Tỷ
lệ thu NSĐP so với GRDP (%)
|
|
|
20,00
|
22,47
|
22,97
|
25,72
|
23,01
|
19,53
|
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng
theo phân cấp
|
23.515.779
|
20.951.384
|
2.791.871
|
3.404.263
|
4.240.728
|
5.935.871
|
4.578.651
|
36.334.500
|
|
|
Tốc
độ tăng (%)
|
|
|
12,40
|
21,93
|
24,57
|
39,97
|
-22,86
|
73,42
|
|
|
Tỷ
trọng trong tổng
thu NSĐP (%)
|
|
|
44,45
|
43,47
|
48,12
|
54,50
|
45,11
|
58,93
|
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân
sách cấp trên
|
20.713.337
|
23.017.765
|
3.489.753
|
4.427.896
|
4.572.702
|
4.956.019
|
5.571.395
|
25.319.000
|
|
|
Tốc
độ tăng (%)
|
|
|
-9,21
|
26,88
|
3,27
|
8,38
|
12,42
|
10,00
|
|
|
Tỷ
trọng trong tổng thu NSĐP (%)
|
|
|
55,55
|
56,53
|
51,88
|
45,50
|
54,89
|
41,07
|
|
-
|
Thu bổ sung cân đối
ngân sách
|
13.969.351
|
13.969.351
|
1.735.660
|
2.904.044
|
3.075.870
|
3.084.062
|
3.169.715
|
15.366.000
|
|
-
|
Thu bổ sung có mục
tiêu
|
6.743.986
|
9.048.414
|
1.754.093
|
1.523
852
|
1.496.832
|
1.871.957
|
2.401.680
|
9.953.000
|
|
D
|
TỔNG CHI
NSĐP
|
44.072.700
|
41.619.212
|
5.686.432
|
7.065.573
|
8.243.012
|
9.987.783
|
10.636.412
|
62.653.500
|
|
|
Tốc
độ tăng chi NSĐP (%)
|
|
|
2,70
|
24,25
|
16,66
|
21,17
|
6,49
|
50,54
|
|
|
Tỷ
lệ chi NSĐP so với GRDP (%)
|
|
|
18,10
|
20,27
|
21,48
|
23,58
|
24,11
|
19,85
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
(1)
|
16.686.000
|
13.709.371
|
1.293.712
|
1.836.014
|
2.531.934
|
3.493.439
|
4.554.272
|
31.107.000
|
|
|
Tốc
độ tăng (%)
|
|
|
2,20
|
41,92
|
37,90
|
37,98
|
30,37
|
126,90
|
|
|
Tỷ
trọng trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
|
22,75
|
25,99
|
30,72
|
34,98
|
42,82
|
49,65
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
26.435.500
|
26.621.400
|
4.389.396
|
5.226.224
|
5.537.417
|
5.744.226
|
5.724.137
|
30.005.000
|
|
|
Tốc
độ tăng (%)
|
|
|
2,86
|
19,06
|
5,95
|
3,73
|
-0,35
|
12,71
|
|
|
Tỷ
trọng trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
|
77,19
|
73,97
|
67,18
|
57,51
|
53,82
|
47,89
|
|
III
|
Chi trả nợ lãi các
khoản do chính quyền địa phương vay
|
3.650
|
12.481
|
3.324
|
3.335
|
0
|
5.822
|
0
|
2.000
|
|
|
Tốc
độ tăng (%)
|
|
|
-11,34
|
0,33
|
-100,00
|
|
|
-83,98
|
|
|
Tỷ
trọng trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
|
0,06
|
0,05
|
0,00
|
0,06
|
0,00
|
0,0032
|
|
IV
|
Chi tạo nguồn, điều
chỉnh tiền lương
|
947.550
|
1.275.960
|
|
|
173.661
|
744.296
|
358.003
|
|
|
E
|
BỘI
CHI NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000.000
|
|
G
|
TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ
CỦA NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Hạn mức dư nợ vay tối
đa của NSĐP
|
|
|
656.000
|
521.000
|
492.000
|
615.000
|
973.630
|
2.061.380
|
|
II
|
Mức dư nợ đầu kỳ
(năm)
|
|
|
656.000
|
321.000
|
222.000
|
129.000
|
48.745
|
857
|
|
|
Tỷ
lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
|
100,00
|
61,61
|
45,12
|
20,98
|
5,01
|
0,04
|
|
|
Tỷ
lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với GRDP (%)
|
|
|
2,09
|
0,92
|
0,58
|
0,30
|
0,11
|
0,00
|
|
III
|
Trả nợ gốc vay trong
kỳ (năm)
|
|
|
335.000
|
99.000
|
93.000
|
81.000
|
48.000
|
10.000
|
|
-
|
Từ nguồn vay để trả
nợ gốc
|
|
|
|
|
|
|
112
|
|
|
-
|
Từ nguồn bội thu
NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
335.000
|
99.000
|
93.000
|
81.000
|
47.888
|
10.000
|
|
IV
|
Tổng mức vay trong kỳ
(năm)
|
|
|
0
|
0
|
0
|
745
|
112
|
1.000.000
|
|
-
|
Vay để bù đắp bội
chi
|
|
|
|
|
|
745
|
|
1.000.000
|
|
-
|
Vay để trả
nợ gốc
|
|
|
|
|
|
|
112
|
|
|
V
|
Mức dư nợ cuối kỳ
(năm)
|
|
|
321.000
|
222.000
|
129.000
|
48.745
|
857
|
990.857
|
|
|
Tỷ
lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
|
48,93
|
42,61
|
26,22
|
7,93
|
0,09
|
48,07
|
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối
kỳ (năm) so với GRDP (%)
|
|
|
1,02
|
0,64
|
0,34
|
0,12
|
0,00
|
0,31
|
|