HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2016/NQ-HĐND
|
Bắc Kạn, ngày
06 tháng 11 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN
CHO THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI BẮT ĐẦU TỪ NĂM 2017 CỦA TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 46/2016/QĐ-TTg ngày 19
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số: 83/TTr-UBND ngày 27 tháng 10
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về
Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt
đầu từ năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về định mức phân
bổ dự toán chi thường xuyên cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm
2017 của tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2.
1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà
nước ban hành kèm theo Nghị quyết này là căn cứ để xây dựng dự toán chi ngân
sách cho các đơn vị dự toán cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; là cơ sở để cấp có
thẩm quyền quyết định số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp
huyện và từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách cấp xã. Trên cơ sở nguồn kinh phí
chi thường xuyên tỉnh phân bổ và căn cứ vào khả năng ngân sách cấp mình, các
huyện, thành phố bố trí kinh phí đối với các lĩnh vực chi thường xuyên cho các
cấp ngân sách của địa phương mình theo đúng quy định hiện hành.
2. Định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên cho các đơn vị, địa phương đã bao gồm toàn bộ
tiền lương theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng và các chế độ chính sách của
nhà nước ban hành đến 31 tháng 5 năm 2016 (chưa bao gồm các chính sách tăng
thêm tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều và các chính sách hỗ trợ như kinh phí miễn
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số: 86/2015/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; hỗ
trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo,
người thuộc hộ gia đình là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống
trung bình).
3. Phương pháp
xác định tiêu chí dân số: Theo số liệu do cơ quan thống kê công bố, trong đó:
Dân số miền núi, dân số vùng cao gồm dân số ở các xã núi thấp, xã núi cao được
xác định theo quyết định công nhận của Ủy ban Dân tộc.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết
này thay thế Nghị quyết số: 30/2010/NQ-HĐND ngày 19 tháng 11 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho thời kỳ ổn
định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2011của tỉnh Bắc Kạn.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 06 tháng
11 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC PHẦN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CHO THỜI KỲ ỔN
ĐỊNH NGÂN SÁCH MỚI BẮT ĐẦU TỪ NĂM 2017 CỦA TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số:
49/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 11 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính nhà
nước, đảng, đoàn thể (các đoàn thể gồm: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; Hội Cựu chiến
binh; Hội liên hiệp Phụ nữ; Hội Nông dân; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
các cấp)
1. Đảm bảo tính đủ tiền lương, phụ cấp lương và các
khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo
hiểm thất nghiệp).
2. Chi phục vụ hoạt động (không kể tiền lương, phụ cấp
lương và các khoản có tính chất lương) tính định mức chi cho 01 biên chế được cấp
có thẩm quyền giao như sau:
Đơn vị: Triệu đồng/biên
chế/năm
Nội
dung
|
Định
mức phân bổ
|
Cấptỉnh
|
Cấphuyện
|
Cấp xã
|
a) Cơ quan Đảng, đoàn thể, Văn phòng Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân
|
35
|
32
|
22
|
b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
|
|
28
|
Từ 31 biên chế trở lên
|
28
|
Từ 21 đến 30 biên chế
|
28,6
|
Từ 11 đến 20 biên chế
|
29,4
|
Từ 10 biên chế trở xuống
|
30,4
|
Định mức chi phục
vụ hoạt động nêu trên đã bao gồm chi mua sắm, sửa chữa tài sản
thường xuyên và chi thường xuyên khác của các đơn vị.
3. Bổ sung ngoài định mức đối với cấp tỉnh: Một số cơ
quan hành chính (Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân)
và các cơ quan tổng hợp được bổ sung kinh phí để
thực hiện nhiệm vụ, mức kinh phí bổ sung căn cứ vào
khả năng cân đối của ngân sách cấp tỉnh. Ngoài ra, các cơ quan, đơn vị được bổ sung
kinh phí khi thực hiện các Chương trình, Đề án, Dự án, nhiệm vụ được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
4. Bổ sung
ngoài định mức đối với các huyện, thành phố (bao gồm cấp xã) như sau:
a) Kinh phí phục
vụ hoạt động chung trên địa bản các huyện, thành phố theo các mức: Thành phố Bắc
Kạn, huyện Pác Nặm: 1.200 triệu đồng/huyện/năm; huyện Chợ Đồn, Na Rì, Ba Bể:
1.100 triệu đồng/huyện/năm; huyện Chợ Mới, Bạch Thông, Ngân Sơn: 1.000 triệu đồng/huyện/năm.
b) Kinh phí
chi hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp huyện và cấp xã tính theo quy định hiện
hành.
c) Kinh phí phục
vụ hoạt động chung của cấp xã tính theo đầu số thôn, tổ dân phố do cấp xã quản
lý, mức 05 triệu đồng/01 thôn, tổ dân phố/năm (để thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật, hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát
cộng đồng, Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ và các nhiệm vụ thường xuyên khác của cấp
xã).
d) Kinh phí thực hiện cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa ở khu dân cư, trong đó đối với khu dân cư thuộc xã vùng khó
khăn là 06 triệu đồng/năm; khu dân cư thuộc xã vùng còn lại là 05 triệu đồng/năm.
đ) Kinh phí hoạt
động cho đội ngũ tri thức trẻ tình nguyện công tác tại các xã thuộc huyện nghèo
theo Nghị quyết số: 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về
Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo là 19
triệu đồng/người/năm.
5. Đối với các
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề
nghiệp cấp tỉnh và cấp huyện không được cấp có thẩm quyền giao biên chế thì được
hỗ trợ kinh phí hoạt động theo phân cấp ngân sách trên cơ sở nhiệm vụ được giao
và chính sách, chế độ chi tiêu hiện hành của nhà nước.
Điều 2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục, văn hóa
thông tin, phát thanh - truyền hình, thể dục - thể thao, sự nghiệp khác
1. Đảm bảo
tính đủ tiền lương, phụ cấp lương và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp).
2. Định mức
chi phục vụ hoạt động (không kể tiền lương, phụ cấp lương và các khoản có tính
chất lương) tính cho 01 biên chế được cấp có thẩm quyền giao như sau:
Đơn vị:
Triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung
|
Định mức phân bổ
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
a) Sự nghiệp giáo dục
|
23
|
21
|
b) Các sự nghiệp văn hóa thông tin, phát thanh
- truyền hình, thể dục - thể thao, sự nghiệp khác
|
|
19
|
Từ 31 biên chế trở lên
|
19
|
Từ 21 đến 30 biên chế
|
19,5
|
Từ 11 đến 20 biên chế
|
20,5
|
Từ 10 biên chế trở xuống
|
22,5
|
3. Bổ sung ngoài định mức đối với cấp tỉnh: Các nhiệm
vụ được cấp có thẩm quyền giao theo khả năng cân đối của ngân sách cấp
tỉnh.
4. Bổ sung ngoài định mức đối với cấp huyện như sau:
a) Sự nghiệp giáo dục: Kinh phí hỗ trợ học sinh bán
trú và trường Phổ thông dân tộc bán trú; kinh phí hỗ trợ tiền ăn
trưa cho trẻ 03 - 05 tuổi; hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là
người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học; kinh phí hỗ
trợ học bổng, chi phí học tập cho học sinh khuyết tật.
b) Sự nghiệp văn hóa thông tin, thể dục - thể thao:
Kinh phí hoạt động 180 triệu đồng/huyện/năm.
c) Sự nghiệp phát thanh - truyền hình: Kinh phí hoạt động
130 triệu đồng/huyện/năm.
5. Bổ sung
ngoài định mức đối với cấp xã:
Đơn vị: Triệu đồng/xã/năm
Nội dung
|
Định mức
phân bổ
|
Sự nghiệp văn hoá thông tin, thể dục - thể
thao
|
17
|
Sự nghiệp phát thanh - truyền thanh
|
12
|
Điều 3.
Định mức phân bổ đối với chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
1. Cấp tỉnh
a) Đảm bảo tính đủ tiền lương,
phụ cấp lương và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp).
b) Các khoản chi liên quan đến
công tác đào tạo và dạy nghề được tính theo số lượng học sinh, sinh viên theo kế
hoạch được giao:
Hệ cao đẳng
|
5,0 triệu đồng/sinh viên/năm
|
Hệ trung cấp
|
4,8 triệu đồng/học sinh/năm
|
Hệ ngắn hạn
|
0,75 triệu đồng/học viên/tháng
|
Hệ cử tuyển
|
Thực hiện theo các quy định hiện hành
|
c) Bổ sung ngoài định mức nêu
trên: Chi trợ cấp xã hội cho học sinh theo Thông tư số:
53/1998/TTLT/BGD&ĐT-BTC-BLĐ-TB&XH ngày 25 tháng 8 năm 1998 của liên Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường
đào tạo công lập.
d) Đối với hệ đào tạo theo đơn
đặt hàng của nhà nước, định mức phân bổ theo chỉ tiêu số lượng học viên theo kế hoạch dược giao:
Hệ cao đẳng, đại học
|
10 triệu đồng/học viên/năm
|
Hệ trung cấp
|
9 triệu đồng/học viên/năm
|
đ) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức: Căn cứ khả năng ngân sách để bố trí theo quy định hiện hành.
e) Đối với các đơn vị có cán bộ
được tỉnh cử đi đào tạo trình độ sau đại học, được hỗ trợ theo chế độ quy định
hiện hành.
2. Cấp huyện
a) Được phân bổ theo quy định
tại Khoản 1 và Điểm b, Khoản 2, Điều 2 của Định mức phân bổ này.
b) Đối với các lớp đào tạo, bồi
dưỡng, được tính thêm kinh phí theo đúng quy định hiện hành và theo phân cấp
ngân sách.
c) Trung tâm Học tập cộng đồng:
28 triệu đồng/năm.
Điều 4. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
1. Đảm bảo tính đủ tiền lương,
phụ cấp lương và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp).
2. Định mức chi phục vụ hoạt động
(không kể tiền lương, phụ cấp lương và các khoản có tính chất lương) như sau:
a) Phân bổ trên cơ sở số giường
bệnh theo chỉ tiêu kế hoạch giao:
Đơn vị: Triệu đồng/giường/năm
Nội
dung
|
Định
mức phân bổ
|
Sự nghiệp chữa bệnh
|
19
|
Chi điều dưỡng, chăm sóc sức khoẻ
|
16,5
|
a) Sự nghiệp phòng bệnh, chi
dân số kế hoạch hóa gia đình và y tế cấp xã phân bổ theo quy định tại Điểm b của
Khoản 2 và Khoản 3, Điều 2 của Định mức phân bổ này.
1. Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y
tế cho người nghèo, dân tộc thiểu số, trẻ em dưới 06 tuổi, cựu chiến binh các cấp,
hộ cận nghèo, học sinh, sinh viên,... được tính theo chế độ quy định.
Điều 5. Định
mức phân bổ cho các đối tượng quy định tại Nghị định số: 68/2000/NĐ-CP ngày 17
tháng 11 năm 2000 của Chính phủ
1. Đảm bảo tính đủ tiền lương,
phụ cấp lương và các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp).
2. Chi phục vụ hoạt động
(không kể tiền lương, phụ cấp lương và các khoản có tính chất lương) tính định
mức chi cho 01 biên chế được cấp có thẩm quyền giao/năm như sau:
Đơn vị: Triệu đồng/biên
chế/năm
Nội
dung
|
Định
mức phân bổ cấp tỉnh và cấp huyện
|
Lái xe
|
15
|
Công việc khác
|
7
|
Điều 6. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
1. Cấp tỉnh: Căn cứ vào chức
năng nhiệm vụ của ngành được giao ổn định hằng năm và khả năng của ngân sách cấp
tỉnh để bố trí kinh phí cho các hoạt động đảm bảo xã hội do cấp tỉnh đảm nhiệm
theo phân cấp.
2. Các huyện, thành phố (bao gồm
cả xã, phường, thị trấn)
a) Định mức phân bổ theo tiêu
chí dân số:
Đơn vị: Đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
Miền núi
|
40.120
|
Vùng cao
|
48.705
|
Định mức trên bao gồm các chế độ
chính sách do cấp tỉnh ban hành.
b) Bổ sung ngoài định mức nêu
trên để thực hiện các nhiệm vụ sau:
Chính sách trợ giúp các đối tượng
bảo trợ xã hội theo Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Hỗ trợ đối với các gia đình thuộc diện chính
sách (gia đình liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang,
anh hùng lao động, bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công với cách mạng, quân
nhân bị tai nạn nghề nghiệp) theo chế độ quy định.
Kinh phí thực hiện chế độ đối
với cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định hiện hành.
Kinh phí thực hiện chính sách
hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số:
102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn.
Điều 7. Định
mức phân bổ chi quốc phòng
1. Cấp tỉnh: Căn cứ vào nhiệm
vụ quốc phòng (phần thuộc địa phương đảm bảo) và khả năng cân đối ngân sách cấp
tỉnh để bố trí nhiệm vụ quốc phòng đảm bảo theo đúng quy định hiện hành.
2. Các huyện, thành phố (bao gồm
cả xã, phường, thị trấn)
a) Định mức phân bổ theo tiêu
chí dân số:
Đơn vị: Đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
Miền núi
|
17.368
|
Vùng cao
|
21.015
|
b) Ngoài định mức nêu trên được
phân bổ thêm: Kinh phí chi trả các phụ cấp theo Luật Dân quân tự vệ; hỗ trợ
công tác dân quân tự vệ cấp xã: 15 triệu đồng/xã/năm.
Điều 8. Định
mức phân bổ chi an ninh
1. Cấp tỉnh: Căn cứ vào nhiệm
vụ an ninh (phần thuộc địa phương đảm bảo) và khả năng cân đối ngân sách cấp tỉnh
để bố trí nhiệm vụ an ninh đảm bảo theo đúng quy định hiện hành.
2. Các huyện, thành phố (bao gồm
cả xã, phường, thị trấn)
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị: Đồng/người
dân/năm
Vùng
|
Định
mức phân bổ
|
Miền núi
|
10.376
|
Vùng cao
|
12.555
|
b) Bổ sung ngoài định mức nêu
trên để thực hiện: Kinh phí chi trả phụ cấp theo Pháp lệnh Công an xã; hỗ trợ công
tác trật tự an toàn xã hội cấp xã: 12 triệu đồng/xã/năm.
Điều 9. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
1. Cấp tỉnh: Chi sự nghiệp
kinh tế phân bổ theo quy định tại Khoản 1, Điểm b của Khoản 2 và Khoản 3, Điều
2 của Định mức phân bổ này.
2. Các huyện, thành phố (bao gồm
cả xã, phường, thị trấn)
a) Định mức phân bổ chi bộ máy
theo quy định tại Khoản 1, Điểm b của Khoản 2, Điều 2 của Định mức phân bổ này.
b) Hỗ trợ hoạt động kinh tế cấp
xã: 16 triệu đồng/xã/năm.
c) Ngoài ra, đối với các huyện phân bổ thêm 04%
trên tổng chi thường xuyên ngân sách cấp huyện (từ Điều 1 đến Điều 8 của Định mức
phân bổ này). Riêng đối với thành phố Bắc Kạn phân bổ thêm 13% trên tổng chi
thường xuyên ngân sách thành phố (từ Điều 1 đến Điều 8 của Định mức phân bổ
này). Đối với đô thị loại III theo Quyết định công nhận của cấp có thẩm quyền
được phân bổ thêm: 12.750 triệu đồng/đô thị loại III/năm.
Điều 10.
Định mức phân bổ chi hoạt động sự nghiệp môi trường
1. Định mức phân bổ chi bộ máy
theo quy định tại Khoản 1, Điểm b, Khoản 2, Điều 2 của Định mức phân bổ này.
2. Ngoài ra, căn cứ chức năng
nhiệm vụ của từng cấp, ngành được tính đảm bảo các hoạt động sự nghiệp môi trường
do từng cấp, ngành đảm nhiệm.
Điều 11.
Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học công nghệ cho các đơn vị cấp tỉnh
1. Định mức phân bổ chi bộ máy
theo quy định tại Khoản 1, Điểm b, Khoản 2, Điều 2 của Định mức phân bổ này.
2. Ngoài ra, được phân bổ thêm
kinh phí để thực hiện:
a) Các đề tài, dự án khoa học
và công nghệ đã được tỉnh phê duyệt.
b) Các nhiệm vụ chi thường
xuyên theo chức năng.
c) Các nhiệm vụ khoa học khác
thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ theo khả năng ngân sách của tỉnh và đúng
quy định hiện hành.
Điều 12.
Định mức phân bổ chi thường xuyên khác
1. Cấp tỉnh: Căn cứ vào khả
năng ngân sách cấp tỉnh để hỗ trợ các nhiệm vụ chi thường xuyên khác của ngân
sách cấp mình.
2. Các huyện, thành phố (bao gồm
cả xã, phường, thị trấn): Phân bổ theo tỷ trọng bằng 0,5% tổng các khoản chi
thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở
trên (từ Điều 1 đến Điều 11 của Định mức phân bổ này).
Điều 13.
Định mức phân bổ đối với đơn vị được giao quyền tự chủ
Đối với các đơn vị sự nghiệp
các cấp và các xã, phường, thị trấn khi được cấp có thẩm quyền giao quyền tự chủ
theo quy định thì được phân bổ kinh phí theo mức đã được cấp có thẩm quyền quyết
định theo phân cấp ngân sách.
Điều 14.
Phân bổ thêm kinh phí đối với các huyện, thành phố
1. Đối với huyện có dân số dưới 36 nghìn dân, được
phân bổ thêm 20% số chi tính theo định mức dân số đối với lĩnh vực chi sự nghiệp
đảm bảo xã hội, quốc phòng, an ninh quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 6; Điểm
a, Khoản 2, Điều 7; Điểm a, Khoản 2, Điều 8 của Định mức phân bổ này.
2. Đối với huyện có từ 36 nghìn
dân đến 43 nghìn dân, được phân bổ thêm 15% số chi tính theo định mức dân số đối
với lĩnh vực chi sự nghiệp đảm bảo xã hội, quốc phòng, an ninh quy định tại Điểm
a, Khoản 2, Điều 6; Điểm a, Khoản 2, Điều 7 và Điểm a, Khoản 2, Điều 8 của Định
mức phân bổ này.
3. Riêng thành phố Bắc Kạn được
phân bổ thêm 50% số chi tính theo định mức dân số đối với lĩnh vực chi sự nghiệp
đảm bảo xã hội, quốc phòng, an ninh quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 6; Điểm
a, Khoản 2, Điều 7 và Điểm a, Khoản 2, Điều 8 của Định mức phân bổ này.
Điều 15.
Định mức dự phòng ngân sách
Bố trí khoản dự phòng ngân
sách từ 02% - 04% tổng chi ngân sách mỗi cấp theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước năm 2015./.