Nghị quyết 47/2013/NQ-HĐND về mức chi ngân sách cho đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2014 do tỉnh Bình Thuận ban hành

Số hiệu 47/2013/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/12/2013
Ngày có hiệu lực 20/12/2013
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Nguyễn Mạnh Hùng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2013/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 12 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 34/2012/NĐ-CP ngày 15/4/2012 của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp công vụ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4741/TTr-UBND ngày 21/11/2013 của UBND tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2014; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí định mức chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2014 như sau:

1. Đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị tính: triệu đồng

 

Định mức/biên chế/năm

Khối tỉnh

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước

104,6

Khối huyện, thị xã, thành phố

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước

104,6

Riêng huyện Phú Quý

120,8

2. Đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:

 

Định mức chi

Thành phố Phan Thiết

830 triệu đồng/năm

Thị xã La Gi

800 triệu đồng/năm

Các huyện còn lại

770 triệu đồng/năm

3. Đối với định mức chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

a) Sự nghiệp giáo dục:

- Đối với bậc học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị tính: triệu đồng

Huyện, thị xã, thành phố

Định mức/biên chế/năm

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

Phổ thông dân tộc nội trú

Phan Thiết

94

92

97

 

La Gi

93

92

92

 

Bắc Bình

76

92

80

110

Đức Linh

83

99

85

 

Hàm Tân

80

95

81

 

Hàm Thuận Nam

80

91

86

 

Hàm Thuận Bắc

89

94

83

100

Tánh Linh

86

95

85

109

Tuy Phong

85

92

83

 

Phú Quý

119

162

147

 

- Đối với bậc học trung học phổ thông và trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:

Đơn vị tính: triệu đồng

Đơn vị

Định mức/biên chế/năm

Trường THPT Bùi Thị Xuân

67

Trường THPT Lương Thế Vinh, Hùng Vương

74

Trường THPT Nguyễn Trường Tộ, Hàm Thuận Bắc

75

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Hàm Thuận Nam, Tuy Phong

76

Trường THPT Quang Trung, Hàm Tân, Hòa Đa

80

Trường THPT Nguyễn Huệ, Bắc Bình, Phan Thiết

81

Trường THPT Nguyễn Văn Linh

79

Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi

82

Trường THPT Tánh Linh

83

Trường THPT Lý Thường Kiệt, Đức Tân

88

Trường THPT Phan Chu Trinh, Đức Linh

90

Trường THPT Ngô Quyền

134

Trường THPT Phan Bội Châu

96

Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo

120

Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh

124

b) Sự nghiệp đào tạo:

Đơn vị tính: triệu đồng

Đơn vị

Định mức/học sinh/năm

Định mức/biên chế/năm

1. Trường Cao đẳng Cộng đồng

 

 

- Hệ Cao đẳng nghề

8,0

 

- Hệ Cao đẳng ngành sư phạm

8,2

 

- Hệ Cao đẳng ngành học khác

7,5

 

- Hệ Trung cấp ngành học khác

6,0

 

- Hệ Trung cấp nghề

7,8

 

- Bồi dưỡng cán bộ quản lý ngành sư phạm

6,3

 

2. Trường Cao đẳng Y tế

 

 

- Hệ Cao đẳng

8,0

 

- Hệ Trung cấp

7,8

 

3. Trường Cao đẳng nghề

 

 

- Hệ Cao đẳng nghề

8,0

 

- Hệ Trung cấp nghề

7,8

 

4. Trường Chính trị tỉnh

 

91

5. Các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện

Riêng huyện Phú Quý

 

88

103

6. Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao

 

88

c) Sự nghiệp y tế:

[...]