NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ
29/2010/NQ-HĐND NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH “VỀ ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011 TỈNH BẠC LIÊU”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 228/TTr-UBND
ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 29/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về
định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc
Liêu”; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý
kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
29/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII,
kỳ họp thứ 21 “Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước
năm 2011 tỉnh Bạc Liêu”, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi phần A Quy định chung;
2. Sửa đổi, bổ sung một số nội
dung phần B Quy định cụ thể:
- Mục 2, Khoản I: Định mức phân bổ
dự toán chi sự nghiệp kinh tế.
- Mục 3, Khoản I: Định mức phân bổ
dự toán chi sự nghiệp hoạt động môi trường.
- Mục 6, Khoản I: Định mức phân bổ
dự toán chi sự nghiệp y tế.
- Mục 8, Khoản I: Định mức phân bổ
dự toán chi sự nghiệp văn hóa - thể thao - du lịch.
- Mục 10, Khoản I: Định mức phân bổ
dự toán chi đảm bảo xã hội.
- Mục 11, Khoản I: Định mức phân bổ
dự toán chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể.
- Mục 5, Khoản II: Định mức phân bổ
dự toán chi sự nghiệp y tế.
- Mục 6, Khoản II: Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp văn hóa - thể
thao - du lịch, phát thanh, truyền thanh.
- Mục 9, Khoản II: Định mức phân bổ
chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể.
(Đính kèm: Điều chỉnh định mức về
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 cho các cơ quan,
đơn vị thuộc ngân sách địa phương).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết có hiệu lực sau 10
ngày, kể từ ngày thông qua.
Các nội dung khác không nêu tại
Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng
12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc Liêu”.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC
VỀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
2011 CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2012 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
A. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Về tiêu chí để tính định mức phân bổ dự toán
ngân sách chi thường xuyên năm 2011 cho các đơn vị, địa phương tính theo những
đối tượng liên quan trực tiếp đối với từng lĩnh vực chi như: Học sinh (sự nghiệp
giáo dục), giường bệnh (sự nghiệp y tế), biên chế (quản lý nhà nước, Đảng, đoàn
thể), dân số (sự nghiệp văn hóa, thể thao, du lịch, phát thanh, truyền
thanh)...
2. Căn cứ để tính định mức phân bổ dự toán chi
ngân sách địa phương năm 2012 là dựa vào khả năng nguồn vốn ngân sách địa phương
được giao, sử dụng; các chế độ, chính sách mới ban hành có liên quan trực tiếp
đến các tiêu chí để tính định mức phân bổ và kết quả thực hiện năm trước (trong
kế hoạch dự toán).
Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện
theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ.
3. Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa
phương nêu ở phần B của hệ thống định mức này là cơ sở để tính phân bổ giao dự
toán chi ngân sách năm 2013 cho từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; từng huyện,
thành phố (trong đó, bao gồm cả xã, phường, thị trấn) và được áp dụng cho cả thời
kỳ ổn định ngân sách (đến năm 2015), trong đó:
a) Đối với nhóm chi cho con người: Bao gồm tiền
lương, phụ cấp lương (kể cả các khoản phụ cấp đặc thù như: Phụ cấp nghề thanh
tra, kiểm tra; phụ cấp ưu đãi ngành giáo dục, y tế; phụ cấp cấp ủy Đảng; phụ cấp
độc hại, trách nhiệm…), các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn), được tính theo mức lương tối thiểu
1.050.000 đồng.
Ngoài ra, đối với các đơn vị phải mặc trang phục
toàn đơn vị khi làm nhiệm vụ theo quy định như các lực lượng: Thanh tra giao
thông, Quản lý thị trường, Kiểm lâm… Các đơn vị phải sử dụng từ nguồn tiền phạt
được để lại sử dụng theo quy định để chi; riêng các đơn vị không có nguồn thu
tiền phạt hoặc nguồn thu ít, không đảm bảo nhu cầu chi thì ngân sách sẽ xem xét
hỗ trợ bổ sung cụ thể, nhưng tối đa không quá 70% chi phí mua sắm trang phục
hàng năm theo quy định.
b) Đối với chi hoạt động thường xuyên:
- Tiêu chí tính theo biên chế: Kinh phí hoạt động
là định mức nhân với số biên chế được giao.
- Tiêu chí tính theo dân số, giường bệnh, học
sinh: Định mức đã bao gồm kinh phí hoạt động thường xuyên và nhóm chi cho con
người.
c) Đối với các đơn vị dự toán trực thuộc được cấp
có thẩm quyền giao chỉ tiêu biên chế cụ thể, tiêu chí tính theo biên chế thì định
mức phân bổ dự toán được tính theo số lượng biên chế của từng đơn vị, sau đó,
tính cộng chung để phân bổ giao dự toán cho cơ quan chủ quản (đơn vị dự toán cấp
I).
d) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và tài chính, mức kinh phí ngân
sách nhà nước đảm bảo hoạt động thường xuyên được xác định trên cơ sở dự toán
thu, chi của đơn vị, nhưng tối đa không vượt quá định mức phân bổ đối với đơn vị
sự nghiệp chưa thực hiện tự chủ về biên chế và tài chính.
đ) Ngoài dự toán được giao theo định mức phân bổ,
các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách còn được phân bổ thêm dự toán ngoài định
mức (kinh phí không tự chủ) để thực hiện một số chương trình, nhiệm vụ cụ thể
được cấp thẩm quyền giao (nếu có).
4. Định mức
chi theo các tiêu chí phân bổ cho các lĩnh vực chi ở phần B của hệ thống định mức
này đã bao gồm các khoản chi nghiệp vụ, mua sắm, sửa chữa,…
Riêng đối với các đơn vị dự toán cấp tỉnh, định
mức phân bổ đã tính cân đối chi mua sắm, sửa chữa tài sản với mức chi không quá
40 triệu đồng cho một tài sản mua sắm hoặc một lần sửa chữa (đối với đơn vị có
từ 30 biên chế trở lên); 30 triệu đồng (đối với đơn vị có từ 20 đến dưới 30
biên chế) và 20 triệu đồng (đối với các đơn vị có dưới 20 biên chế). Trường hợp
các cơ quan, đơn vị phải mua sắm, sửa chữa tài sản trị giá trên 40 triệu đồng
(đối với đơn vị có từ 30 biên chế trở lên); 30 triệu đồng (đối với đơn vị có từ
20 đến dưới 30 biên chế) và trên 20 triệu đồng (đối với đơn vị có dưới 20 biên
chế), nếu được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thì sẽ được bổ sung thêm
phần chi phí chênh lệch vượt trên 40 triệu đồng (đối với đơn vị có từ 30 biên
chế trở lên); trên 30 triệu đồng (đối với đơn vị có từ 20 đến dưới 30 biên chế)
và trên 20 triệu đồng (đối với đơn vị có dưới 20 biên chế), các cơ quan, đơn vị
tự cân đối thanh toán 40 triệu đồng (hoặc 30 triệu đồng, 20 triệu đồng) từ nguồn
kinh phí trong dự toán được giao.
Trường hợp do nhu cầu thực tế trong năm đơn vị phải
sửa chữa nhiều lần và mức sửa chữa mỗi lần vượt trên mức tự cân đối thì sẽ được
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý từng trường hợp cụ thể đối với phần kinh
phí đơn vị tự cân đối theo quy định.
Đối với các tài sản mang tính chuyên dùng, có
giá trị lớn khi cần trang bị các cơ quan, đơn vị phải xây dựng phương án trang
bị cụ thể trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5. Trong định mức phân bổ dự toán chi cho các cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh chưa bao gồm các nhiệm vụ chi hoạt động mang tính đặc
thù, không thường xuyên như: Chi đại hội theo nhiệm kỳ của các tổ chức chính trị
- xã hội; tổ chức các ngày lễ, hội; phục vụ công tác điều hành, lãnh đạo, tiếp
tân, khánh tiết của Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh,…
6. Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa
phương có thể được xem xét điều chỉnh trong trường hợp cấp thẩm quyền ban hành
các định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu mới có liên quan trực tiếp đến những
tiêu chí làm cơ sở cho việc phân bổ dự toán chi.
Ngoài ra, trong thời kỳ ổn định ngân sách, Ủy
ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung kinh phí cho
các cơ quan, đơn vị, tùy theo tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách.
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế
a) Tiêu chí phân bổ: Đối với đơn vị sự nghiệp
chưa thực hiện tự chủ: Tính theo biên chế được cơ quan thẩm quyền giao. Tiêu
chí phân bổ là định mức phân bổ nhân (x) số biên chế được cấp thẩm quyền giao cộng
(+) tiền lương và các khoản theo lương (gọi chung là nhóm chi con người) tính
theo lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng.
b) Định mức phân bổ: Đối với đơn vị sự
nghiệp chưa thực hiện tự chủ.
(Đơn vị tính:
1.000 đồng/biên chế/năm)
Số biên chế/đơn
vị
|
Định mức
phân bổ
|
Dưới 10 biên chế
|
18.000
|
Từ 10 đến dưới 15 biên chế
|
17.000
|
Từ 15 biên chế trở lên
|
16.000
|
3. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp hoạt động
môi trường
a) Tiêu chí phân bổ: Bỏ nội dung phân bổ theo
biên chế được giao.
b) Định mức phân bổ: Loại bỏ (do tính theo biên
chế).
6. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế
a) Tiêu chí phân bổ:
- Công tác phòng bệnh, kế hoạch hóa gia đình và
các đơn vị sự nghiệp y tế đã được giao biên chế: Kinh phí hoạt động của bộ máy
được giao biên chế thì tiêu chí phân bổ là định mức phân bổ nhân (x) số biên chế
được cấp thẩm quyền giao cộng (+) tiền lương và các khoản theo lương (gọi chung
là nhóm chi con người) tính theo lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng.
- Đối với đơn vị sự nghiệp chưa thực hiện tự chủ:
Tính định mức chi theo biên chế được cơ quan thẩm quyền giao.
b) Định mức phân bổ:
- Công tác phòng bệnh, kế hoạch hóa gia đình:
+ Đảm bảo nhóm chi con người theo số biên chế được
giao.
+ Đối với kinh phí hoạt động thường xuyên sẽ
tính phân bổ theo dân số.
(Đơn vị
tính: Đồng/người dân/năm)
Loại hình hoạt động
|
Định mức phân bổ
|
Y tế dự phòng
|
1.100
|
Phòng, chống các bệnh xã hội
|
540
|
Kế hoạch hóa gia đình
|
520
|
Truyền thông giáo dục sức
khỏe
|
290
|
- Đối với đơn vị sự nghiệp chưa thực hiện tự chủ:
(Đơn vị tính:
1.000 đồng/biên chế/năm)
Số biên chế/đơn
vị
|
Định mức
phân bổ
|
Dưới 10 biên chế
|
18.000
|
Từ 10 đến dưới 15 biên chế
|
17.000
|
Từ 15 biên chế trở lên
|
16.000
|
8. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp văn
hóa - thể thao - du lịch
a) Tiêu chí phân bổ: Đối với các đơn vị sự nghiệp
chưa thực hiện tự chủ: Kinh phí hoạt động của bộ máy được giao biên chế thì
tiêu chí phân bổ là định mức phân bổ nhân (x) số biên chế được cấp thẩm quyền
giao cộng (+) tiền lương và các khoản theo lương (gọi chung là nhóm chi con người)
tính theo lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng.
b) Định mức phân bổ: Đối với đơn vị được giao
biên chế:
(Đơn vị tính:
1.000 đồng/biên chế/năm)
Số biên chế/đơn
vị
|
Định mức
phân bổ
|
- Dưới 10 biên chế
|
18.000
|
- Từ 10 đến dưới 15 biên chế
|
17.000
|
- Từ 15 biên chế trở lên
|
16.000
|
Định mức trên là cơ sở để xác định nguồn phân bổ
dự toán chi cho lĩnh vực sự nghiệp văn hóa - thể thao - du lịch do cấp tỉnh
quản lý. Việc phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quản lý được tính giao theo quy định chung đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên
chế và tài chính.
10. Định mức phân bổ dự toán chi đảm bảo xã hội
a) Tiêu chí phân bổ: Đối với đơn vị sự nghiệp
không có thu: Định mức chi theo biên chế được cơ quan thẩm quyền giao cộng (+)
tiền lương và các khoản theo lương (gọi chung là nhóm chi con người). Ngoài ra,
còn được phân bổ thêm nguồn vốn để thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể thuộc lĩnh
vực sự nghiệp được giao (nếu có).
b) Định mức phân bổ:
(Đơn vị tính:
1.000 đồng/biên chế/năm)
Số biên chế/đơn
vị
|
Định mức
phân bổ
|
Dưới 10 biên chế
|
18.000
|
Từ 10 đến dưới 15 biên chế
|
17.000
|
Từ 15 biên chế trở lên
|
16.000
|
11. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành
chính, Đảng, đoàn thể
a) Tiêu chí phân bổ: Tính theo số biên chế
được cấp thẩm quyền giao
Kinh phí hoạt động tính trên chỉ
tiêu biên chế được giao hàng năm nhân (x) số biên chế được giao cộng (+)
tổng tiền lương.
b) Định mức phân bổ:
(Đơn vị tính:
1.000 đồng/biênchế/năm)
Số biên chế/đơn
vị
|
Đảng, mặt trận,
đoàn thể, quản lý nhà nước
|
Dưới 10 biên chế
|
26.000
|
Từ 10 đến dưới 15 biên chế
|
24.000
|
Từ 15 biên chế trở lên
|
23.000
|
- Ngoài ra, có tính bổ sung nguồn để thực hiện
các nhiệm vụ chi đặc thù như: Chi thực hiện chính sách, nhiệm vụ chính trị của
Đảng; Đại hội theo nhiệm kỳ của các Tổ chức chính trị - xã hội; chi phục vụ
công tác điều hành, lãnh đạo, tiếp tân, khánh tiết,… Của Thường trực Ủy ban
nhân dân tỉnh; kinh phí giải quyết khiếu nại, tố cáo; kinh phí thực hiện một số
nhiệm vụ đặc thù của các đơn vị theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, mức chi
cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI CHO HUYỆN, THÀNH PHỐ
5. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế
a) Tiêu chí phân bổ:
- Công tác chữa bệnh: Tính theo giường bệnh.
- Công tác phòng bệnh; y tế xã, phường, thị trấn:
Tính theo dân số sau khi đã đảm bảo tiền lương và các khoản theo lương (gọi chung
là nhóm chi con người) tính theo lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng.
b) Định mức phân bổ:
- Công tác chữa bệnh:
(Đơn vị
tính:1.000 đồng/giường bệnh/năm)
Cấp tuyến cơ
sở điều trị
|
Định mức
phân bổ
|
Bệnh viện tuyến huyện, thành phố
|
37.000
|
Phòng khám khu vực
|
30.000
|
Định mức trên đã bao gồm tiền trực 24/24 giờ của
ngành y tế.
- Công tác phòng bệnh, kế hoạch hóa gia đình và
y tế xã, phường, thị trấn:
(Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm)
Loại hình hoạt
động
|
Định mức
phân bổ
|
Trung tâm y tế
|
3.500
|
Y tế phường, thị trấn
|
5.000
|
Y tế xã
|
6.000
|
Dự toán phân bổ: Là kinh phí hoạt động của bộ
máy được giao theo dân số bằng định mức phân bổ nhân (x) dân số (+) cộng tiền
lương và các khoản theo lương (gọi chung là nhóm chi con người) tính theo lương
tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng. Định mức phân bổ cho trung tâm y tế bao gồm các
hoạt động của y tế dự phòng, phòng chống các bệnh xã hội, kế hoạch hóa gia
đình.
c) Tiêu chí, định mức bổ sung:
Phụ cấp cán bộ y tế khóm, ấp (theo quy định tại
Quyết định số 75/2009/TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ), cụ
thể như sau (mỗi khóm, ấp được tính 02 cán bộ):
+ Mức 0,5/người/tháng đối với ấp tại các xã, thị
trấn thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm
2007 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Mức 0,3/người/tháng đối với ấp, khóm thuộc các
xã, phường, thị trấn còn lại.
6. Định mức phân bổ chi các sự nghiệp văn hóa -
thể thao - du lịch; phát thanh, truyền thanh
6.1. Sự nghiệp văn hóa - thể thao và du lịch
a) Tiêu chí phân bổ: Tính theo dân số.
b) Định mức phân bổ:
(Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm)
Loại sự nghiệp
|
Định mức phân bổ
|
Huyện
|
Thành phố
|
Văn hóa - thể thao - du lịch
|
5.300
|
7.780
|
Ngoài ra, đối với sự nghiệp văn hóa - thể thao -
du lịch, mỗi huyện, thành phố được phân bổ thêm 25 triệu đồng/năm để chi cho
Ban Chỉ đạo đời sống văn hóa khu dân cư.
6.2. Sự nghiệp phát thanh, truyền thanh
a) Tiêu chí phân bổ: Tính theo dân số sau khi đã
đảm bảo tiền lương và các khoản theo lương (gọi chung là nhóm chi con người)
tính theo lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng.
b) Định mức phân bổ:
(Đơn vị tính: Đồng/người
dân/năm)
Loại sự nghiệp
|
Định mức phân bổ
|
Huyện
|
Thành phố
|
Phát thanh, truyền thanh
|
1.500
|
3.000
|
Dự toán phân bổ: Là kinh phí hoạt động của bộ
máy được giao theo dân số bằng định mức phân bổ nhân (x) dân số (+) cộng tiền
lương và các khoản theo lương (gọi chung là nhóm chi con người) tính theo lương
tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng.
9. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà
nước, Đảng, đoàn thể
a) Tiêu chí phân bổ: Tính theo biên chế
được cấp có thẩm quyền giao.
Dự toán phân bổ: Kinh phí hoạt động tính
trên chỉ tiêu biên chế được giao hàng năm nhân (x) số biên chế được giao
cộng (+) tổng tiền lương và các khoản chi theo lương (nhóm chi con người).
b) Định mức phân bổ:
(Đơn vị tính:
1.000 đồng/biên chế/năm)
Phân loại
|
Định mức
phân bổ
|
Quản lý nhà nước
|
30.000
|
Đảng
|
32.000
|
Mặt trận, đoàn thể (tổ chức
chính trị - xã hội)
|
32.000
|
Bỏ “Tiêu chí, định mức bổ
sung”: Tại Điểm c.