ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
82/2007/QĐ-UBND
|
Phan Thiết, ngày
12 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN
VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ CẤP DƯỚI NĂM 2008
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
16/12/2002;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2007/NQ-HĐND ngày
07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày
06/12/2007 về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức
phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2008;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức phân bổ
chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách
cấp dưới năm 2008.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành và được áp dụng kể từ
năm ngân sách 2008.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh
và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Tấn Thành
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
TỈNH VÀ CẤP DƯỚI NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 82/2007/QĐ-UBND ngày 12/12/2007 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
1. Định mức phân bổ chi ngân
sách đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện:
Đơn vị
tính: triệu đồng/biên chế/năm
|
Định mức chi
|
Khối tỉnh
|
|
- Khối Đảng, đoàn thể và
quản lý Nhà nước
|
41
|
Khối huyện, thị xã, thành
phố
|
|
- Khối Đảng, đoàn thể và
quản lý Nhà nước
|
41
|
Riêng huyện Phú Quý
|
43
|
2. Định mức phân bổ chi ngân
sách đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:
|
Định mức chi
|
Thành phố Phan Thiết
|
490 triệu đồng/năm
|
Thị xã La Gi
|
440 triệu đồng/năm
|
Huyện Phú Quý
|
290 triệu đồng/năm
|
Các huyện còn lại
|
390 triệu đồng/năm
|
3. Định mức phân bổ chi ngân
sách đối với chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
3.1. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với sự
nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
3.1.1. Định mức chi sự nghiệp giáo dục đào tạo:
a) Sự nghiệp giáo dục:
- Đối với bậc học mầm non, tiểu học, trung học
cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành
phố:
Đơn vị
tính: triệu đồng/biên chế/năm
STT
|
Bậc học
|
Định mức
|
Phan Thiết,
La Gi
|
Tuy Phong, Hàm Thuận Nam, Hàm Thuận Bắc
|
Bắc Bình, Tánh Linh
|
Hàm Tân,
Đức Linh
|
Phú Quý
|
1
|
Mầm non
|
32
|
35
|
35
|
35,5
|
39
|
2
|
Tiểu học
|
34
|
33
|
37
|
39
|
46
|
3
|
Trung học cơ sở
|
33
|
32
|
33
|
37
|
36
|
4
|
PTDTNT huyện (học bổng và các khoản chi cho học
sinh dân tộc nội trú tính riêng)
|
|
38
|
38
|
|
|
- Đối với bậc học trung học phổ thông và Trường
Phổ thông Dân tộc Nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Đơn
vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
STT
|
Đơn vị
|
Định mức
|
1
|
Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo
|
49
|
2
|
Trường THPT Ngô Quyền
|
43
|
3
|
Trường THPT: Phan Bội Châu; Lý Thường Kiệt; Đức
Tân; Đức Linh
|
34
|
4
|
Trường THPT: Tuy Phong; Hòa Đa; Hùng Vương;
Quang Trung
|
29
|
5
|
Trường THPT: Bắc Bình; Nguyễn Thị Minh Khai;
Tánh Linh; Nguyễn Văn Trỗi; Hàm Thuận Nam
|
27
|
6
|
Trường THPT: Hàm Thuận Bắc; Nguyễn Văn Linh;
Lương Thế Vinh; Nguyễn Trường Tộ; Bùi Thị Xuân
|
25
|
7
|
Trường THPT bán công: Nguyễn Khuyến; Lê Quý
Đôn; Phan Chu Trinh; Nguyễn Huệ; Chu Văn An
|
24
|
8
|
Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú tỉnh (học bổng
và các khoản chi cho học sinh dân tộc nội trú tính riêng)
|
41
|
b) Sự nghiệp đào tạo:
Đơn vị tính: triệu
đồng/học sinh/năm
Đơn vị
|
Định mức
|
1.Trường Cao đẳng Cộng đồng
|
|
- Hệ cao đẳng sư phạm
|
6,7
|
- Hệ trung học sư phạm
|
5
|
- Hệ cao đẳng, trung học khác
|
50% hệ sư phạm
|
2. Trường Nghiệp vụ Thể dục thể thao
|
15,5
|
3. Trường Cao đẳng Y tế
|
|
- Hệ trung học
|
7,6
|
Định mức trên đã bao gồm kinh phí thực hiện cải
cách tiền lương theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ
(điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000 đồng lên 450.000 đồng), kinh phí thực
hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của
Chính phủ (điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 450.000 đồng lên 540.000 đồng); phụ
cấp ưu đãi theo Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng
Chính phủ; phụ cấp ưu đãi, thu hút đối với nhà giáo vùng kinh tế đặc biệt khó
khăn theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ và Quyết định
số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh.
3.1.2. Định mức chi sự nghiệp y tế:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Định mức
(triệu đồng/giường bệnh/năm)
|
Định mức
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
1
|
Tuyến tỉnh
|
|
|
|
Hệ chữa bệnh
|
|
|
|
Bệnh viện tỉnh
|
52
|
|
|
Bệnh viện Bắc Bình Thuận
|
46
|
|
|
Bệnh viện Lao và bệnh phổi
|
46
|
|
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
|
37
|
|
|
Hệ phòng bệnh
|
|
38
|
2
|
Tuyến huyện
|
|
|
|
Hệ chữa bệnh
|
|
|
|
Bệnh viện thành phố Phan Thiết
|
37
|
|
|
Bệnh viện Phú Quý
|
47
|
|
|
Bệnh viện các huyện, thị xã còn lại
|
46
|
|
|
Phòng khám thuộc Hàm Tân; Đức Linh; Tánh Linh
|
37
|
|
|
Phòng khám thuộc Phan Thiết
|
34
|
|
|
Phòng khám thuộc các huyện còn lại
|
38
|
|
|
Hệ phòng bệnh
|
|
|
|
Trung tâm YTDP Tánh Linh
|
|
40
|
|
Trung tâm YTDP Đức Linh
|
|
39
|
|
Trung tâm YTDP Phú Quý
|
|
47
|
|
Trung tâm YTDP các huyện, thành phố, thị xã
khác
|
|
38
|
|
Y tế xã
|
|
|
|
Hàm Thuận Nam
|
|
36
|
|
Tuy Phong
|
|
38
|
|
Tánh Linh, Đức Linh
|
|
40
|
|
Hàm Tân; La Gi
|
|
34
|
|
Phú Quý
|
|
48
|
|
Hàm Thuận Bắc
|
|
31
|
|
Phan Thiết
|
|
32
|
|
Bắc Bình
|
|
35
|
Định mức trên đã bao gồm kinh phí thực hiện cải
cách tiền lương theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ
(điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 350.000 đồng lên 450.000 đồng), kinh phí thực
hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của
Chính phủ (điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 450.000 đồng lên 540.000 đồng);
các khoản phụ cấp tính theo lương theo quy định hiện hành (phụ cấp ưu đãi nghề
theo Thông tư liên tịch số 02/2006/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 của Liên Bộ
Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ, chính sách bác sỹ về công tác tại trạm y tế xã
và phòng khám đa khoa khu vực theo Quyết định số 107/2006/QĐ-UBND ngày
28/12/2006 của UBND tỉnh và chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực theo Quyết
định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh) và các khoản phụ cấp khác
(kể cả y tế thôn bản). Định mức trên không bao gồm kinh phí khám chữa bệnh cho
trẻ em dưới 6 tuổi và kinh phí khám chữa bệnh cho người nghèo.
3.2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với các
sự nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị
tính: triệu đồng/biên chế/năm
|
Định mức chi
|
- Khối tỉnh
|
37
|
- Khối huyện, thị xã,
thành phố
|
37
|
4. Định mức phân bổ chi ngân
sách đối với khối xã, phường, thị trấn:
a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:
Đơn vị
tính: triệu đồng/người/năm
|
Định mức chi
|
- Khối Đảng
|
24,5
|
- Khối đoàn thể
|
23
|
- Khối quản lý Nhà nước
|
23,5
|
- Khối sự nghiệp
|
20,2
|
b) Đối với các chức danh không chuyên trách:
Đơn
vị tính: triệu đồng/người/năm
|
Định mức chi
|
- Khối Đảng
|
|
+ Không chuyên trách ở xã,
phường, thị trấn (Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Trưởng
Ban Tuyên giáo và cán bộ Văn phòng Đảng ủy xã)
|
10
|
+ Không chuyên trách ở
thôn, khu phố
(Bí thư chi bộ thôn, khu
phố)
|
6,5
|
- Khối đoàn thể
|
|
+ Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam
|
10
|
+ Phó các Đoàn thể: Đoàn
Thanh niên,
Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội
Nông dân, Hội Cựu chiến binh
|
8
|
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ,
Hội Người cao tuổi
|
12
|
+ Trưởng Ban Công tác Mặt
trận thôn
|
6,5
|
- Khối hành chính Nhà nước
|
|
+ Không chuyên trách ở xã,
phường, thị trấn
|
7,5
|
+ Không chuyên trách ở
thôn, khu phố
|
|
. Trưởng thôn, khu phố
|
6,5
|
. Phó Trưởng thôn, khu phố
|
5,5
|
- Các chức danh không
chuyên trách khác
|
|
+ Phó Trưởng công an, Phó
Chỉ huy trưởng quân sự
|
8
|
+ Công an viên chuyên
trách
|
7,5
|
+ Công an viên thôn
|
5,5
|
c) Đối với chi hoạt động của HĐND xã, phường, thị
trấn:
Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND xã, phường,
thị trấn là 70 triệu đồng/xã/năm.
Định mức phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị
trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới áp dụng kể từ ngân
sách năm 2008. Định mức chi trên đã bao gồm kinh phí thực hiện cải cách tiền
lương theo Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ, là mức
chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh
và ngân sách huyện, thị xã, thành phố. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ
vào khả năng tăng thu ngân sách hàng năm, hoạt động đặc thù của đơn vị dự toán
tham mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình
thực tế của từng đơn vị trên địa bàn.
Để đảm bảo cân đối nguồn kinh phí thực hiện cải
cách tiền lương tăng thêm cho ngân sách các cấp, trong quá trình điều hành dự
toán ngân sách, giao cho Sở Tài chính tính toán và hướng dẫn các huyện, thị xã,
thành phố cấp phát kinh phí cho các đơn vị thụ hưởng ngân sách sau khi đã trừ
nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo đúng quy định tại Điều 4 Nghị
định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu
chung./.