Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2016 Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025

Số hiệu 43/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2016
Ngày có hiệu lực 08/12/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Ngọc Quang
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2017-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị quyết số 74/2013/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4885/TTr-UBND ngày 04/10/2016 của UBND tỉnh về đề nghị HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm phát triển

a) Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phải bảo đảm phù hợp, đồng bộ với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật của các ngành khác tại địa phương và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan; đáp ứng yêu cầu về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật giữa các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, giữa các ngành; đáp ứng yêu cầu kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm an ninh, quốc phòng trên địa bàn nhằm phát triển và khai thác kết cấu hạ tầng viễn thông bền vững, hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ, an toàn mạng lưới viễn thông, hiệu quả sử dụng tài nguyên đất, tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng; đáp ứng yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trường, nhất là tại các đô thị.

b) Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.

c) Tạo điều kiện thuận lợi cho mọi doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới. Tạo lập thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đẳng. Xã hội hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

2. Mục tiêu phát triển

a) Mục tiêu tổng quát

- Phát triển hạ tầng viễn thông đồng bộ, hài hòa với phát triển kinh tế xã hội, tăng cường quốc phòng, an ninh, thúc đẩy phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế - văn hóa - xã hội của tỉnh, phù hợp với xu thế phát triển hạ tầng viễn thông thụ động của cả nước.

- Hình thành xa lộ thông tin nối tới tất cả các huyện, thị, thành phố, xã, phường, thị trấn trong tỉnh bằng cáp quang và các phương thức truyền dẫn băng rộng.

- Tạo lập cơ chế phát triển dùng chung, chia sẻ kết cấu hạ tầng giữa các doanh nghiệp viễn thông nhằm tiết kiệm nguồn vốn đầu tư, mỹ quan đô thị, góp phần nâng cao hiệu quả khai thác hạ tầng viễn thông thụ động.

b) Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2017 - 2020

- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ đạt 80%.

-  Phủ sóng thông tin di động đến 100% khu vực dân cư.

- Tỷ lệ dùng chung hạ tầng cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 40 – 45%,  hạ tầng cột treo cáp đạt trên 75%.

- Cáp quang kéo đến 100%  trung tâm xã, phường, thị trấn.

- Ngầm hóa 100% hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông tại khu vực các tuyến đường, phố, khu đô thị, khu công nghiệp xây dựng mới.

[...]