ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
2072/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 4
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI
ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Chương trình số 02-CTr/TU
ngày 26/4/2016 của Thành ủy Hà Nội về “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông
thôn mới, nâng cao đời sống nông dân giai đoạn 2016-2020”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 43/TTr-SNN ngày 20/3/2017 về việc ban hành
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã
nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 (Bộ tiêu chí
kèm theo).
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới thành phố
Hà Nội giai đoạn 2016-2020 là căn cứ để UBND các huyện, thị
xã xây dựng kế hoạch thực hiện xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; kiểm
tra, đánh giá, công nhận các xã đạt tiêu chí nông thôn mới; phát động phong
trào thi đua xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ngành trong việc phối hợp
với UBND huyện, thị xã tổ chức thực hiện các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối xây dựng
nông thôn mới Thành phố hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm, xây dựng kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với tiêu
chí 3, tiêu chí 17 (17.1); phối hợp với Sở Y tế, Sở Công Thương hướng dẫn thực
hiện, đánh giá chấm điểm, xây dựng kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm
đối với tiêu chí 17 (17.8).
2. Sở Xây dựng chủ trì hướng dẫn thực
hiện, đánh giá chấm điểm, xây dựng kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện hàng
năm đối với tiêu chí 9, tiêu chí 17 (17.4).
3. Sở Giao thông vận tải chủ trì hướng
dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm, xây dựng kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm đối với tiêu chí 2.
4. Sở Công Thương chủ trì hướng dẫn
thực hiện, đánh giá chấm điểm, xây dựng kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm đối với tiêu chí 4, tiêu chí 7.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì hướng
dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm, xây dựng kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm đối với tiêu chí 5, tiêu chí 14 (14.1, 14.2).
6. Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì hướng
dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm, xây dựng kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm đối với tiêu chí 6, tiêu chí 16.
7. Sở Quy hoạch Kiến trúc chủ trì hướng
dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm, xây dựng kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm đối với tiêu chí 1.
8. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm, xây dựng kế hoạch và báo cáo kết
quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 8.
9. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
chủ trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm, xây dựng kế hoạch và báo cáo kết
quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 11, tiêu chí 12, tiêu chí 14 (14.3),
tiêu chí 18 (18.6).
10. Sở Y tế chủ trì hướng dẫn thực hiện,
đánh giá chấm điểm, xây dựng kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối
với tiêu chí 15.
11. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm, xây dựng kế hoạch và báo cáo kết
quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 17 (17.2, 17.3, 17.5, 17.6, 17.7).
12. Cục Thống kê Thành phố chủ trì hướng
dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm, xây dựng kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm đối với tiêu chí 10.
13. Liên minh Hợp tác xã Thành phố chủ
trì hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm, xây dựng kế hoạch và báo cáo kết
quả thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 13.
14. Sở Nội vụ chủ trì hướng dẫn thực
hiện, đánh giá chấm điểm, xây dựng kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện hàng
năm đối với tiêu chí 18 (18.1, 18.2, 18.3, 18.4).
15. Sở Tư pháp chủ trì hướng dẫn thực
hiện, đánh giá chấm điểm, xây dựng kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện hàng
năm đối với tiêu chí 18 (18.5).
16. Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội chủ trì
hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm, xây dựng kế hoạch và báo cáo kết quả
thực hiện hàng năm đối với tiêu chí 19 (19.1).
17. Công an Thành phố chủ trì hướng dẫn
thực hiện, đánh giá chấm điểm, xây dựng kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm đối với tiêu chí 19 (19.2).
18. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối
hợp với Sở Tài chính và Văn phòng Điều phối nông thôn mới Thành phố tham mưu
UBND Thành phố trong việc cân đối nguồn kinh phí hàng năm
để giao cho địa phương và hướng dẫn tổ chức thực hiện nguồn kinh phí được giao;
kiểm tra, xác định tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn
mới làm cơ sở đánh giá, công nhận các xã đạt tiêu chí nông thôn mới.
19. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Thành phố, các Ban thuộc Thành ủy, tham gia phối hợp thực hiện Bộ tiêu chí về
xã nông thôn mới thành phố Hà Nội, giai đoạn 2016-2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối nông thôn mới Thành phố và các sở,
ngành, địa phương công bố Bộ tiêu chí xã nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn
2016-2020. Tổng hợp hướng dẫn của các sở, ngành liên quan để ban hành Hướng dẫn
phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020.
2. Văn phòng Điều phối nông thôn mới
Thành phố phối hợp với các sở, ngành liên quan thường xuyên hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc các địa phương tổ chức thực hiện; chủ trì, tổng hợp công tác đánh
giá, chấm điểm các tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn
2016-2020, tham mưu cho UBND Thành phố xem xét, quyết định công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã hướng
dẫn các xã đánh giá, tổng hợp và công bố mức độ đạt từng
tiêu chí nông thôn mới của từng xã. Kết quả báo cáo gửi định kỳ theo quý, năm về
Văn phòng Điều phối nông thôn mới Thành phố.
4. Ủy ban nhân dân các xã căn cứ Bộ
tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 của Thành phố để đánh giá kết quả
đạt được từng tiêu chí nông thôn mới của xã; báo cáo UBND huyện, thị xã kết quả
thực hiện theo quý, năm.
5. Các sở, ngành của Thành phố căn cứ
theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với các địa phương theo dõi, đánh
giá các tiêu chí của xã trên địa bàn từng huyện; gửi báo cáo kết quả thực hiện
về Văn phòng Điều phối nông thôn mới Thành phố theo quý, năm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã; Thành viên Hội đồng thẩm định, Tổ công tác giúp việc
Hội đồng thẩm định địa phương đạt chuẩn nông thôn mới Thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- VPĐP NTM Trung ương;
- TT. Thành ủy; TT.HĐND
TP;
- Đ/c Chủ tịch và các PCT UBND
TP;
- VPUB: CVP, PCVP NN.Sơn, TV.Dũng,
KT, ĐT, KGVX, NC, TKBT, TH;
- Lưu: VT, KT Quang Túy
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
BỘ TIÊU CHÍ
VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI
ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2072/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội)
I. QUY HOẠCH
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu của Thành phố
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã
được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy
hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ
- XÃ HỘI
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí.
|
Chỉ
tiêu của Thành phố
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Đường trục xã, liên xã và đường
từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa theo cấp kỹ
thuật của Bộ Giao thông vận tải, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.
|
100%
|
2.2. Đường trục thôn, xóm, bản và
đường liên thôn, xóm, bản được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh
năm.
|
100%
|
2.3. Đường ngõ, xóm được cứng hóa sạch
và không lầy lội vào mùa mưa.
|
100%
|
2.4. Đường trục chính nội đồng được
cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện, đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện
quanh năm.
|
100%
|
3
|
Thủy
lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥90%
|
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng
yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥99%
|
5
|
Trường
học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn
quốc gia
|
100%
|
6
|
Cơ sở
vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường
đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
|
Đạt
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí
và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn
hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
7
|
Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn trong quy hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đạt chuẩn hoặc có siêu thị mini, cửa hàng
tiện lợi, cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn
|
Đạt
|
8
|
Thông
tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
|
Đạt
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông,
internet
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ
thống loa đến các thôn
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở
dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
theo quy định
|
≥90%
|
III. KINH TẾ
VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu của Thành phố
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người)
|
≥50
|
11
|
Hộ
nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn
2016-2020
|
≤2%
|
12
|
Lao động
có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số
trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
≥90%
|
13
|
Tổ
chức sản xuất
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động
theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012
|
Đạt
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI
- MÔI TRƯỜNG
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu của Thành phố
|
14
|
Giáo
dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho
trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ
tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở
|
Đạt
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp)
|
≥90%
|
14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm
qua đào tạo
|
≥45%
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
≥
85%
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y
tế
|
Đạt
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤13,9%
|
16
|
Văn
hóa
|
Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn
hóa theo quy định
|
≥70%
|
17
|
Môi
trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp
vệ sinh và nước sạch theo quy định
|
≥98%
(≥65% nước sạch)
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường
xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
17.4. Mai táng phù hợp với quy định
và theo quy hoạch.
|
Đạt
|
17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và
nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử
lý theo quy định
|
Đạt
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm,
bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥90%
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥80%
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
|
100%
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH
TRỊ
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu của Thành phố
|
18
|
Hệ thống
chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt
tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh"
|
Đạt
|
18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của
xã đạt loại khá trở lên
|
100%
|
18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định
|
Đạt
|
18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và
phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong
các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
19
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân
“vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an
ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo
dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ
bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước
|
Đạt
|