HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2016/NQ-HĐND
|
Ninh
Thuận, ngày 23 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết
định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị
quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận 05 năm 2016 - 2020;
Xét Tờ trình
số 66/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết quy định về nguyên tắc, tiêu chí và
định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai
đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát
triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo
quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 18 tháng 8 năm 2016
và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành nghị quyết./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Điều 1.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi: Nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển tại quy định này là căn cứ để lập kế
hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn
2016 - 2020 của tỉnh, huyện, thành phố. Đồng thời là căn cứ để quản lý, giám
sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm.
2. Đối tượng áp dụng: các cơ
quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung
hạn và hằng năm nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2.
Nguyên tắc xây dựng các tiêu chí và định mức phân bổ vốn
1. Phải bảo
đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách
Nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2. Các
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa
phương là cơ sở để xác định số vốn bổ sung cân đối từ
ngân sách tỉnh cho ngân sách của từng huyện, thành phố và được thực hiện ổn định cho giai
đoạn 2016 - 2020.
3. Bảo đảm
tương quan hợp lý giữa việc phát triển của đô thị trung
tâm, các địa phương có số thu lớn, với việc ưu tiên các vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
các vùng khó khăn khác, để góp phần
thu hẹp dần khoảng cách về trình độ
phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng trong tỉnh.
4. Sử dụng
nguồn vốn có hiệu quả, tạo điều kiện
để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
5. Bảo đảm
tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương.
6. Xác định tỷ lệ phân chia nguồn
vốn đầu tư phát triển, nguồn cân đối ngân sách địa phương trên cơ sở sau khi trả
nợ vay theo khoản 6, Điều 7, Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015; bố trí đầu tư
cho lĩnh vực giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ; số còn lại phân bổ cho các
sở ngành 60%, cấp huyện 40%.
7. Bảo đảm tỷ lệ phân bổ chi tiết
90% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn, dành lại dự phòng 10% tổng mức vốn
kế hoạch đầu tư trung hạn để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện
kế hoạch đầu tư trung hạn.
Điều 3.
Tiêu chí phân bổ vốn và xác định số điểm của từng tiêu chí
1. Tiêu
chí dân số, gồm 2 tiêu chí thành phần: số dân của các
huyện, thành phố và số người dân tộc thiểu số.
a) Điểm của tiêu chí dân số
- Đến 27 ngàn người được tính
10 điểm.
- Trên 27 ngàn người, cứ tăng
thêm 5 ngàn người được tính thêm 3 điểm.
b) Điểm của tiêu chí số người
dân tộc thiểu số
- Đối với khu vực đồng bằng, cứ
3,3 ngàn người dân tộc thiểu số được tính 1 điểm.
- Đối với khu vực miền núi, cứ
3,3 ngàn người dân tộc thiểu số được tính 4 điểm.
2. Tiêu chí về trình độ phát
triển, gồm 2 tiêu chí thành phần: tỷ lệ hộ nghèo và thu ngân sách theo phân cấp
của các huyện, thành phố.
a) Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo: cứ 5% hộ nghèo được tính 3,5 điểm.
b) Điểm của tiêu chí thu ngân
sách theo phân cấp của các huyện, thành phố
- Đến 8 tỷ đồng được tính 3 điểm.
- Trên 8 tỷ đồng đến 80 tỷ đồng,
cứ 4 tỷ đồng tăng thêm, được cộng thêm 4 điểm.
- Trên 80 tỷ đồng đến 240 tỷ đồng,
cứ 4 tỷ đồng tăng thêm, được cộng thêm 6 điểm.
- Trên 240 tỷ đồng, cứ 4 tỷ đồng
tăng thêm, được cộng thêm 9 điểm.
3. Tiêu
chí diện tích, gồm 2 tiêu chí thành phần: diện tích đất tự nhiên của địa phương và tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích
đất tự nhiên.
a) Điểm của diện tích đất tự
nhiên
- Đến 80km2 được
tính 6 điểm.
- Trên 80km2 đến
200km2, cứ 40km2 tăng thêm, được tính thêm 2 điểm.
- Trên 200km2 đến 400km2,
cứ 40km2 tăng thêm, được tính thêm 1 điểm.
- Trên 400km2, cứ
40km2 tăng thêm, được tính thêm 0,5 điểm.
b) Điểm của diện tích đất trồng
lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên
- Các địa phương có tỷ lệ diện
tích đất trồng lúa đến 20% không được tính điểm.
- Trên 20% đến 30%, cứ 1% diện
tích tăng thêm được tính 0,5 điểm.
- Trên 30% đến 50%, cứ 1% diện
tích tăng thêm được tính 1 điểm.
- Trên 50% trở lên, cứ 1% diện
tích tăng thêm được tính 2 điểm.
4. Tiêu chí về đơn vị hành chính:
số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn.
- Mỗi xã, phường, thị trấn được
tính 1 điểm.
- Mỗi xã đặc biệt khó khăn, bãi
ngang ven biển được tính thêm 0,5 điểm
5. Tiêu chí bổ sung, gồm 4 tiêu
chí thành phần
a) Huyện mới thành lập (huyện
Thuận Nam) và huyện có quy hoạch dự kiến xây dựng trung tâm hành chính (huyện
Ninh Hải). Mỗi huyện được cộng thêm 20 điểm.
b) Huyện có số dân đồng bào dân
tộc miền núi sinh sống chiếm tỷ lệ từ 50% trở lên, nhưng không được hưởng chính
sách huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ (huyện Thuận Bắc) được cộng thêm 10 điểm.
c) Huyện có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn được cộng thêm 100 điểm (6/6 huyện) theo Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ.
d) Xã có vùng căn cứ kháng chiến
cũ, gồm: căn cứ CK7 Nhị Hà, Thuận Nam; CK19 Vĩnh Hải, Ninh Hải; CK22 Phước
Trung, Bác Ái; CK25 Phước Vinh, Ninh Phước; CK35 Phước Dinh, Thuận Nam được cộng
thêm 01điểm/căn cứ.
Điều 4.
Phương pháp xác định mức vốn phân bổ cho các huyện, thành phố
1. Trên cơ sở số điểm của từng
huyện, thành phố để xác định tổng số điểm của 7 huyện, thành phố.
2. Số vốn cho 01 điểm bằng tổng
số vốn trong cân đối phân cấp cho các huyện, thành phố chia cho tổng số điểm của
7 huyện, thành phố.
3. Số vốn phân bổ cho mỗi huyện,
thành phố bằng số vốn của 01 điểm nhân với tổng số điểm của huyện, thành phố
đó.
4. Định mức vốn phân bổ cho các
huyện, thành phố giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
- Thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm: đạt 362 điểm, tỷ lệ 20,16%;
- Huyện Ninh Sơn: đạt 251 điểm,
tỷ lệ 13,98%;
- Huyện Ninh Phước: đạt 251 điểm,
tỷ lệ 13,98%;
- Huyện Thuận Nam: đạt 239 điểm,
tỷ lệ 13,31%;
- Huyện Ninh Hải: đạt 238 điểm,
tỷ lệ 13,25%;
- Huyện Thuận Bắc: đạt 232 điểm,
tỷ lệ 12,92%;
- Huyện Bác Ái: đạt 223 điểm, tỷ
lệ 12,41%.
(Đính kèm phụ lục điểm số các
tiêu chí phân bổ vốn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016 - 2020).
Hàng năm nếu có thay đổi về
tiêu chí, điểm số theo quy định của Chính phủ hoặc tình hình thực tế của địa phương,
Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung sửa đổi
nghị quyết về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách hàng năm cho phù hợp./.
ĐIỂM SỐ CÁC TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI
ĐOẠN 2016 - 2020
STT
|
Địa phương
|
Tổng cộng số điểm các tiêu chí
|
Tỷ lệ % trên tổng số điểm
|
Tiêu chí dân số
|
Trình độ phát triển
|
Diện tích
|
Đơn vị hành chính
|
Điểm tiêu chí bổ sung
|
Tổng số điểm tiêu chí dân số
|
Dân số
|
Dân tộc thiểu số
|
Tổng số điểm tiêu chí trình độ phát triển
|
Thu ngân sách theo phân cấp
|
Hộ nghèo
|
Diện tích tự nhiên
|
DT đất trồng lúa
|
Tổng số điểm ĐV hành chính
|
Xã, phường
|
Xã ĐBKK, Bãi ngang
|
Huyện mới thành lập và huyện có Quy hoạch dự kiến xây
dựng trung tâm hành chính
|
Huyện có đồng bào dân tộc thiểu số miền núi chiếm tỷ
lệ từ 50% trở lên nhưng không được hưởng chính sách 30a
|
Huyện có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn theo
NĐ 118/2015/ NĐ-CP ngày 12/11/ 2015 của Chính phủ
|
Xã có căn cứ kháng chiến
|
Số người (ngàn người)
|
Điểm
|
Số người (ngàn người)
|
Điểm
|
Số thu (tỷ đồng)
|
Điểm
|
Tỷ lệ (%)
|
Điểm
|
Diện tích (km2)
|
Điểm
|
Tỷ lệ (%)
|
Điểm
|
Tổng số xã
|
Điểm
|
Số xã
|
Điểm
|
Đồng bằng
|
Miền núi, Huyện mới
|
|
Tổng số
|
1.816
|
100%
|
437
|
|
|
|
19
|
107
|
515
|
|
|
|
|
|
|
|
|
74
|
|
|
|
|
40
|
10
|
600
|
5
|
1
|
Thành phố PRTC
|
362
|
19,92%
|
97,2
|
171
|
96
|
3,3
|
1
|
|
243
|
190
|
240
|
4
|
3
|
80
|
6
|
18
|
|
16
|
16
|
16
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện Ninh Sơn
|
251
|
13,81%
|
61,0
|
75
|
39
|
18,6
|
|
23
|
59
|
46
|
41
|
25,95
|
18
|
771
|
21,6
|
5
|
|
9,0
|
8
|
8
|
2
|
1
|
|
|
100
|
|
3
|
Huyện Ninh Phước
|
251
|
13,97%
|
86,0
|
129
|
71
|
49,4
|
15
|
|
39
|
34
|
29
|
13,66
|
10
|
341
|
15,5
|
19
|
|
9,5
|
9
|
9
|
1
|
0,5
|
|
|
100
|
1
|
4
|
Huyện Thuận Nam
|
239
|
13,19%
|
50,6
|
58
|
29
|
18,2
|
|
22
|
39
|
32
|
27
|
16,84
|
12
|
566
|
19,1
|
4
|
|
9,0
|
8
|
8
|
2
|
1
|
20
|
|
100
|
2
|
5
|
Huyện Ninh Hải
|
258
|
14,22%
|
51,3
|
91
|
49
|
9,3
|
3
|
|
44
|
43
|
38
|
7,86
|
6
|
252
|
13,3
|
9
|
|
9,0
|
9
|
9
|
|
|
20
|
|
100
|
1
|
6
|
Huyện Thuận Bắc
|
232
|
12,76%
|
50,5
|
41
|
18
|
26,6
|
|
32
|
49
|
27
|
22
|
38,22
|
27
|
319
|
15
|
9
|
|
7,5
|
6
|
6
|
3
|
1,5
|
|
10
|
100
|
|
7
|
Huyện Bác Ái
|
223
|
12,41%
|
39,9
|
27
|
10
|
24,9
|
|
30
|
44
|
8
|
3
|
58,78
|
41
|
1027
|
24,8
|
1
|
|
13,5
|
9
|
9
|
9
|
4,5
|
|
|
100
|
1
|