Nghị quyết 42/2011/NQ-HĐND về quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định

Số hiệu 42/2011/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2011
Ngày có hiệu lực 01/01/2012
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Nguyễn Thanh Tùng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2011/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 3

n c Lut T chức Hi đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bn Quy phạm pháp luật ca Hi đng nhân dân và y ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nưc s 01/2002/QH11 đã được Quc hội thông qua ngày 16/12/2002;

n c Ngh quyết s 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 ca y ban Thưng v Quc hi v ban hành Quy chế hot đng của Hội đng nhân dân;

Căn cứ Thông tư liên tch 122/2011-TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 ca Liên B: Tài chính - Tư pháp quy định vic lp d toán, qun lý, s dụng và quyết toán kinh phí bo đm cho công tác kiểm tra, x , soát, h thống hóa văn bn quy phạm pháp lut;

Sau khi xem xét T trình s 94/TTr-UBND ngày 25/11/2011 ca y ban nhân dân tỉnh v việc quy định mc chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, x lý và soát, h thống hóa văn bn quy phạm pháp luật trên đa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra s31/BCTT-KTNS ngày 30/11/2011 ca Ban Kinh tế và Ngân sách Hi đồng nhân dân tnh và ý kiến ca các đi biu Hội đồng nhân dân tnh tại k họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh với những nội dung cụ thể như sau:

TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi (1.000đng)

1

Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch (bao gồm cả xử lý văn bản tại cơ quan được kiểm tra); họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cơ quan kiểm tra:

 

 

a

Chủ trì cuộc họp

Người/buổi

100

b

Các thành viên tham dự

Người/buổi

50

2

Chi lấy ý kiến chuyên gia đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp

01 báo o/01 văn bn

500

3

Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra văn bản (trường hp nếu có chế đphcp trách nhim theo ngh đi vi cán b, công chc làm nhim vkim tra văn bn thì không thc hin chế đchi htrkim tra văn bản theo quy định này)

01 văn bản

Từ 50 đến 100

4

Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản

 

 

a

Mức chi chung

01 văn bn

Từ 50 đến 100

b

Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp

01 văn bn

200

5

Chi soạn thảo, viết báo cáo

 

 

a

Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật

01 báo o

200

b

Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chuyên đề, địa bàn, theo ngành, lĩnh vực (bao gồm cả báo cáo liên ngành và báo cáo của địa phương)

01 báo o

500

 

Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan

01 báo o

1.000

c

Báo cáo hàng năm, đột xuất về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên toàn quốc

01 báo cáo

1.000

6

Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các phương tiện thông tin đại chúng

Theo chứng tchi hợp pháp

 

7

Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản.

 

 

 

Chi thu thập, phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí … phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

 

 

-

Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí

 

Thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

-

Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn. (Khon chi y không áp dng đi vi vic thu thp các văn bn quy phm pháp lut đã đưc cp nhật trong các hcơ sdliu đin t ca cơ quan, đơn v hoặc đăng trên Công báo)

01 tài liu (01 văn bn)

Từ 30 đến 70

8

Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản

 

Thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp

9

Đối với các khoản chi như: Làm đêm, làm thêm giờ, chi phí in ấn, chuẩn bị tài liệu và văn phòng phẩm …

 

Căn cứ vào hóa đơn, Chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.

Các nội dung chi và mức chi khác có liên quan đến công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp và các văn bản quy định hiện hành khác của Nhà nước.

Hàng năm, căn cứ vào khả năng dự toán kinh phí được giao, tình hình thực tế và tính chất mỗi hoạt động kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định nội dung và mức chi cụ thể nhưng không được vượt quá mức chi tối đa hoặc khung mức chi nêu trên.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012./.

 

 

CHỦ TỊCH




N
guyễn Thanh Tùng