Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2021 quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2022

Số hiệu 41/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2021
Ngày có hiệu lực 08/12/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Thái Bảo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN VÀ PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP  CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 ngày 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 1056/QĐ-BNV ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Đồng Nai năm 2022;

Căn cứ Văn bản số 5989/BNV-TCCB ngày 26 tháng 11 năm 2021 Bộ Nội vụ về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Đồng Nai năm 2022;

Xét Tờ trình số 14826/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 là: 3.041 chỉ tiêu (phụ lục kèm theo).

Điều 2. Phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh năm 2022 là: 38.113 chỉ tiêu (trong đó: Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên là 5.461 chỉ tiêu; đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên là 32.652 chỉ tiêu).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ cuối năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong đó chú trọng việc phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức, số lượng người làm việc đối với từng cơ quan của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; xem xét, điều chỉnh chỉ tiêu biên chế các đơn vị, địa phương trong phạm vi Đề án tinh giản biên chế sau khi thu hồi theo lộ trình hoặc kiện toàn tổ chức bộ máy; trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Nội vụ (nếu có) và thực tiễn địa phương xây dựng tiêu chí phân bổ biên chế công chức làm cơ sở thực hiện từ năm 2023.

- Chỉ đạo rà soát, thực hiện xây dựng đề án tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương, Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ; thực hiện tham mưu các giải pháp xã hội hóa giáo dục, y tế (xây dựng định mức kinh tế - xã hội, đề án xã hội hóa các đơn vị sự nghiệp...) nhằm đảm bảo số lượng người làm việc được Bộ Nội vụ thống nhất và lộ trình tinh giản biên chế ở các đơn vị sự nghiệp công lập hàng năm trong giai đoạn 2022 - 2025.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia thực hiện và giám sát Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa X kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 12 năm 2021./.

 

 

CHỦ TỊCH




Thái Bảo

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH PHÂN BỔ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh)

STT

Tên cơ quan, đơn vị

 Số biên chế phân bổ đầu năm 2022

 

 

 

1

2

3

 

A

Khối sở, ban, ngành

1.465

 

1

Thường trực và các ban HĐND

8

 

2

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

29

 

3

Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh

5

 

4

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

65

 

5

Sở Tài chính

81

 

6

Sở Y tế

77

 

7

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

81

 

8

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

52

 

9

Ban Dân tộc

18

 

10

Sở Công Thương

57

 

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

56

 

12

Sở Ngoại vụ

27

 

13

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

249

 

14

Sở Nội vụ

85

 

15

Thanh tra tỉnh

35

 

16

Sở Giao thông vận tải

109

 

17

Sở Kế hoạch và Đầu tư

64

 

18

Sở Tư pháp

36

 

19

Sở Khoa học và Công nghệ

46

 

20

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

60

 

21

Sở Xây dựng

67

 

22

Sở Thông tin và Truyền thông

31

 

23

Ban Quản lý Khu công nghệ cao công nghệ sinh học

22

 

24

Sở Tài nguyên và Môi trường

105

 

B

CẤP HUYỆN

1.576

 

1

UBND TP Biên Hòa

199

 

2

UBND huyện Tân Phú

125

 

3

UBND huyện Nhơn Trạch

134

 

4

UBND huyện Long Thành

151

 

5

UBND thành phố Long Khánh

139

 

6

UBND huyện Định Quán

135

 

7

UBND huyện Vĩnh Cửu

135

 

8

UBND huyện Xuân Lộc

134

 

9

UBND huyện Cẩm Mỹ

132

 

10

UBND huyện Thống Nhất

140

 

11

UBND huyện Trảng Bom

152

 

Tổng cộng (A+B)

3.041

 

 

 

[...]