HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2016/NQ-HĐND
|
Tây
Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 134/2016/QH13
ngày 09 tháng 4 năm 2016 của Quốc hội về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
Xét tờ trình số 3263/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 -
2020) tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Thống nhất thông qua điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh
Tây Ninh với những nội dung cơ bản như sau:
Chương I
QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 1. Quan điểm
1. Sử
dụng đất mang lại hiệu quả cao, bền vững, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, bảo vệ và từng bước cải thiện môi
trường đảm bảo thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Phối hợp, liên kết với các tỉnh
trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (nhất là việc xây dựng cơ sở hạ tầng và
xử lý các vấn đề về môi trường) để thực hiện
nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Tây Ninh.
3. Bố trí sử dụng
đất không chỉ đáp ứng nhu cầu phát triển trong giai đoạn trước mắt (từ nay đến
năm 2020), mà phải tạo điều kiện thuận lợi
cho phát triển lâu dài, đặc biệt đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi mạnh cơ cấu kinh tế
sang khu vực dịch vụ; ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng yếu có hàm lượng khoa học - công nghệ và giá trị gia tăng cao như: cơ khí
chính xác, điện tử, hóa dược và sản phẩm
từ cao su, công nghiệp hỗ trợ, chế biến nông sản thực phẩm (ưu tiên chế biến tỉnh).
4. Ưu tiên bố trí đủ quỹ đất cho xây
dựng kết cấu hạ tầng: giao thông, thủy lợi, văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo,
thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, công viên cây xanh để nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân theo hướng văn minh hiện đại. Duy trì và bảo vệ nghiêm
ngặt đất rừng phòng hộ, quỹ đất sản xuất nông nghiệp và đất di tích danh thắng
nhằm bảo vệ cảnh quan môi trường và phát triển bền vững.
Điều 2. Mục tiêu
1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là
công cụ hỗ trợ công tác quản lý Nhà nước về đất đai phục vụ các mục tiêu phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh.
2. Sử dụng đất hiệu quả, tiết kiệm, gắn
kết với bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và đảm bảo an ninh quốc
phòng.
3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hướng
đến việc phát triển bền vững, giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Tây Ninh sẽ xây dựng
đô thị văn minh, hiện đại, xanh - sạch - đẹp, chất lượng cuộc sống của người
dân được nâng cao.
4. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải
có tính khả thi cao, phù hợp với tiến trình đô thị hóa và công nghiệp hóa của tỉnh.
5. Sử dụng đất trên địa bàn tỉnh phải
phù hợp với định hướng sử dụng đất cả nước.
Chương II
PHƯƠNG ÁN ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016-2020)
Điều 3. Đối với đất
nông nghiệp
Chỉ tiêu điều chỉnh đến năm 2020 là 330.051
ha, thấp hơn 16.174 ha so với hiện trạng năm 2015. Trong đó:
1. Đất trồng lúa: chỉ tiêu điều chỉnh
đến năm 2020 có diện tích 70.679 ha, thấp hơn 5.645 ha so với hiện trạng năm
2015 (đất chuyên trồng lúa nước có diện tích 48.686 thấp hơn 119 ha so với hiện
trạng)
2. Đất rừng phòng hộ: chỉ tiêu điều
chỉnh đến năm 2020 là 29.659 ha, cao hơn 2.880 ha so với hiện trạng.
3. Đất rừng đặc dụng: chỉ tiêu điều
chỉnh đến năm 2020 là 31.644 ha, thấp hơn 81 ha so với hiện trạng.
4. Đất rừng sản xuất: chỉ tiêu điều
chỉnh đến năm 2020 là 10.313 ha, thấp hơn 3.146 ha so với hiện trạng.
5. Đất nuôi trồng thủy sản: chỉ tiêu
điều chỉnh đến năm 2020 là 2.620 ha, cao hơn 561,3 ha so hiện trạng.
Điều 4. Đối với đất
phi nông nghiệp
Chỉ tiêu điều chỉnh đến năm 2020 là
74.074 ha, cao hơn 16.924 ha so với hiện trạng năm 2015. Trong đó:
1. Đất quốc phòng: chỉ tiêu điều chỉnh
đến năm 2020 là 1.548 ha, cao hơn 584 ha so với hiện trạng.
2. Đất an ninh: chỉ tiêu điều chỉnh đến
năm 2020 là 946 ha, cao hơn 380 ha so với hiện trạng.
3. Đất khu công nghiệp: chỉ tiêu điều
chỉnh đến năm 2020 là 4.416 ha, cao hơn 2.543 ha so với hiện trạng.
4. Đất cụm công nghiệp: chỉ tiêu điều
chỉnh đến năm 2020 là 1.160 ha, cao hơn 921 ha so với hiện trạng.
5. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản 833 ha, cao hơn 576 ha so với hiện trạng.
6. Đất phát triển hạ tầng: chỉ tiêu
điều chỉnh đến năm 2020 là 21.534 ha cao hơn 5.235 ha so với hiện trạng. Gồm:
+ Đất xây dựng cơ sở văn hóa: 349
ha, cao hơn 272 ha so với hiện trạng.
+ Đất xây dựng cơ sở y tế: 104 ha,
cao hơn 57 ha so với hiện trạng.
+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục -
đào tạo: 689 ha, cao hơn 239 ha so với hiện trạng.
+ Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao: 807 ha, cao hơn 657 ha so với hiện trạng.
7. Đất di tích lịch sử - văn hóa: chỉ
tiêu điều chỉnh đến năm 2020 là 452 ha cao hơn 94 ha so với hiện trạng.
8. Đất danh lam thắng cảnh: chỉ tiêu
điều chỉnh đến năm 2020 là 43 ha, không thay đổi so với hiện trạng.
10. Đất bãi thải, xử lý chất thải: chỉ
tiêu điều chỉnh đến năm 2020 là 177 ha cao hơn 101 ha so với hiện trạng.
11. Đất ở đô thị: chỉ tiêu điều chỉnh
đến năm 2020 là 1.834 ha, cao hơn 515 ha so với hiện trạng.
12. Đất cơ sở tôn giáo: chỉ tiêu điều
chỉnh đến năm 2020 là 196 ha cao hơn 3,5 ha so với hiện trạng.
13. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng: chỉ tiêu điều chỉnh đến năm 2020 là 950 ha cao hơn
226 ha so hiện trạng.
Điều 5. Đối với đất
chưa sử dụng
Đến năm 2020, diện tích đất chưa sử dụng
của toàn tỉnh sẽ được đầu tư đưa vào sử dụng cho các mục đích phi nông nghiệp.
Điều 6. Đối với đất đô thị
Chỉ tiêu điều chỉnh đến năm 2020 là
11.269 ha, cao hơn 2.469 ha so với hiện trạng.
(Chi
tiết cụ thể tại phụ lục I kèm theo)
Điều 7. Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)
Trên cơ sở phương án điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh
Tây Ninh được xây dựng phân bổ theo từng năm.
(Chi
tiết cụ thể tại phụ lục II kèm theo)
Chương III
GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
Điều 8. Về cơ chế
chính sách
Xây dựng và hoàn thiện các cơ chế,
chính sách về: tài chính; ưu đãi các dự án thực hiện xã hội hóa; tạo quỹ đất sạch
nhằm huy động các nguồn lực vào phát triển kinh tế; mở rộng diện thanh toán quỹ
đất để đổi lấy công trình theo hình thức xây dựng - chuyển giao; hoàn thiện quy
hoạch đô thị; khuyến khích sản xuất nông nghiệp kỹ thuật cao.
Điều 9. Về nguồn
lực và khoa học công nghệ
Bố trí đủ nhân sự, có lộ trình và giải
pháp nâng cao năng lực cho cán bộ đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai
cho các cấp, nhất là cán bộ, công chức làm công tác quy hoạch, kế hoạch. Hoàn
thành và đưa vào vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin về đất
đai.
Điều 10. Về quản
lý, giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Cùng với việc ban hành các biện
pháp chế tài trong quản lý và thực hiện quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất, đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng pháp luật về đất đai và quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
2. Tăng cường thanh tra, kiểm tra,
giám sát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật đất đai, pháp luật về
môi trường; giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng quy định; quản lý chặt chẽ quỹ đất
trồng lúa, quỹ đất dự trữ cho phát triển đô thị, phát triển công nghiệp, khu
công nghệ cao, khu kinh tế, sân gofl theo
quy hoạch được duyệt.
Điều 11. Về bảo
vệ cải tạo đất đai và bảo vệ môi trường, ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu
1. Hoàn thiện cơ chế chính sách bảo vệ
môi trường; phát triển nông nghiệp bền vững theo hướng ứng dụng công nghệ cao;
hạn chế tối đa tình trạng lạm dụng hóa chất gây ô nhiễm môi trường.
2. Ứng dụng công nghệ và thiết bị tin
học để nâng cao năng lực kiểm tra, giám sát để kịp thời xử lý và khắc phục các
vi phạm về môi trường.
3. Các giải pháp về thích ứng với biến
đổi khí hậu.
4. Phát triển nhiều mảng xanh lớn tại
những vùng đất thấp, tận dụng tối đa những phần đất trống để tạo mảng xanh cho
đô thị, bảo tồn đa dạng sinh học, kiểm soát lũ và làm giảm nhiệt độ đô thị.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách
nhiệm thi hành
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Tây Ninh trình
Chính phủ phê duyệt.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 13. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tây Ninh khóa IX kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và
có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tây Ninh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Tư pháp;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP. HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Tâm
|
PHỤ LỤC I
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TỈNH
TÂY NINH
(Kèm theo Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Số
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện
trạng 2015
|
Quy
hoạch đến năm 2020
|
ĐC
QHSDĐ tỉnh Tây Ninh
|
Chỉ tiêu theo NQ 14/NQ- CP
|
Chênh
lệch: cao(+), thấp(-)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(5)
|
(7)
|
(8)
|
(9)=(7)-(8)
|
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
|
404.125
|
404.125
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
346.225
|
330.051
|
327.859
|
2.192
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
76.324
|
70.679
|
81.000
|
-10.321
|
|
Trong đó: Đất chuyên
trồng lúa nước
|
LUC
|
48.805
|
48.686
|
58.540
|
-9.854
|
1.2
|
Đất trồng cây
hàng năm khác
|
HNK
|
39.424
|
34.567
|
x
|
34.567
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
155.290
|
148.415
|
x
|
148.415
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
26.779
|
29.659
|
29.659
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
31.725
|
31.644
|
31.850
|
-206
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
13.458
|
10.313
|
9.995
|
318
|
1.7
|
Đất nuôi trồng
thủy sản
|
NTS
|
2.058
|
2.620
|
2.252
|
368
|
2
|
Đất
phi nông nghiệp
|
PNN
|
57.150
|
74.074
|
76.108
|
-2.034
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
964
|
1.548
|
1.548
|
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
566
|
946
|
946
|
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
1.873
|
4.416
|
4.503
|
-87
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
240
|
1.160
|
2.232
|
-1.072
|
2.6
|
Đất thương mại,
dịch vụ
|
TMD
|
162
|
1.430
|
x
|
|
2.7
|
Đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
1.834
|
2.739
|
x
|
|
2.8
|
Đất sử dụng
cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
257
|
833
|
634
|
199
|
2.9
|
Đất phát triển
hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh
|
DHT
|
16.299
|
21.534
|
19.684
|
1.850
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
77
|
349
|
349
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
47
|
104
|
104
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo
|
DGD
|
450
|
689
|
729
|
-40
|
-
|
Đất
xây dựng cơ sở thể dục
thể thao
|
DTT
|
150
|
807
|
467
|
340
|
2.10
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
358
|
452
|
402
|
50
|
2.11
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
43
|
43
|
x
|
43
|
2.12
|
Đất bãi thải,
xử lý chất thải
|
DRA
|
76
|
177
|
112
|
65
|
2.13
|
Đất ở tại nông
thôn
|
ONT
|
7.715
|
9.500
|
x
|
9.500
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
1.319
|
1.834
|
2.834
|
-1.000
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
153
|
304
|
x
|
304
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
48
|
66
|
x
|
66
|
2.18
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
192
|
196
|
187
|
9
|
2.19
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
724
|
950
|
787
|
163
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
750
|
|
|
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
KCN
|
|
|
x
|
|
5
|
Đất khu kinh tế*
|
KKT
|
|
|
x
|
|
6
|
Đất
đô thị*
|
KDT
|
8.800
|
11.269
|
12.004
|
-735
|
Ghi chú: (*) không tổng hợp khi tính vào tổng diện tích tự nhiên; (x) không thuộc
chỉ tiêu cấp Quốc gia phân bổ
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KÝ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH TÂY
NINH
(Kèm theo Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Số TT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Năm
2015
|
Các
năm kế hoạch
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
Tổng
diện tích tự nhiên
|
|
404.125
|
404.125
|
404.125
|
404.125
|
404.125
|
404.125
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
346.225
|
344.612
|
342.466
|
338.506
|
335.151
|
330.051
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
76.324
|
75.934
|
75.648
|
73.961
|
72.707
|
70.679
|
|
T.đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
48.805
|
48.735
|
48.722
|
48.713
|
48.699
|
48.686
|
1.2
|
Đất trồng cây HN khác
|
HNK
|
39.424
|
38.557
|
38.059
|
36.619
|
35.788
|
34.567
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
155.290
|
154.894
|
153.745
|
152.225
|
150.645
|
148.415
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
26.779
|
26.770
|
29.659
|
29.659
|
29.659
|
29.659
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
31.725
|
31.711
|
31.654
|
31.654
|
31.649
|
31.644
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
13.458
|
13.458
|
10.313
|
10.313
|
10.313
|
10.313
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
2.058
|
2.066
|
2.156
|
2.197
|
2.278
|
2.620
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
57.150
|
58.763
|
61.660
|
65.619
|
68.975
|
74.074
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
964
|
1.174
|
1.271
|
1.274
|
1.280
|
1.548
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
566
|
571
|
595
|
597
|
614
|
946
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
1.873
|
1.873
|
2.439
|
3.737
|
4.166
|
4.416
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
SKT
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
240
|
240
|
244
|
328
|
653
|
1.160
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
162
|
212
|
485
|
882
|
1.048
|
1.430
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
SKC
|
1.834
|
2.063
|
2.179
|
2.317
|
2.428
|
2.739
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
257
|
282
|
569
|
629
|
710
|
833
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh
|
DHT
|
16.299
|
16.720
|
17.475
|
18.456
|
19.743
|
21.534
|
2.10
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
DDT
|
358
|
361
|
399
|
410
|
447
|
452
|
2.11
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
43
|
43
|
43
|
43
|
43
|
43
|
2.12
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
76
|
97
|
121
|
145
|
167
|
177
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
7.715
|
7.904
|
8.247
|
8.616
|
9.009
|
9.500
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
1.319
|
1.357
|
1.491
|
1.674
|
1.749
|
1.834
|
2.15
|
Đất XD trụ sở cơ quan
|
TSC
|
153
|
158
|
184
|
191
|
238
|
304
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
|
DTS
|
48
|
48
|
48
|
66
|
66
|
66
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
|
|
2.18
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
192
|
193
|
194
|
196
|
196
|
196
|
2.19
|
Đất làm NTNĐ, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng
|
NTD
|
724
|
812
|
828
|
848
|
875
|
950
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
750
|
750
|
|
|
|
|
4
|
Đất đô thị*
|
KDT
|
8.800
|
9.246
|
9.715
|
10.208
|
10.725
|
11.269
|