Nghị quyết 134/2016/QH13 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp quốc gia do Quốc hội ban hành

Số hiệu 134/2016/QH13
Ngày ban hành 09/04/2016
Ngày có hiệu lực 09/04/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Quốc hội
Người ký Nguyễn Thị Kim Ngân
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

QUỐC HỘI
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nghị quyết số: 134/2016/QH13

Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) CẤP QUỐC GIA

QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cHiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật đất đai s 45/2013/QH13;

Sau khi xem xét Tờ trình s46/TTr-CP ngày 27 tháng 02 năm 2016 vĐiều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đt kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia do Chính phủ trình, Báo cáo thm tra s 2950/BC-UBKT13 ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban Kinh tế của Quốc hội và ý kiến đại biu Quc hội;

QUYẾT NGHỊ:

I. VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM (2011 - 2015) CẤP QUỐC GIA

Sau 5 năm tổ chức thực hiện Nghị quyết số 17/2011/QH13 của Quốc hội, Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch, sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) cấp quốc gia đã đạt được những kết quả tích cực. Công tác quản lý nhà nước v đt đai đưc tăng cường, tài nguyên đt vcơ bản được sử dụng đúng Mục đích, Tiết kiệm và có hiệu quả, bước đầu đáp ứng nhu cầu đất đai cho phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng, quốc phòng, an ninh; diện tích đất trồng lúa được bảo vệ, bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, xuất khẩu gạo bình quân 6,5 triệu tấn/năm; bảo vệ và phát triển rừng góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.

Bên cạnh những kết quả đạt đưc, việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất vẫn còn một số hạn chế, bất cập. Chất lượng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất còn thấp; tính liên kết vùng chưa đạt yêu cầu, quản lý quy hoạch còn yếu; việc chấp hành pháp luật, kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch chưa nghiêm; tình trạng sử dụng đất sai Mục đích, lãng phí, kém hiệu quả còn xảy ra ở nhiều nơi; công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo chưa kịp thi gây bức xúc trong nhân dân.

II. VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) CẤP QUỐC GIA

1. Mục tiêu

Đáp ng yêu cầu về đất đai cho các Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quc phòng, an ninh trong tình hình mi; sử dụng đất hợp lý, Tiết kiệm, hiệu quả; duy trì quỹ đất trồng lúa hp lý nhằm bảo đảm an ninh lương thực quốc gia; bảo vệ môi trường sinh thái, phát triển bền vững, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng đang diễn biến nhanh hơn dự báo; tăng cường, nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đất đai.

2. Một số chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

2.1. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích (1.000 ha)

Quy hoạch đến năm 2020 theo Nghị quyết số 17/2011/QH13

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Tăng (+) Giảm (-)

1. Nhóm đất nông nghiệp

26.731,76

27.038,09

+306,33

- Đất trồng lúa

3.812,43

3.760,39

-52,04

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

3.221,91

3.128,96

-92,95

- Đất rừng phòng hộ

5.841,69

4.618,44

-1.223,25

- Đất rừng đặc dụng

2.271,19

2.358,87

+ 87,68

- Đất rừng sản xuất

8.132,11

9.267,94

+ 1.135,83

- Đất nuôi trồng thủy sản

790,00

767,96

-22,04

- Đất làm muối

14,78

14,50

-0,28

2. Nhóm đất phi nông nghiệp

4.880,32

4.780,24

-100,08

- Đất quốc phòng

388,03

340,96

-47,07

- Đất an ninh

81,83

71,14

-10,69

- Đất khu công nghiệp

200,00

191,42

-8,58

- Đất phát triển hạ tầng

1.578,43

1.561,39

-17,04

Trong đó:

 

 

 

+ Đất xây dựng cơ s văn hóa

20,43

27,82

+ 7,39

+ Đất xây dựng cơ sở y tế

10,07

10,98

+ 0,91

+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

81,77

68,48

-13,29

+ Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

44,76

46,81

+ 2,05

- Đất có di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh

27,71

35,19

+ 7,48

- Đất bãi thải, xử lý chất thải

20,95

21,91

+ 0,96

- Đất tại đô thị

202,44

199,13

-3,31

3. Nhóm đất chưa sử dụng

 

 

 

- Đất chưa sử dụng còn lại

1.483,28

1.310,36

-172,92

- Diện tích đưa vào sử dụng

1.680,60

1.853,52

+ 172,92

4. Đất khu công nghệ cao

 

3,63

 

5. Đất khu kinh tế

 

1.582,96

 

6. Đất đô thị

 

1.941,74

 

2.2. Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

Chỉ tiêu sử dụng đt

Diện tích (1.000 ha)

Hiện trạng năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1. Nhóm đất nông nghiệp

26.791,58

26.833,83

26.898,14

26.960,77

27.009,46

27.038,09

- Đất trồng lúa

4.030,75

3.970,42

3.918,13

3.866,43

3.809,09

3.760,39

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên)

3.275,38

3.240,73

3.213,64

3.189,87

3.157,99

3.128,96

- Đất rừng phòng hộ

5.648,99

5.438,50

5.208,02

4.994,01

4.791,14

4.618,44

- Đất rừng đặc dụng

2.210,25

2.240,20

2.271,86

2.304,35

2.334,80

2.358,87

- Đất rừng sản xuất

7.840,91

8.131,55

8.452,94

8.754,73

9.035,46

9.267,94

- Đất nuôi trồng thủy sản

749,11

753,34

756,57

760,73

764,50

767,96

- Đất làm muối

16,70

16,18

15,79

15,42

14,95

14,50

2. Nhóm đất phi nông nghiệp

4.049,11

4.209,18

4.363,59

4.503,75

4.645,04

4.780,24

- Đất quốc phòng

252,52

271,20

290,08

308,85

325,16

340,96

- Đất an ninh

56,58

59,79

62,58

65,54

68,51

71,14

- Đt khu công nghiệp

103,32

123,06

141,61

157,69

174,84

191,42

- Đất phát triển hạ tầng

1.338,32

1.387,41

1.434,45

1.477,48

1.519,94

1.561,39

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

+ Đất xây dựng cơ sở văn hóa

19,62

21,39

23,11

24,71

26,37

27,82

+ Đất xây dựng cơ sở y tế

8,20

8,80

9,38

9,89

10,45

10,98

+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

50,34

54,42

58,23

61,68

65,14

68,48

+ Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

21,45

27,09

32,37

37,10

42,04

46,81

- Đất có di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh

26,53

28,43

30,23

31,84

33,57

35,19

- Đất bãi thải, xử lý chất thải

12,26

14,37

16,45

18,31

20,17

21,91

- Đất ở tại đô thị

173,80

179,37

184,52

189,67

194,74

199,13

3. Nhóm đất chưa sử dụng

2.288,00

2.085,68

1.866,97

1.664,15

1.474,19

1.310,36

4. Đất khu công nghệ cao

3,63

3,63

3,63

3,63

3,63

3,63

5. Đất khu kinh tế

1.582,96

1.582,96

1.582,96

1.582,96

1.582,96

1.582,96

6. Đất đô th

1.642,42

1.706,72

1.766,50

1.828,94

1.890,96

1.941,74

3. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện

Trên sở Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia đã được Quốc hội quyết định, Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành và địa phương thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau:

(1) Rà soát, Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch của các ngành có sử dụng đất để bảo đảm phù hp vi Nghị quyết của Quốc hội; Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ cấp quc gia đến các vùng, các địa phương đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quc phòng, an ninh của đất nước; gắn với cơ cấu lại nn kinh tế và ứng phó vi biến đi khí hậu, nước biển dâng. Tổ chức lập quy hoạch sử dụng đt các vùng kinh tế - xã hội nhằm khai thác thế mạnh, tiềm năng đất đai bảo đảm tính kết ni liên vùng, liên tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

(2) Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; quản lý chặt chẽ diện tích đất trồng lúa được quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, bảo đảm khi cần thiết có thquay lại trng lúa được. Điều Tiết phân bổ nguồn lực bảo đảm lợi ích giữa các địa phương có Điều kiện phát trin công nghiệp với các địa phương giữ nhiu đt trng lúa; tăng đu tư hạ tng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các cơ sở bảo quản, chế biến, tiêu thụ lúa hàng hóa tại các địa phương giữ nhiều đất trồng lúa; có chính sách, biện pháp phù hp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trng lúa yên tâm sản xuất.

Điều tra, đánh giá thực trạng đất sản xuất nông nghiệp bỏ hoang; hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý đất đai, chính sách tài chính v đt đai đ khuyến khích việc sử dụng đất Tiết kiệm, hiệu quả, tránh bỏ hoang gây lãng phí đt đai.

(3) Tiếp tục rà soát Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng và tổ chức hiệu quả việc trng rừng; bố trí quỹ đất trồng cây xanh trong các khu dân cư, khu đô thị. Xây dựng quy chế, xác định khu vực, công khai diện tích rừng phòng hộ ít xung yếu, kém chất lượng ở từng địa phương, từng vùng đ chuyn sang rừng sản xuất vi quy trình trồng, bảo vệ kết hp khai thác chặt chẽ, vừa bảo đảm Mục đích phát triển kinh tế rừng, giải quyết đất sản xut, n định đi sng, nâng cao thu nhập cho đồng bào dân tộc thiểu số, hạn chế di dân không theo quy hoạch, vừa góp phn thực hiện chức năng phòng hộ, phòng, chng thiên tai, bảo vệ ngun nước, chng xói mòn, bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu và nưc biển dâng. Việc chuyn đi phải có lộ trình theo kế hoạch sử dụng đt, thủ tục chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật. Không chuyển rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng chắn cát, chắn sóng ven biển sang rng sản xuất.

Tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tchức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng theo Nghị quyết số 112/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.

(4) Chỉ đạo Điều tra, đánh giá tình hình đất đai bị xâm nhập mặn, khô hạn, đt đai bị bỏ hoang không sản xuất đưc đcó các giải pháp kịp thời giúp ngưi dân chủ động trong việc ứng phó và thích nghi vi biến đổi khí hậu, nước biển dâng; phân bố dân cư, phát triển cơ shạ tầng và chuyn đổi cây trồng, vật nuôi một cách bền vững.

(5) Tchức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng Tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đt xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường. Hoàn thiện cơ chế, chính sách đthu hút đầu tư xây dựng hạ tầng, phát trin công nghiệp, dịch vụ, du lịch đồng bộ với sở hạ tầng kinh tế - xã hội tại các vùng trung du, miền núi, ven biển, dọc trục đường Hồ Chí Minh, hạn chế tối đa việc sử dụng đất trồng lúa hai vụ vào Mục đích sử dụng khác tại khu vực đồng bằng.

Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho Mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương đquản lý chặt chẽ, sử dụng Tiết kiệm, hiệu quả.

[...]