Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025

Số hiệu 40/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/12/2016
Ngày có hiệu lực 07/12/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/NQ-HĐND

Tuyên Quang, ngày 07 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020, BỔ SUNG QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;

Xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 145/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm

1.1- Quy hoạch bảo vệ và phát triển lâm nghiệp tỉnh phải đáp ứng được mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển nông nghiệp hàng hóa; phù hợp với chiến lược phát triển lâm nghiệp của Quốc gia, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, quy hoạch sử dụng đất đai và các quy hoạch chuyên ngành của tỉnh đã được phê duyệt.

1.2- Phát triển đồng bộ cả 3 loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất) theo hướng phát triển đa mục tiêu, hiệu quả, bền vững và hỗ trợ các ngành kinh tế khác phát triển. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế rừng với bảo vệ môi trường sinh thái trên cơ sở quản lý, bảo vệ nghiêm ngặt rừng đặc dụng và rừng phòng hộ là rừng tự nhiên; sử dụng hạn chế rừng trồng phòng hộ.

1.3- Đổi mới thực hiện quy hoạch đối với rừng sản xuất theo hướng mở cả về tư duy phát triển kinh tế lâm nghiệp, cơ chế chính sách, hình thức tổ chức sản xuất, khoa học công nghệ và huy động nguồn lực để tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả rừng trồng, đáp ứng nhu cầu công nghiệp chế biến gỗ.

1.4- Khuyến khích dồn đổi, tích tụ đất lâm nghiệp, hình thành vùng sản xuất tập trung lớn. Huy động các nguồn lực xã hội, mọi thành phần kinh tế đầu tư, trong đó phát huy vai trò của các thành phần kinh tế tư nhân và nông dân tham gia đầu tư phát triển.

2. Mục tiêu

2.1- Bảo vệ và phát triển rừng

- Thiết lập hệ thống quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững diện tích đất lâm nghiệp. Đẩy mạnh phát triển các vùng nguyên liệu thâm canh tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa, đảm bảo cung cấp nguyên liệu ổn định cho sản xuất tiểu thủ công nghiệp, đồ mộc, gỗ xây dựng trong tỉnh;

- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng hợp lý, đồng thời áp dụng các giải pháp lâm sinh hữu hiệu nhằm nâng cao năng suất, chất lượng rừng, rút ngắn chu kỳ kinh doanh, nâng cao giá trị thu nhập trên đất sản xuất lâm nghiệp.

- Nâng cao năng suất rừng trồng kinh tế từ 85 m3/ha lên trên 120 m3/ha vào cuối kỳ quy hoạch; chuyển hóa rừng gỗ nhỏ sang rừng gỗ lớn có giá trị kinh tế cao; hình thành và phát triển vùng trồng cây gỗ lớn, trồng cây đặc sản, cây dược liệu.

2.2- Về kinh tế

Giai đoạn 2016 - 2020 và 2021 - 2025 tốc độ tăng trưởng kinh tế ngành lâm nghiệp bình quân trên 4%/năm.

2.3- Về môi trường

Tỷ lệ độ che phủ của rừng đến năm 2025 đạt trên 64,8%. Nâng độ che phủ hữu hiệu thông qua nâng cao chất lượng rừng, làm tốt công tác bảo vệ toàn bộ diện tích rừng hiện có; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, kết hợp với trồng rừng, đảm bảo khả năng bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế được lũ quét, lũ ống, sạt lở đất, bảo vệ được các công trình kết cấu hạ tầng ở vùng núi và vùng trũng, hạn chế thiên tai, giảm thiểu khí phát thải và ứng phó với biến đổi khí hậu.

2.4- Về xã hội

- Thu hút khoảng trên 90.000 lao động liên tục tham gia sản xuất lâm nghiệp, góp phần tăng thu nhập, nâng cao mức sống cho người làm nghề rừng.

- Thông qua các hoạt động sản xuất lâm nghiệp, tạo môi trường đào tạo và chuyển giao công nghệ cho người dân làm nghề rừng.

[...]