Nghị quyết 40/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 40/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2018
Ngày có hiệu lực 01/01/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Phạm Thị Thanh Trà
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2018/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 08 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 15/2015/NQ-HĐND NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN GẮN VỚI TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

Xét Tờ trình số 127/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Nghị quyết bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Hội đng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020, như sau:

1. Sửa đổi một số nội dung tại khoản 1 mục II Điều 1 như sau:

“- Hỗ trợ một lần cho hộ gia đình chăn nuôi trâu, bò đầu tư mua mới quy mô từ 10 con trở lên. Mức hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ gia đình.

- Hỗ trợ một lần cho hộ gia đình chăn nuôi dê với quy mô từ 70 con trở lên. Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/hộ gia đình. Phạm vi thực hiện trên địa bàn 2 huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải”.

2. Sửa đổi một số nội dung tại khoản 2 mục II Điều 1 như sau:

“- Hỗ trợ một lần cho hộ gia đình đóng mới lồng nuôi cá có thể tích từ 100 m3 trở lên; khung lồng làm bằng ống tôn mạ kẽm từ Ø42 trở lên hoặc bằng sắt V4, ống hộp mạ kẽm; lồng sử dụng lưới cước hoặc dù có mắt lưới cỡ 1-3a; lồng có phao nhựa bằng thùng phi dung tích từ 200 lít trở lên (tối thiểu 08 phi). Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/lồng.

- Hỗ trợ đặc biệt sau đầu tư (một lần) cho nhóm hộ, hợp tác xã đóng mới lồng nuôi cá có quy mô từ 30 lồng trở lên, lồng nuôi cá có thể tích từ 100 m3 trở lên; khung lồng làm bằng ống tôn mạ kẽm từ Ø42 trở lên hoặc bằng sắt V4, ống hộp mạ kẽm; lồng sử dụng lưới cước hoặc dù có mắt lưới cỡ 1 - 3a; lồng có phao nhựa bằng thùng phi dung tích từ 200 lít trở lên (tối thiểu 08 phi). Mức hỗ trợ 5 hiệu đồng/lồng.”

3. Sửa đổi một số nội dung tại khoản 10 mục II Điều 1 như sau:

“- Hỗ trợ kinh phí cho công tác quản lý, chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện là 900 triệu đồng/năm, gồm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 150 triệu đồng; các huyện Văn Chấn, Trạm Tấu, Mù Cang Chải, Văn Yên, Trấn Yên, Yên Bình và Lục Yên mỗi huyện 100 triệu đồng; thị xã Nghĩa Lộ 50 triệu đồng.”

4. Bổ sung khoản 11 mục II Điều 1 như sau:

“11. Chính sách hỗ trợ thực hiện Đề án phát triển trồng dâu, nuôi tằm tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2019 - 2025.

a) Phạm vi, đối tượng, thời gian áp dụng:

- Phạm vi áp dụng: Chính sách này quy định việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp của Nhà nước hỗ trợ phát triển trồng dâu, nuôi tằm tại các huyện: Trấn Yên, Văn Chấn và Văn Yên.

- Đối tượng hỗ trợ: Hộ gia đình, cá nhân tham gia vào tổ hợp tác, hợp tác xã liên kết với doanh nghiệp phát triển trồng dâu, nuối tằm theo chuỗi giá trị.

- Thời gian áp dụng: Từ năm 2019 đến hết năm 2025.

[...]