Quyết định 32/2018/QĐ-UBND thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 201/2015/NQ-HĐND và Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND

Số hiệu 32/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/12/2018
Ngày có hiệu lực 28/12/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Nguyễn Văn Khước
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2018/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2016-2020 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 201/2015/NQ-HĐND NGÀY 22/12/2015 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2018/NQ-HĐND NGÀY 09/7/2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số cơ chế, chính sách htrợ thực hiện tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 165/TTr-SNN&PTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 về việc đề nghị ban hành Quyết đnh thay thế Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND, ngày 04/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: “Quy định thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016- 2020 theo Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 và Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2018 và thay thế Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND, ngày 04/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:

- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ NN&PTNT;
- Website chính phủ;
- Cục KTVB-B Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban Đảng thuộc tỉnh ủy;
- UBMTTQ VN tỉnh, các đoàn thể tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- TTHU, TT HĐND các huyện, thành phố;
- CPVP UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh; Đài PTTH, Báo Vĩnh Phúc, Cổng TTĐT;
- Như Điều 2;
- CV NCTH VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN2.
(O: 76 bản)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khước

 

QUY ĐỊNH

THỰC HIỆN MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2016-2020 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 201/2015/NQ-HĐND NGÀY 22/12/2015 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2018/NQ-HĐND NGÀY 09/7/2018: CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh phúc)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng được đầu tư, hỗ trợ

1. Đối tượng hỗ trợ thực hiện chính sách về đất đai: Tổ chức, cá nhân, chính quyền cấp xã trên địa bàn tỉnh (không phải là doanh nghiệp).

2. Đối tượng hỗ trợ thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp: Hộ gia đình, cá nhân, chủ trang hại, tổ hợp tác, hợp tác xã (gọi chung là Người sản xuất) sản xuất chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản trên địa bàn tỉnh (trừ Người sản xuất liên doanh, liên kết sản xuất với các doanh nghiệp).

Điều 2. Điều kiện được đầu tư, hỗ trợ

1. Phù hợp với quy hoạch xây dựng; quy hoạch nông thôn mới; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch ngành đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; không vi phạm các quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng, sản xuất và chế biến sản phẩm chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản, có đủ các điều kiện về số lượng, quy mô, diện tích theo quy định tại Quyết định này.

2. Có dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật, kế hoạch đầu tư, hỗ trợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận. Trường hợp dự án có xây dựng công trình phải có giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng; không nằm trong phạm vi các khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, du lịch, công nghiệp được duyệt và công bố hoặc thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền.

[...]