Thứ 4, Ngày 30/10/2024

Nghị quyết 3h/2006/NQBT-HĐND điều chỉnh phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 3h/2006/NQBT-HĐND
Ngày ban hành 10/04/2006
Ngày có hiệu lực 20/04/2006
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Mễ
Lĩnh vực Thương mại,Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

hHỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3h/2006/NQBT-HĐND

Huế, ngày 10 tháng 4 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VÀ BAN HÀNH MỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA V, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG LẦN THỨ 3

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 15 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 08 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 14/2003/NĐ-CP ngày 19/02/2003 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/07/2003 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ các Nghị quyết số 8c/NQ/HĐND4 ngày 27 tháng 01 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu và quản lý, sử dụng các loại phí; Nghị quyết số 1e/2004/NQBT-HĐND5 ngày 07 tháng 09 năm 2004 về việc thu phí cảng cá Thuận An; Nghị quyết số 3g/2004/NQ-HĐND5 ngày 10 tháng 12 năm 2004 về phí vệ sinh môi trường;

Sau khi xem xét báo cáo của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 775 /TT-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2006 về việc điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới một số loại phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành và thông qua việc điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới danh mục, khung mức thu và một số chế độ quản lý, sử dụng đối với các loại phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị tại Tờ trình số 775 /TT-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2006 về việc điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới một số loại phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh gồm:

1. Điều chỉnh, bổ sung một số loại phí:

1.1. Điều chỉnh mức thu phí giữ xe ô tô tại các địa điểm đỗ xe công cộng theo phụ lục đính kèm.

1.2. Điều chỉnh và bổ sung một số loại phí tại cảng cá Thuận An theo phụ lục đính kèm.

1.3. Điều chỉnh và bổ sung phí vệ sinh môi trường tại Nghị quyết số 3g/2004/NQ-HĐND5 ngày 10/12/2004 của HĐND tỉnh như sau:

a. Điều chỉnh mức thu phí vệ sinh môi trường theo tháng đối với các hộ sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp như sau: các hộ sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp có rác thải độc hại, nguy hiểm, hoặc rác thải gây ô nhiểm môi trường cao, mức thu phí vệ sinh tối đa là 200.000đ/tháng. Giao UBND tỉnh quy định mức cụ thể.

b. Bổ sung việc thu phí vệ sinh môi trường đối với xe ô tô, tàu thuyền chở hàng thủy sản vào bến cá Bãi Dâu thành phố Huế vào danh mục phí vệ sinh môi trường theo Nghị quyết số 3g/2004/NQ-HĐND5 ngày 10/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phí vệ sinh môi trường. Mức thu theo phụ lục đính kèm theo phụ lục đính kèm.

2. Ban hành mới một số loại phí:

2.1. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:

a. Đối tượng thu phí:

Các hộ gia đình, tổ chức sử dụng nước sạch (kể cả các hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng).

Các đối tượng sau không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt: Các hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế- xã hội; hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch; hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm các xã biên giới, miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa) các xã không thuộc đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 5/10/2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị.

b. Mức thu phí môi trường đối với nước thải sinh hoạt tối đa là 9% (chín phần trăm) trên giá bán bình quân 1m³ nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

c. Tỷ lệ để lại các đơn vị để chi phí cho công tác tổ chức thu:

Trường hợp thu phí qua các tổ chức kinh doanh nước sạch tập trung thì tỷ lệ được để lại tối đa không quá 5% (Năm phần trăm) trên số phí thu được.

[...]