Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 51/2012/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 19/09/2012 |
Ngày có hiệu lực | 29/09/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Nguyễn Văn Sỹ |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2012/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 19 tháng 9 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 05
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn chế độ, thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Sau khi xem xét các Tờ trình số 3328/TTr-UBND, 3329/TTr-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2012; 3232/TTr-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua việc sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh với những nội dung như sau:
1. Về sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh bao gồm: Phí vệ sinh, Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
- Mức thu đối với rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Tam Kỳ và thành phố Hội An:
TT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Cá nhân, hộ gia đình |
|
|
1 |
Không sản xuất kinh doanh |
đồng/hộ/tháng |
15.000 - 20.000 |
2 |
Có sản xuất kinh doanh và có lượng rác thải ít hơn 01m3/tháng |
|
|
|
- Lượng rác thải dưới 0,5m3/tháng |
đồng/hộ/tháng |
60.000 |
|
- Lượng rác thải từ 0,5m3/tháng đến 0,8m3/tháng |
đồng/hộ/tháng |
80.000 |
|
- Lượng rác thải từ 0,8m3/tháng đến 01m3/tháng |
đồng/hộ/tháng |
100.000 |
3 |
Nhà cổ có tổ chức tham quan |
đồng/nhà/tháng |
100.000 |
4 |
Kinh doanh ăn, uống nhỏ và có lượng rác thải ít hơn 01m3/tháng |
đồng/hộ/tháng |
100.000 |
II |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế, xã hội |
|
|
1 |
Cơ quan hành chính sự nghiệp; trường học phổ thông các cấp; trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhà thờ, chùa chiền, điểm kinh doanh, chi nhánh doanh nghiệp, trụ sở doanh nghiệp, ngân hàng |
đồng/đơn vị/tháng |
100.000 |
2 |
Cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh ăn uống; trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Dạy nghề; Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
|
|
|
- Rác ít hơn 1,5 m3/tháng |
đồng/đơn vị/tháng |
200.000 |
|
- Rác nhiều hơn 1,5 m3/tháng |
đồng/m3 |
160.000 |
3 |
Các bệnh viện, cơ sở y tế, chợ, nhà máy xí nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà ga, bến xe, bến neo đậu tàu thuyền, bãi tắm. |
đồng/m3 |
160.000 |
4 |
Công trình xây dựng |
đồng/m3 |
160.000 hoặc 0,05% giá trị xây lắp |
- Đối với rác thải sinh hoạt trên địa bàn các huyện còn lại:
+ Đối với các huyện đồng bằng (Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Núi Thành, Phú Ninh), mức thu bằng 80% mức thu áp dụng trên địa bàn thành phố Tam Kỳ và thành phố Hội An đối với cùng một loại đối tượng.
+ Đối với các huyện trung du, miền núi thấp (Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn) mức thu bằng 60% mức thu áp dụng trên địa bàn thành phố Tam Kỳ và thành phố Hội An đối với cùng một loại đối tượng.
+ Đối với các huyện còn lại (Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn), mức thu bằng 50% mức thu áp dụng trên địa bàn thành phố Tam Kỳ và thành phố Hội An đối với cùng một loại đối tượng.
- Đối với rác thải nguy hại:
Mức thu rác thải nguy hại trong khung từ 16.000.000 đồng/tấn đến 30.000.000 đồng/tấn, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt mức thu phí rác thải nguy hại đối với từng trường hợp cụ thể cho phù hợp với điều kiện của địa phương, đơn vị và đảm bảo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
b) Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
- Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thẩm định hồ sơ để giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
- Mức thu đối với hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất (mua bán nhà gắn liền với việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất):
Được tính bằng 0,15% giá trị chuyển nhượng, nhưng tối đa không vượt quá 5.000.000 đồng/hồ sơ và tối thiểu không dưới 100.000 đồng/hồ sơ.