1. Lĩnh vực Khoa học công nghệ: Sửa đổi điểm 1, điểm
3, điểm 7, điểm 8 và bổ sung điểm 9 tại Mục B Phụ lục 1 kèm theo Nghị quyết số
24/NQ-HĐND (chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Nghị quyết này).
2. Lĩnh vực Công thương: Bổ sung điểm 20, 21 Phụ lục
2 kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND (chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết
này).
3. Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Sửa
đổi điểm 5 mục VI và điểm 3 mục X Phụ lục 3 kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND
(chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo Nghị quyết này).
4. Lĩnh vực Y tế: Bổ sung điểm 10 mục I và điểm 9 mục
II Phụ lục 4 kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND (chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo
Nghị quyết này).
5. Lĩnh vực Thông tin và Truyền thông: Bổ sung điểm
19 Phụ lục 5 kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND (chi tiết tại Phụ lục 5 kèm theo
Nghị quyết này).
6. Lĩnh vực Xây dựng: Sửa đổi mục 1, mục 4, mục 5
và bổ sung mục 6, 7, 8, 9 Phụ lục 7 kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND (chi tiết
tại Phụ lục 6 kèm theo Nghị quyết này).
7. Lĩnh vực Giao thông vận tải: Bổ sung điểm 3 Phụ
lục 9 kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND (chi tiết tại Phụ lục 7 kèm theo Nghị
quyết này).
8. Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường: Sửa đổi, bổ
sung Phụ lục 10 kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND (chi tiết tại Phụ lục 8 kèm
theo Nghị quyết này).
9. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: Bổ sung điểm 6 mục
III Phụ lục 11 kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND (chi tiết tại Phụ lục 9 kèm
theo Nghị quyết này).
10. Lĩnh vực Lao động - Thương binh và xã hội: Bổ
sung tiết 1.173; 1.174; 1.175; 1.176; 1.177; 1.178; 1.179; 1.180 mục I Phụ lục
12 kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND (chi tiết tại Phụ lục 10 kèm theo Nghị quyết
này).
11. Lĩnh vực sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo chính trị:
Bổ sung điểm 17, 18, 19, 20, 21 Phụ lục 14 kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND
(chi tiết tại Phụ lục 11 kèm theo Nghị quyết này).
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Giang Khóa XIX, Kỳ họp thứ 18 thông qua./.
TT
|
Tên dịch vụ sự
nghiệp công sau khi sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Lập đồ án quy hoạch theo phân cấp
|
1.1
|
Quy hoạch đô thị: Quy hoạch chung, quy hoạch phân
khu, quy hoạch chi tiết
|
1.2
|
Quy hoạch xây dựng: Quy hoạch vùng, quy hoạch khu
chức năng, quy hoạch nông thôn
|
4
|
Xây dựng, thu thập, duy trì hệ thống cơ sở dữ
liệu trong lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành xây dựng, phát triển cổng
thông tin điện tử
|
4.1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật, đăng tải và
Cung cấp thông tin về năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động
xây dựng có trụ sở chính trên địa bàn (bao gồm cả các nhà thầu nước ngoài hoạt
động xây dựng)
|
4.2
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về quy hoạch và
phát triển đô thị
|
5
|
Điều tra, thống kê theo ngành xây dựng
|
5.1
|
Lập công bố giá vật liệu xây dựng; Xây dựng chỉ số
giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
|
5.2
|
Thực hiện điều tra thống kê nhằm thu thập, tổng hợp
các chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng
|
6
|
Lĩnh vực kinh tế xây dựng và vật liệu xây dựng
|
6.1
|
Xây dựng đơn giá nhân công xây dựng; Đơn giá ca
máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; Đơn giá xây dựng công trình;
giá thuê máy và thiết bị thi công; Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật cho
công tác xây dựng đặc thù của địa phương theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng
|
6.2
|
Xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phát triển
vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.
|
6.3
|
Dịch vụ thí nghiệm đối chứng vật liệu, cấu kiện,
kết cấu xây dựng phục vụ yêu cầu quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu
xây dựng trên
|
7
|
Lĩnh vực kiểm định, giám định chất lượng công
trình xây dựng
|
7.1
|
Giám định chất lượng, giám định tư pháp trong hoạt
động xây dựng
|
7.2
|
Dịch vụ Thí nghiệm đối chứng, kiểm định xây dựng,
thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu phục vụ công tác kiểm tra chất lượng
công trình xây dựng của cơ quan nhà nước
|
7.3
|
Dịch vụ khảo sát; đo đạc, thiết kế xây dựng; lập;
thẩm tra hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế,
dự toán đầu tư xây dựng công trình
|
7.4
|
Dịch vụ triển khai áp dụng mô hình thông tin công
trình (BIM) trong hoạt động xây dựng
|
8
|
Lĩnh vực phát triển đô thị và hạ tầng kỹ thuật
|
8.1
|
Dịch vụ lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị, lập
đề án phân loại đô thị
|
8.2
|
Dịch vụ Lập đề án, đề tài, chương trình, kế hoạch,
nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành xây dựng
|
9
|
Lĩnh vực quản lý nhà và thị trường bất động sản
|
9.1
|
Dịch vụ quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
9.2
|
Dịch vụ quản lý, bảo trì, phá dỡ, cải tạo trụ sở,
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà chung cư
|
TT
|
Tên dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước sau khi sửa đổi, bổ sung
|
I
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực quản lý đất đai, đo đạc
bản đồ và viễn thám
|
1
|
Xây dựng lưới địa chính; đo đạc, lập bản đồ địa
chính, chỉnh lý bản đồ địa chính; xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính;
số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính.
|
2
|
Đo đạc lập bản đồ địa hình; Đo đạc cắm mốc, lập hồ
sơ, xây dựng bản đồ, cắm địa giới hành chính; thành lập bản đồ hành chính.
|
3
|
Khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán, giám
sát kiểm tra nghiệm thu các hoạt động thuộc lĩnh vực Đo đạc, bản đồ và viễn
thám.
|
4
|
Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh, cấp huyện.
|
5
|
Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất các cấp.
|
6
|
Điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai.
|
7
|
Xây dựng, điều chỉnh bảng giá các loại đất; xác định
giá đất cụ thể để thực hiện các dự án, tư vấn định giá đất.
|
8
|
Xây dựng, quản lý, cập nhật chỉnh lý hồ sơ địa chính;
Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất, cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân.
|
9
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; quản lý, vận
hành, cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai
|
10
|
Khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán, giám
sát kiểm tra nghiệm thu các hoạt động thuộc lĩnh vực đất đai.
|
11
|
Xây dựng, cập nhật siêu dữ liệu viễn thám để đáp ứng
yêu cầu khai thác và sử dụng thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
|
12
|
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia, cập nhật bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2000 và 1:5000 đối với phần đất
liền, cửa sông thuộc phạm vi quản lý.
|
13
|
Quản lý vận hành cơ sở dữ liệu đất đai.
|
14
|
Lập, tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
|
15
|
Lập dự án đầu tư và tổ chức xây dựng kết cấu hạ tầng
trên đất để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất khi được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao.
|
16
|
Tổ chức thực hiện việc đầu tư xây dựng tạo lập và
phát triển quỹ nhà, đất tái định cư để phục vụ Nhà nước thu hồi đất và phát
triển kinh tế - xã hội tại địa phương khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.
|
17
|
Tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật.
|
18
|
Lập phương án sử dụng, khai thác quỹ đất được
giao quản lý nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất.
|
19
|
Thực hiện các dịch vụ trong việc bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; dịch vụ tư vấn xác định giá đất,
trừ các trường hợp Nhà nước định giá đất; cung cấp thông tin về địa điểm đầu
tư, giá đất và quỹ đất cho các tổ chức, cá nhân theo yêu cầu.
|
II
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực tài nguyên nước và
khoáng sản
|
1
|
Xây dựng, quản lý hệ thống giám sát hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với lưu vực
sông nội tỉnh.
|
2
|
Đánh giá mức độ suy giảm chất lượng nước, thiệt hại
do sự cố ô nhiễm nguồn nước gây ra; phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm, cạn
kiệt.
|
3
|
Xây dựng nội dung phương án bảo vệ, thăm dò, khai
thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản.
|
4
|
Điều tra, xác định dòng chảy tối thiểu trên sông,
suối; điều tra, phân vùng chức năng nguồn nước mặt.
|
5
|
Điều tra, đánh giá trữ lượng, chất lượng nước dưới
đất theo các tỷ lệ 1:200.000; 1:100.000; 1:50.000; 1:25.000.
|
6
|
Điều tra, đánh giá tình hình suy thoái, cạn kiệt,
ô nhiễm, nhiễm mặn nguồn, nước dưới đất.
|
7
|
Điều tra, khoanh vùng cấm, vùng hạn chế khai thác
nước dưới đất.
|
8
|
Điều tra, xác định khả năng bổ sung nhân tạo nước
dưới đất.
|
9
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
|
10
|
Điều tra, xác định danh mục hồ, ao, đầm, phá
không được san lấp.
|
11
|
Xác định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới
đất trên địa bàn tỉnh.
|
12
|
Xác định, điều chỉnh vị trí, giá trị dòng chảy tối
thiểu trên các sông, suối nội tỉnh.
|
13
|
Xác định và tổ chức công bố vùng bảo hộ vệ sinh
khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
|
14
|
Điều tra, khảo sát, lập, công bố, điều chỉnh danh
mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước; phê duyệt, điều chỉnh phạm
vi hành lang bảo vệ nguồn nước; xây dựng kế hoạch, phương án cắm mốc giới
hành lang bảo vệ nguồn nước; thực hiện cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước
theo quy định đối với các nguồn nước không phải đập, hồ chứa thủy điện, thủy
lợi.
|
15
|
Xây dựng và duy trì vận hành mạng quan trắc tài
nguyên nước.
|
16
|
Khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán, giám
sát kiểm tra nghiệm thu các hoạt động thuộc lĩnh vực tài nguyên nước.
|
17
|
Khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ
và khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
18
|
Điều tra cơ bản tài nguyên khoáng sản; xây dựng,
cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên khoáng sản.
|
19
|
Điều tra, đánh giá tai biến địa chất, địa chất công
trình, địa chất đô thị, địa chất môi trường và hoạt động khác theo quy định của
luật.
|
20
|
Khoanh định khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng
sản; xác định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Thống kê, kiểm
kê trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt.
|
21
|
Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
22
|
Khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán, giám
sát kiểm tra nghiệm thu các hoạt động thuộc lĩnh vực khoáng sản.
|
23
|
Lập, rà soát điều chỉnh phương án khai thác, sử dụng,
bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
trong quy hoạch tỉnh.
|
24
|
Kiểm kê tài nguyên nước.
|
25
|
Lập báo cáo khai thác, sử dụng tài nguyên nước của
tỉnh .
|
26
|
Hoạt động thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài
nguyên nước địa phương vào cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.
|
27
|
Xây dựng, nâng cấp và duy trì vận hành hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước, hệ thống giám sát khai thác, sử dụng
tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
|
28
|
Thực hiện giải pháp kiểm soát, phục hồi, bổ cập
nước dưới đất.
|
29
|
Xây dựng công trình bảo vệ, kiểm soát nguồn nước,
cấp, trữ nước cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng khan hiếm nước,
vùng bị ảnh hưởng lớn do biến đổi khí hậu.
|
30
|
Xây dựng ao, hồ chứa nhỏ phân tán tại vùng khan
hiếm nước, thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước; hệ thống kết nối, liên kết
nguồn nước.
|
31
|
Nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống quan trắc, vận
hành đập, hồ chứa nước, hệ thống giám sát vận hành, thông tin cảnh báo an
toàn công trình và vùng hạ du đập, hồ chứa nước.
|
32
|
Xây dựng nội dung phương án bảo vệ, thăm dò, khai
thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản.
|
33
|
Điều tra, khảo sát, lập kế hoạch bảo vệ nước dưới
đất trên địa bàn tỉnh.
|
34
|
Hoạt động đo đạc mặt cắt sông, suối trên địa bàn
tỉnh; đánh giá diễn biến sạt lở lòng, bờ, bãi sông; điều tra, khảo sát phục vụ
lập kế hoạch bảo vệ nước dưới đất, lập hành lang bảo vệ nguồn nước.
|
35
|
Xây dựng kịch bản nguồn nước của tỉnh.
|
36
|
Xác định các nguồn nước mặt, nước dưới đất và các
công trình cấp nước dự phòng hiện có trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý để chủ
động ứng phó với tình trạng thiếu nước bảo đảm nước cấp cho sinh hoạt và các
nhu cầu sử dụng nước thiết yếu khác.
|
37
|
Tổ chức quan trắc, công bố thông tin chất lượng
nguồn nước sinh hoạt, cảnh báo hiện tượng bất thường về chất lượng nguồn nước
sinh hoạt trên địa bàn.
|
III
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường
|
1
|
Xây dựng và thực hiện quan trắc hiện trạng môi
trường, phân tích môi trường do các cơ quan, đơn vị địa phương quản lý.
|
2
|
Điều tra cơ bản môi trường, xây dựng và cập nhật,
vận hành thông tin dữ liệu môi trường, cơ sở dữ liệu môi trường.
|
3
|
Quy hoạch bảo vệ môi trường, thành lập bản đồ môi
trường; báo cáo công tác bảo vệ môi trường. Xây dựng và tổ chức thực hiện các
chương trình, kế hoạch, đề án, nhiệm vụ về phòng ngừa, khắc phục, cải tạo môi
trường; thành lập bản đồ môi trường.
|
4
|
Hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải sinh
hoạt; điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường; xử lý ô nhiễm
môi trường đối với cơ sở công ích.
|
5
|
Xây dựng, cập nhật, vận hành hệ thống thông tin
môi trường.
|
6
|
Quan trắc, phân tích các mẫu nước, đất, không
khí...liên quan đến việc xử lý các sự cố về môi trường.
|
7
|
Quan trắc, điều tra, phân tích, thống kê, kiểm
kê, đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học; xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng
sinh học. Lập điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học.
|
8
|
Điều tra cơ bản, đánh giá biến động, xây dựng cơ
sở dữ liệu khí tượng, thủy văn tại địa phương.
|
9
|
Xây dựng lập kế hoạch phát triển mạng lưới trạm
khí tượng thủy văn chuyên dùng khi có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu khí tượng thủy văn theo mục đích riêng.
|
10
|
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu; hoạt động
phòng ngừa, ứng phó biến đổi khí hậu. Thực hiện các kế hoạch, đề án, nhiệm vụ
về ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
|
11
|
Khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán, giám
sát kiểm tra nghiệm thu các hoạt động thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường.
|
12
|
Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất thải.
|
13
|
Xử lý, cải tạo, phục hồi chất lượng môi trường.
|
14
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường;
trang thiết bị để bảo vệ môi trường.
|
15
|
Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; bảo vệ môi
trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
16
|
Nghiên cứu khoa học, phát triển, chuyển giao công
nghệ môi trường.
|
17
|
Truyền thông, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường;
giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi
trường.
|
18
|
Hoạt động hội nhập quốc tế và hợp tác quốc tế về
bảo vệ môi trường.
|
19
|
Phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên.
|
20
|
Bảo tồn loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý hiếm
được ưu tiên bảo vệ; đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở bảo tồn đa dạng
sinh học của Nhà nước.
|
21
|
Thực hiện các chương trình kiểm soát, cô lập, loại
trừ các ngoại lai xâm hại.
|
22
|
Lập, thẩm định Danh mục loại nguy cấp, quý hiếm
được ưu tiên bảo vệ, Danh mục loài ngoại lai xâm hại, Danh mục loại hoang dã
bị cấm khai thác trong tự nhiên, Danh mục loại hoang dã được khai thác có điều
kiện ngoài tự nhiên, Danh mục nguồn gen bị cấm xuất khẩu; điều tra, đánh giá
quần thể để sửa đổi, bổ sung Danh mục loại nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo
vệ.
|
23
|
Quản lý khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
của Nhà nước.
|
24
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ về đa dạng sinh học.
|
25
|
Hợp tác quốc tế về bảo tồn và phát triển bền vững
đa dạng sinh học.
|
26
|
Tổ chức phổ biến pháp luật, thông tin, truyền
thông, giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng; đầu tư nghiên cứu khoa học và
công nghệ; đào tạo, nguồn nhân lực khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu.
|
IV
|
Hoạt động công nghệ thông tin
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, tài liệu thông tin về tài
nguyên môi trường.
|
2
|
Thu thập, chỉnh lý, cập nhật dữ liệu tài nguyên;
bảo quản lưu trữ tài liệu, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh.
|
3
|
Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực
tài nguyên môi trường, bao gồm cả phần cứng và phần mềm; ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin.
|
4
|
Khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán, giám
sát kiểm tra nghiệm thu các hoạt động thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin..
|
5
|
Quản lý và vận hành hệ thống quan trắc tự động.
|
6
|
Quan trắc, phân tích và xây dựng cơ sở dữ liệu về
đa dạng sinh học; xây dựng và thử nghiệm mô hình bảo tồn và phát triển bền vững
đa dạng sinh học.
|
7
|
Xây dựng nội dung bảo tồn đa dạng sinh học; điều
tra, lập danh mục, đánh giá khả năng xâm nhập để có biện pháp phòng ngừa, kiểm
soát loài ngoại lai xâm hại; điều tra, thống kê, kiểm kê, đánh giá và lập báo
cáo hiện trạng về đa dạng sinh học.
|
8
|
Dịch vụ lưu trữ, cung cấp, thu phí khai thác về
thông tin, tư liệu tổng hợp về tài nguyên và môi trường; thực hiện dịch vụ,
chuyển giao công nghệ về ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của pháp
luật.
|