Quyết định 123/2016/QĐ-UBND mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 123/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Đặng Xuân Phong |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/2016/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và lệ phí;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số: 1021a/ TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai
1. Đối tượng nộp lệ phí: Các cá nhân khi đi làm thủ tục đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2. Miễn thu lệ phí đối với trường hợp:
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với Cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã; đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
3. Mức thu lệ phí
3.1. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
a) Đăng ký khai sinh (bao gồm: Đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân): 8.000 đồng;
b) Đăng ký khai tử (bao gồm: Đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử): 8.000 đồng;
c) Đăng ký kết hôn (Đăng ký lại kết hôn): 30.000 đồng;
d) Nhận cha, mẹ, con: 15.000 đồng;
đ) Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước: 15.000 đồng;
e) Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: 15.000 đồng;
g) Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác: 8.000 đồng.
3.2. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lào Cai:
a) Đăng ký khai sinh (bao gồm: Đăng ký khai sinh đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân): 75.000 đồng;