Nghị quyết 39/2014/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên theo Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu | 39/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 25/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 26/12/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Nguyễn Đức Thanh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2014/NQ-HĐND |
Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 25 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ ĐỊNH MỨC CHI CÁC KHOẢN CHI THƯỜNG XUYÊN BAN HÀNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 21/2010/NQ-HĐND NGÀY 23 THÁNG 12 NĂM 2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Thực hiện Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011;
Sau khi xem xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung một số nội dung định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên đã ban hành theo Nghị quyết số 21/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên đã ban hành theo Nghị quyết số 21/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể:
1. Điều chỉnh định mức phân bổ chi hành chính, sự nghiệp, Đảng, Mặt trận, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp
+ Lái xe: 40 triệu đồng/người/năm.
+ Tạp vụ: 40 triệu đồng/người/năm.
Đối với Ủy ban nhân dân huyện/thành phố, Huyện ủy, Thành ủy: giao 04 định suất/đơn vị để đảm bảo nhu cầu chi;
+ Đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên từ 10% trở xuống: do ngân sách Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động.
+ Đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên từ trên 10% đến dưới 50%: dành 30% chênh lệch thu - chi (sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định hiện hành) để đảm bảo thực hiện các hoạt động thuộc nhiệm vụ ngân sách Nhà nước.
+ Đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên của đơn vị từ 50% đến dưới 100%: dành 50% chênh lệch thu - chi (sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định hiện hành) để đảm bảo thực hiện các hoạt động thuộc nhiệm vụ ngân sách Nhà nước.
Các mức tự đảm bảo trên không áp dụng đối với việc giao dự toán cho các cơ sở khám chữa bệnh của ngành y tế.
2. Điều chỉnh, bổ sung định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo
ĐVT: triệu đồng/sinh viên (học viên)/năm
STT |
Hệ giáo dục |
Định mức |
Điều kiện |
Ghi chú |
I |
Ngành sư phạm |
|
|
|
1 |
Sinh viên cao đẳng |
11,5 (giao theo số lượng 600 sinh viên) |
Số lượng sinh viên có mặt nhỏ hơn hoặc bằng 600 sinh viên |
Định mức này chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Định mức phân bổ trên được tính theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng. |
11,5 (tính theo số lượng sinh viên thực tế có mặt) |
Số lượng sinh viên có mặt lớn hơn 600 sinh viên |
|||
2 |
Trung học sư phạm |
9,00 |
|
|
II |
Công nhân học nghề |
|
|
|
1 |
Công nhân học nghề ngắn hạn |
4,30 |
|
|
2 |
Công nhân kỹ thuật |
2,25 |
|
|
3 |
Học sinh ngắn hạn |
1,26 |
|
|
II |
Học viên hệ Cao đẳng nghề |
5,5 |
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày./.