HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2024/NQ-HĐND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 11 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN NGƯỜI
CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
ngày 9 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng
7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ lựu
đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng
7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp,
phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 77/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp,
phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của
Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 84/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ về thí điểm phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực
cho chính quyền Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét Tờ trình số 7605/TTr-UBND ngày 27 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc xây dựng Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân Thành phố quy định chính sách đặc thù hỗ trợ người có công với cách mạng
và thân nhân người có công với cách mạng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Báo cáo thẩm tra số 1288/BC-HĐND-VHXH ngày 07 tháng 12 năm 2024 của Ban Văn hóa
- Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân
Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ người có công với
cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người có công với cách mạng và thân nhân người
có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách
mạng đăng ký thường trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến
việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 2. Hỗ trợ người có công với
cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng có hoàn cảnh khó khăn
1. Đối tượng
a) Thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81 %
trở lên có hoàn cảnh khó khăn;
b) Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở
lên có hoàn cảnh khó khăn;
c) Thân nhân hưởng trợ cấp tuất hai liệt sĩ có hoàn
cảnh khó khăn;
d) Thân nhân liệt sĩ hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng
có hoàn cảnh khó khăn;
đ) Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp
nuôi dưỡng có hoàn cảnh khó khăn;
e) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có hoàn cảnh khó khăn;
g) Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học mà bản thân người con đẻ bị nhiễm chất độc hóa học có
tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có hoàn cảnh khó khăn.
2. Mức hỗ trợ
Hỗ trợ mức trợ cấp thường xuyên hằng tháng bằng 1,5
lần mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị
định số 77/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ
quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách
mạng đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày
21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
Các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn là đối tượng
nêu tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này thuộc một trong các trường hợp sau: người
thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định về chuẩn hộ nghèo, chuẩn hộ cận
nghèo của Thành phố Hồ Chí Minh; người sống đơn thân/neo đơn (là người có chồng,
vợ, con, người trực tiếp chăm sóc và nuôi dưỡng đã tử vong) hoặc sống độc thân
(không chồng, vợ, có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định Luật Hộ tịch)
hiện sống một mình hoặc sống với người thân (mà người thân được xác định mức
thu nhập theo bộ tiêu chí đo lường nghèo đa chiều của Thành phố quy định); người
mắc các bệnh hiểm nghèo theo Danh mục quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ, Điều 5 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ và các văn bản có liên quan (có giấy chứng nhận
bị thương hoặc có biên bản giám định thương tật hoặc tóm tắt bệnh án của bệnh
viện tuyến huyện hoặc trung tâm y tế huyện hoặc tương đương trở lên); người
đang nuôi dưỡng người khuyết tật.
Điều 3. Hỗ trợ chi phí cấp bù
chênh lệch cho người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách
mạng có nhu cầu trang bị phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
1. Đối tượng
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945;
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01
năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
c) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
d) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
đ) Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
e) Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được
công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương
binh;
g) Bệnh binh;
h) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hoá học;
i) Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ
quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;
k) Người có công giúp đỡ cách mạng thuộc trường hợp
người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi
công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945;
l) Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất hằng
tháng;
m) Con đẻ bị dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi
nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên.
2. Tên phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình (theo
Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức
hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng)
STT
|
Tên sản phẩm/nhóm
sản phẩm
|
Niên hạn cấp
|
Mức hỗ trợ tối
đa từ ngân sách Thành phố
(ĐVT: đồng)
|
1
|
Tay giả tháo khớp vai
|
03 năm
|
39.326.000
|
2
|
Tay giả trên khuỷu
|
03 năm
|
35.922.400
|
3
|
Tay giả dưới khuỷu
|
03 năm
|
35.385.600
|
4
|
Chân tháo khớp hông
|
03 năm
|
64.729.200
|
5
|
Chân giả trên gối
|
02 năm
|
39.892.000
|
6
|
Nhóm chân giả tháo khớp gối
|
03 năm
|
45.517.600
|
7
|
Chân giả dưới gối có bao da đùi
|
02 năm
|
24.218.400
|
8
|
Chân giả dưới gối có dây đeo số 8
|
02 năm
|
23.942.000
|
9
|
Chân giả tháo khớp cổ chân
|
03 năm
|
10.800.800
|
10
|
Nhóm nẹp ụ ngồi - Đai hông
|
03 năm
|
18.890.000
|
11
|
Nẹp đùi
|
03 năm
|
16.990.000
|
12
|
Nẹp cẳng chân
|
03 năm
|
21.741.200
|
13
|
Nhóm máng nhựa chân và tay
|
05 năm
|
4.930.000
|
14
|
Giầy chỉnh hình
|
01 năm
|
1.304.000
|
15
|
Dép chỉnh hình
|
01 năm
|
1.142.000
|
16
|
Áo chỉnh hình
|
05 năm
|
1.731.600
|
17
|
Xe lắc tay
|
04 năm
|
4.558.000
|
18
|
Xe lăn tay
|
04 năm
|
15.716.000
|
19
|
Nạng cho người bị cứng khớp gối
|
01 năm
|
757.600
|
20
|
Máy trợ thính
|
01 năm
|
21.600.000
|
21
|
Răng giả
|
05 năm
|
5.162.400
|
22
|
Hàm giả
|
05 năm
|
7.155.200
|
23
|
Vật phẩm phụ:
|
|
|
Người được cấp chân giả
|
01 năm
|
1.046.800
|
Người được cấp tay giả
|
01 năm
|
141.200
|
Người được cấp nạng
|
01 năm
|
908.000
|
Người được lắp mát giả
|
01 năm
|
361.600
|
Người được cấp áo chỉnh hình
|
01 năm
|
556.000
|
24
|
Bảo trì phương tiện đối với trường hợp được cấp
tiền mua xe lăn, xe lắc
|
01 năm
|
8.047.000
|
25
|
Kính râm và gậy dò đường
|
01 năm
|
939.900
|
26
|
Đồ dùng phục vụ sinh hoạt
|
01 năm
|
1.977.600
|
3. Mức hỗ trợ
Hỗ trợ chênh lệch giữa mức giá thực tế của các
phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết
này tại các cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng được thẩm định, phê duyệt qua
đấu thầu với mức hỗ trợ mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện,
thiết bị phục hồi chức năng cần thiết, vật phẩm phụ và vật dụng khác được quy định
tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm
2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người
có công với cách mạng cho đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết
này.
4. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Khi đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị
quyết này có nhu cầu được cấp mới, cấp lại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh
hình thì được hỗ trợ một lần theo niên hạn và được hỗ trợ theo quy định tại khoản
3 Điều 3 Nghị quyết này.
b) Trường hợp mua sắm phương tiện trợ giúp, dụng cụ
chỉnh hình nằm ngoài danh mục hoặc vượt mức hỗ trợ tối đa quy định tại khoản 2
Điều 3 Nghị quyết này thì đối tượng tự chi trả phần vượt mức hoặc tự chi trả
cho sản phẩm nằm ngoài danh mục.
Điều 4. Hỗ trợ quà tặng cho người
có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ tiêu biểu khi tham gia hội nghị biểu
dương người có công với cách mạng tiêu biểu toàn quốc; chương trình họp mặt người
có công tiêu biểu nhân dịp kỷ niệm ngày Thương binh - Liệt sĩ và chương trình về
nguồn do Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam Thành phố tổ chức
1. Đối tượng: người có công với cách mạng và thân
nhân liệt sĩ tiêu biểu tham gia hội nghị biểu dương người có công với cách mạng
tiêu biểu toàn quốc; chương trình họp mặt người có công tiêu biểu nhân dịp kỷ
niệm ngày Thương binh - Liệt sĩ và chương trình về nguồn do Thành ủy, Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố tổ chức
và mời tham dự.
2. Mức hỗ trợ tiền mặt: 3.000.000 đồng/người/lần
tham dự.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách Thành phố và ngân sách quận, huyện, thành
phố Thủ Đức theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các
Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành
phố phối hợp giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện.
Điều 7: Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2025.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
126/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 về chế độ hỗ trợ đối với người có
công với cách mạng và thân nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh Khóa X Kỳ họp thứ hai mươi thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy TP.HCM;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam TP.HCM;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP.HCM;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Văn phòng Thành ủy TP.HCM;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND TP.HCM;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Các sở, ban, ngành TP.HCM;
- HĐND-UBND-UB MTTQ TP Thủ Đức, 05 huyện;
- UBND-UBMTTQ 16 quận;
- Trung tâm Công báo TP.HCM;
- Lưu: VT, (Ban VHXH-Nhựt).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Lệ
|