Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 38/2022/NQ-HĐND về quy định chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập luyện, thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Số hiệu 38/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/07/2022
Ngày có hiệu lực 24/07/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Lương Nguyễn Minh Triết
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2022/NQ-HĐND

Đà Nng, ngày 14 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG TRONG THỜI GIAN TẬP TRUNG TẬP LUYỆN, THI ĐẤU ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thể dục, Thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định s 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính ph quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;

Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao; vận động viên thể thao thành tích cao;

Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của UBND thành phố về việc Quy định chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập luyện, thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn thành phố Đà Nng; Báo cáo thẩm 79/BC-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến tho luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập luyện, thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên ththao thành tích cao trên địa bàn thành phố Đà Nng.

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập luyện, thi đấu đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao (sau đây gọi tắt là huấn luyện viên), vận động viên thể thao thành tích cao (sau đây gọi tắt là vận động viên) tham gia tập luyện, thi đấu thuộc các đội tuyển sau đây:

a) Đội tuyển thành phố;

b) Đội tuyển trẻ thành phố;

c) Đội tuyển năng khiếu thành phố;

d) Vận động viên bán chuyên nghiệp.

2. Đối tượng áp dụng

a) Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển thành phố, đội tuyển trẻ thành phố, đội tuyển năng khiếu thành phố và các vận động viên bán chuyên nghiệp đang tập luyện, huấn luyện, thi đấu tại các đội tuyển thể thao của thành phố Đà Nng.

b) Cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức cá nhân khác có liên quan.

3. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao

a) Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện thường xuyên.

Tập luyện, huấn luyện thường xuyên: Là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập luyện, huấn luyện thường xuyên theo quyết định của cấp có thẩm quyền; mức chi cụ thể như sau:

Đơn vị tính: Đồng/người/ngày

STT

Huấn luyện viên, vận động viên

Mức ăn hàng ngày

1

Đội tuyển thành phố

240.000

2

Đội tuyển trẻ thành phố

200.000

3

Đội tuyển năng khiếu thành phố

170.000

[...]