HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
363/2023/NQ-HĐND
|
Hưng Yên, ngày 10
tháng 5 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ NỘI DUNG CHI, ĐỊNH MỨC CHI KINH
PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ
THỐNG PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Xét Tờ trình số 67/TTr-UBND
ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết
quy định định mức phân bổ và nội dung chi, định mức chi kinh phí bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp; Báo cáo thẩm tra số 293/BC-BPC ngày
08 tháng 5 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định định mức
phân bổ kinh phí và nội dung chi, định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân
theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Định
mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
và hoàn thiện hệ thống pháp luật
1. Định mức phân bổ kinh phí bảo
đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật:
STT
|
Loại văn bản
|
Cấp ban hành
|
Định mức phân bổ
(đồng/dự thảo)
|
Nghị quyết
|
Quyết định
|
a)
|
Dự thảo Văn bản quy phạm pháp
luật ban hành mới hoặc thay thế
|
Cấp tỉnh
|
30.000.000
|
20.000.000
|
Cấp huyện
|
15.000.000
|
10.000.000
|
Cấp xã
|
10.000.000
|
8.000.000
|
b)
|
Dự thảo Văn bản quy phạm pháp
luật sửa đổi, bổ sung một số điều
|
Cấp tỉnh
|
24.000.000
|
16.000.000
|
Cấp huyện
|
12.000.000
|
8.000.000
|
Cấp xã
|
8.000.000
|
6.400.000
|
2. Kinh phí cho hoạt động thẩm
định, thẩm tra đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật cấp tỉnh (bao gồm cả kinh phí họp, nhận xét, báo cáo và các
công việc khác liên quan đến công tác thẩm định, thẩm tra) nằm trong định mức
phân bổ đối với từng loại văn bản quy định tại khoản 1 Điều này và được quy định
cụ thể như sau:
STT
|
Nội dung
|
Mức kinh phí
(đồng/đề nghị, dự thảo)
|
1
|
Thẩm định, thẩm tra đề nghị
xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
3.700.000
|
2
|
Thẩm định dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật
|
|
a)
|
Thẩm định dự thảo Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành mới hoặc thay thế
|
2.000.000
|
b)
|
Thẩm định dự thảo Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều
|
1.500.000
|
c)
|
Thẩm định dự thảo Quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mới hoặc thay thế
|
2.000.000
|
d)
|
Thẩm định dự thảo Quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều
|
1.500.000
|
3
|
Thẩm tra dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật
|
|
a)
|
Thẩm tra dự thảo Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành mới hoặc thay thế
|
2.000.000
|
b)
|
Thẩm tra dự thảo Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều
|
1.500.000
|
3. Kinh phí cho hoạt động thẩm
định, thẩm tra dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân và dự thảo Quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn
thảo quyết định mức kinh phí thẩm định, thẩm tra trong định mức phân bổ cụ thể
đối với từng loại văn bản quy phạm pháp luật được quy định tại khoản 1 Điều này
nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/dự thảo đối với văn bản quy phạm pháp luật
ban hành mới hoặc thay thế; không quá 1.500.000 đồng/dự thảo đối với văn bản
quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung một số điều.
Điều 3. Nội
dung chi cho các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ
thống pháp luật
1. Tổng kết việc thi hành pháp
luật hiện hành, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội; tập hợp, rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Điều tra, khảo sát, đánh giá
thực trạng quan hệ xã hội có liên quan phục vụ quá trình nghiên cứu, lập đề nghị
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật.
3. Dịch, hiệu đính tài liệu dịch,
văn bản tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt; dịch, hiệu
đính tài liệu dịch, văn bản tiếng Việt sang tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu
số.
4. Lập đề nghị xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật.
5. Tổ chức soạn thảo văn bản
quy phạm pháp luật.
6. Đánh giá tác động của chính
sách trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; đánh giá tác động của
chính sách trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng báo cáo lồng ghép
vấn đề bình đẳng giới (nếu có quy định liên quan đến vấn đề bình đẳng giới);
xây dựng bản đánh giá thủ tục hành chính (nếu có quy định thủ tục hành chính).
7. Tổ chức Hội đồng tư vấn thẩm
định, Hội đồng thẩm định, Hội đồng thẩm tra; lấy ý kiến của các chuyên gia, nhà
khoa học (trong trường hợp cần thiết).
8. Xây dựng báo cáo thẩm định,
thẩm tra, báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định; văn bản góp ý.
9. Chỉnh lý, hoàn thiện các loại
đề cương, tờ trình, báo cáo, dự thảo văn bản.
10. Chi mua văn phòng phẩm, in ấn,
sao chụp tài liệu phục vụ trực tiếp cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Điều 4. Định
mức chi cho các nội dung trong các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
và hoàn thiện hệ thống pháp luật
1. Một số định mức chi cho các
hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
như sau:
STT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
I
|
Chi soạn thảo đề cương chi
tiết dự thảo văn bản đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của
Ủy ban nhân dân
|
|
1
|
Văn bản ban hành mới hoặc
thay thế
|
1.500.000 đồng/đề cương
|
2
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung một
số điều
|
950.000 đồng/đề cương
|
II
|
Chi soạn thảo văn bản đối
với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân
|
|
1
|
Văn bản ban hành mới hoặc
thay thế
|
4.800.000 đồng/dự thảo văn bản
|
2
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung một
số điều
|
4.000.000 đồng/dự thảo văn bản
|
III
|
Chi soạn thảo các báo cáo
phục vụ công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật
|
|
1
|
Tờ trình đề nghị xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
3.000.000 đồng/tờ trình
|
2
|
Bản tổng hợp, báo cáo giải
trình, tiếp thu ý kiến góp ý đối với đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh, dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, dự thảo Quyết định
của Ủy ban nhân dân
|
|
a)
|
Văn bản ban hành mới hoặc
thay thế
|
900.000 đồng/ bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý
|
b)
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung một
số điều
|
600.000 đồng/ bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý
|
3
|
Báo cáo nhận xét, đánh giá của
người phản biện, thành viên hội đồng thẩm định, báo cáo tham luận đối với đề
nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, dự thảo Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân, dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân
|
|
a)
|
Văn bản ban hành mới hoặc
thay thế
|
500.000 đồng/báo cáo
|
b)
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung một
số điều
|
300.000 đồng/báo cáo
|
4
|
Báo cáo đánh giá tác động của
chính sách đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
8.000.000 đồng/báo cáo
|
5
|
Báo cáo về lồng ghép vấn đề
bình đẳng giới trong dự thảo (nếu trong dự thảo có quy định liên quan đến vấn
đề bình đẳng giới) đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy
ban nhân dân
|
2.000.000 đồng/báo cáo
|
6
|
Bản đánh giá thủ tục hành
chính trong dự thảo văn bản (nếu trong dự thảo có quy định thủ tục hành
chính) đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân
dân
|
2.000.000 đồng/bản đánh giá thủ tục hành chính
|
7
|
Báo cáo tổng kết việc thi
hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến đề nghị
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đối với
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân
|
4.000.000 đồng/báo cáo
|
8
|
Báo cáo kinh nghiệm nước
ngoài liên quan đến đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của
Ủy ban nhân dân
|
3.000.000 đồng/báo cáo
|
9
|
Báo cáo theo dõi tình hình
thi hành pháp luật
|
|
a)
|
Báo cáo tổng hợp theo dõi
tình hình thi hành pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tư pháp
|
6.800.000 đồng/báo cáo
|
b)
|
Báo cáo theo dõi tình hình
thi hành pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Ủy ban nhân dân tỉnh
|
5.000.000 đồng/báo cáo
|
c)
|
Báo cáo theo dõi tình hình
thi hành pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
1.800.000 đồng/báo cáo
|
d)
|
Báo cáo theo dõi tình hình
thi hành pháp luật theo chuyên đề, Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp
luật đột xuất
|
10.000.000 đồng/báo cáo
|
đ)
|
Báo cáo tình hình xử lý kiến
nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật
|
5.000.000 đồng/báo cáo
|
IV
|
Soạn thảo văn bản góp ý;
báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản của cơ quan thẩm định, thẩm tra
|
|
1
|
Văn bản góp ý đối với đề nghị
xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; dự thảo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân, dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân
|
500.000 đồng/văn bản
|
2
|
Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm
tra đối với đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, dự thảo
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân
|
1.500.000 đồng/báo cáo
|
V
|
Chỉnh lý, hoàn thiện đề
cương nghiên cứu, các loại báo cáo, tờ trình văn bản, dự thảo văn bản đối với
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân
|
300.000 đồng/lần chỉnh lý
|
VI
|
Chi cho cá nhân tham gia họp,
hội thảo, tọa đàm, hội nghị và họp báo
|
|
1
|
Tham gia họp, hội thảo, tọa
đàm, hội nghị phục vụ công tác xây dựng dự kiến chương trình, soạn thảo, đánh
giá tác động, góp ý, thẩm định, thẩm tra văn bản; điều tra, khảo sát; theo
dõi, đánh giá về tình hình thi hành pháp luật
|
|
a)
|
Chủ trì
|
150.000 đồng/người/cuộc họp
|
b)
|
Các thành viên tham dự
|
100.000 đồng/người/cuộc họp
|
c)
|
Ý kiến tham luận bằng văn bản
của thành viên tham dự đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của
Ủy ban nhân dân
|
400.000 đồng/văn bản
|
2
|
Tham dự cuộc họp báo công bố
các văn bản quy phạm pháp luật đã được cấp có thẩm quyền ký ban hành
|
|
a)
|
Chủ trì
|
150.000 đồng/người/cuộc họp
|
b)
|
Các thành viên tham dự
|
70.000 đồng/người/cuộc họp
|
VII
|
Chi lấy ý kiến tư vấn của
chuyên gia độc lập (Trong trường hợp đề nghị xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật; đề nghị, dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;
tờ trình, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các báo cáo chuyên ngành,
lĩnh vực chuyên môn phức tạp phải lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên
gia độc lập)
|
1.500.000 đồng/văn bản
|
2. Trường hợp cơ quan thẩm định,
thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc diện hưởng kinh phí cho hoạt động thẩm
định, thẩm tra đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật quy định tại các văn bản khác nhau với các mức khác nhau thì chỉ
được hưởng một mức cao nhất.
3. Các nội dung khác không quy
định tại Nghị quyết này, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 1
Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
4. Mức chi tại khoản 1 Điều này
là mức chi tối đa, căn cứ kinh phí thực hiện chế độ tự chủ hàng năm, thủ trưởng
cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn
thiện hệ thống pháp luật quyết định thực hiện chi tiêu cho các nội dung công việc
với mức chi phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không vượt quá định mức phân
bổ kinh phí quy định tại Điều 2 Nghị quyết này.
Điều 5. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Kinh phí xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh được bố trí trong dự toán ngân sách nhà
nước hàng năm giao cho các cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện
hành và được bố trí trong định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương của các cơ quan, đơn vị (kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ).
2. Nguồn vốn hỗ trợ từ các dự
án, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện theo quy định, cam kết của
nhà tài trợ, trường hợp không có quy định, cam kết của nhà tài trợ thì áp dụng
nội dung chi, mức chi quy định tại Nghị quyết này.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định
của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định
của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, kỳ họp thứ Mười ba nhất trí thông qua ngày 10
tháng 5 năm 2023, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2023 và thay
thế Nghị quyết số 157/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hưng Yên về việc quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công
tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên./.