Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 363/2023/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ và nội dung chi, định mức chi kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Số hiệu 363/2023/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/05/2023
Ngày có hiệu lực 01/06/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Trần Quốc Toản
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 363/2023/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 10 tháng 5 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ NỘI DUNG CHI, ĐỊNH MỨC CHI KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;

Xét Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định định mức phân bổ và nội dung chi, định mức chi kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp; Báo cáo thẩm tra số 293/BC-BPC ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định định mức phân bổ kinh phí và nội dung chi, định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, đơn vị, cá nhân theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 2. Định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật

1. Định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật:

STT

Loại văn bản

Cấp ban hành

Định mức phân bổ
(đồng/dự thảo)

Nghị quyết

Quyết định

a)

Dự thảo Văn bản quy phạm pháp luật ban hành mới hoặc thay thế

Cấp tỉnh

30.000.000

20.000.000

Cấp huyện

15.000.000

10.000.000

Cấp xã

10.000.000

8.000.000

b)

Dự thảo Văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung một số điều

Cấp tỉnh

24.000.000

16.000.000

Cấp huyện

12.000.000

8.000.000

Cấp xã

8.000.000

6.400.000

2. Kinh phí cho hoạt động thẩm định, thẩm tra đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh (bao gồm cả kinh phí họp, nhận xét, báo cáo và các công việc khác liên quan đến công tác thẩm định, thẩm tra) nằm trong định mức phân bổ đối với từng loại văn bản quy định tại khoản 1 Điều này và được quy định cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Mức kinh phí
(đồng/đề nghị, dự thảo)

1

Thẩm định, thẩm tra đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh

3.700.000

2

Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

 

a)

Thẩm định dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành mới hoặc thay thế

2.000.000

b)

Thẩm định dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều

1.500.000

c)

Thẩm định dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mới hoặc thay thế

2.000.000

d)

Thẩm định dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều

1.500.000

3

Thẩm tra dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

 

a)

Thẩm tra dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành mới hoặc thay thế

2.000.000

b)

Thẩm tra dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều

1.500.000

3. Kinh phí cho hoạt động thẩm định, thẩm tra dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân và dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã

Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định mức kinh phí thẩm định, thẩm tra trong định mức phân bổ cụ thể đối với từng loại văn bản quy phạm pháp luật được quy định tại khoản 1 Điều này nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/dự thảo đối với văn bản quy phạm pháp luật ban hành mới hoặc thay thế; không quá 1.500.000 đồng/dự thảo đối với văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung một số điều.

Điều 3. Nội dung chi cho các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật

1. Tổng kết việc thi hành pháp luật hiện hành, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội; tập hợp, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

[...]