Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên và giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên
Số hiệu | 36/2010/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 24/03/2010 |
Ngày có hiệu lực | 02/04/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Văn Thông |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2010/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 24 tháng 3 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 15 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Thông tư số 127/2008/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 24/12/2008 của liên Bộ Tài chính - Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 67 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12/01/2009 của liên Bộ Tài chính - Văn hoá TT&DL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 235/TTr-UBND ngày 09/02/2010 của UBND tỉnh về việc đề nghị quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên và các giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. Ban hành kèm theo Nghị quyết này bản Quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên và các giải thi đấu thể thao của tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/4/2010.
II. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV - kỳ họp thứ 15 (chuyên đề) nhất trí thông qua ngày 23/3/2010./.
|
CHỦ TỊCH |
VỀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG
VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO; CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI
CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO VÀ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG
VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN CỦA TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 36/2010/NQ-HĐND ngày 24/3/2010 của HĐND tỉnh)
I. Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với HLV, VĐV thành tích cao (tính bằng tiền 1 ngày được triệu tập, tập trung tập luyện và thi đấu):
1. Tập luyện, thi đấu trong nước, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/ngày
TT |
HLV - VĐV |
Chế độ dinh dưỡng tập luyện, thi đấu |
|
Tập luyện |
Thi đấu |
||
1 |
Đội tuyển tỉnh |
90.000 |
120.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
70.000 |
90.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
50.000 |
90.000 |
4 |
Đội tuyển năng khiếu các huyện, thành phố |
50.000 |
90.000 |
2. Chế độ bồi dưỡng (tiền ăn) thường xuyên đối với HLV, VĐV ở Trường Nghiệp vụ TDTT những ngày tập luyện, không kể những ngày nghỉ theo quy định, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT |
HLV - VĐV |
Chế độ tiền ăn thường xuyên |
1 |
Huấn luyện viên |
50.000 |
2 |
Vận động viên |
50.000 |
3. Chế độ bồi dưỡng HLV, VĐV các lớp nghiệp dư nâng cao của tỉnh: Thời gian hưởng tối đa không quá 3 ngày/tuần, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT |
HLV - VĐV |
Chế độ tiền ăn thường xuyên |
1 |
Huấn luyện viên |
25.000 |
2 |
Vận động viên |
15.000 |
4. Chế độ bồi dưỡng HLV, VĐV các lớp nghiệp dư của huyện, thành phố: Thời gian hưởng tối đa không quá 3 ngày/tuần, cụ thể như sau:
* Huấn luyện viên: 15.000đ/ngày huấn luyện