UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 16/2009/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 10
tháng 3 năm 2009
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO VÀ
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
GIANG.
UỶ BAN NHÂN DÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ - TTg ngày
18/10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế đọ đối với huấn luyện
viên, vận động vien thể thao;
Căn cứ Thông tư số 34/2007/TTLT/BTC – BLĐTBXH
– UBTDTT ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, uỷ ban Thể dục thể thao về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số
234/2006/QĐ - TTg ngày 18/20/2006 của Thủ tướng chính phủ về một số chế độ đối
với một số vận động viên, huấn luyện viên thể thao; Thông tư liên tịch số
02/2009/TTL- BVHTTDL ngày 12/01/2009 của Bộ Tài chính – Bộ Văn hoá - Thể thao
và Du lịch về quy định chế đọ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể
thao;
Theo đề nghị của sở Văn hoá – Thể thao và Du
lịch tại Tờ trình số 71/TTr – SVHTTDL ngày 05/2/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban
hành kèm theo Quyết định này “ Quyết định một số chế độ đối với vận động viên,
huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể
thao trên địa bàn tỉnh Bắc Gang”.
Điều 2: Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
24/2007/QĐ - UBND ngày 15/3/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc Ban
hành quy định một só chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thi đấu thể
thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Điều 3: Giám
đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố và
các đơn vị, các nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Hải
|
QUY
ĐỊNH
MỘT
SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN
THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC GIANG.
(Kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ - UBND ngày 10 tháng 3 năm 2009 của UBND
tỉnh Bắc Giang)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và
phạm vi áp dụng
1. Đối tượng
a- Vận đông viên năng khiếu, vận động viên
các đội tuyển và huấn luyện viên các môn thể thao của tỉnh.
b- Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các
Tiểu ban chuyên môn, Trọng tài, lực lượng làm nhiệm vụ bảo vệ, Nhân vien làm
nhiệm vụ các giải thể thao cấp tỉnh, huyện thoe quyết định của cấp có thẩm
quyền.
2. Phạm vi
a) Các lớp năng khiếu tập trung;
b) Đội tuyển trẻ cuả tỉnh;
c) Đội tuyển của tỉnh
d) Đại hội Thể dục thể thao, Hội thi thể thao
và các giải thể thao cấp huyện, cấp tỉnh, cấp quốc gia và quốc tế được tổ chức
tại tỉnh Bắc Giang
Điều 2. Thời gian áp
dụng
Trong thời gian tập trung tập luyện, thời
giam tập huấn chuẩn bị thi đấu; thời gian thi đấu, thời gian tổ chức và tham
gia các giải thể thao, hội thi thể thao, đại hội thể dục thể thao theo điều lệ
và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Chế độ đối
với vận động viên, huấn luyện viên thể thao
Chế độ trang thiết bị, dụng cụ tập luyện cho
vận viên ( hàng năm)âm)
a- Vận động viên nang khiếu đưởng chế độ
trang thiết bị, dụng cụ tập luyện hàng năm (có biểu chi tiết kèm theo)
b- Chế độ trang thiết bị, dụng cụ tập luyện
hàng năm cho vận động đội tuyển trẻ, đội tuyển tỉnh hưởng như vận động viên
năng khiếu. Đối với chế độ quả cầu đá, quả cầu lông cho các vận động viên đổi tuyển
trẻ, đội tuyển tỉnh được cấp cầu tập luyện gấp 1,5 lần so với vận động viên
năng khiếu.
c- Chế độ trang thiết bị trong thời gian tập
huấn được bổ sung thêm một bộ quần áo ngắn thể thao, 01 đôi giầy chuyên dùng.
Trong thời gian tham gia Đại hội TDTT toàn quốc mỗi vận động viên được trang bị
thêm 01 bộ quần áo Sovec để diễu hành.
2- Chế độ trang thiết bị, dụng cụ huấn luyện
cho huấn luyện viên (hàng năm).
- Quần áo Sovec: 01 bộ/người/năm.
- Quần áo ngắn thể thao: 01 bộ/người/măm.
- Giầy bata và tất: 02 đôi/ người/măm.
- Giầy chuyên dùng 01/ người/măm.
Riêng HLV cầu lông được hưởng chế độ vợt và
cước như VĐV năng khiếu.
3- Chế độ chính sách.
- Chế độ tiền công trong thời gian tập huấn
và thi đấu.
- Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chế
độ trợ cấp khi thôi làm VĐV, HLV.
- Áp dụng theo điều 1, điều 2 Quyết định số
234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số
34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính – Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội – UBTDTT về việc hướng dẫn thực hiện quyết định số
234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối
với VĐV, HLV thể thao.
Điều 4. Chế độ chi
tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
1- Chế độ bồi dưỡng làm nhiệm vụ của Ban chỉ
đạo, Ban tổ chức, trọng tài, lực lượng làm nhiệm vụ bảo vệ, nhân viên phục vụ
các giải thi đấu thể thao.
STT
|
Chức danh chuyên
môn
|
Chế độ
|
I
|
Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, nhân viên
phục vụ
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
|
Trưởng Ban chỉ đạo, Ban tổ chức
|
65.000 đồng/ngày
|
|
Phó Trưởng BCĐ, Ban tổ chức
|
60 đồng/ngày
|
|
Thành viên BCĐ, Ban tổ chức
|
55.000 đồng/ngày
|
|
Thành viên tiểu ban chuyên môn
|
50.000 đồng/ngày
|
|
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ,
nhân viên phục vụ
|
30.000 đồng/buổi
|
|
Bộ phận Y tế
|
35.000 đồng/buổi
|
2
|
Cấp huyện, thành phố
|
|
|
Trưởng Ban chỉ đạo, Ban tổ chức
|
55.000 đồng/ngày
|
|
Phó Trưởng BCĐ, Ban tổ chức
|
50 đồng/ngày
|
|
Thành viên BCĐ, Ban tổ chức
|
45.000 đồng/ngày
|
|
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ
|
30.000 đồng/buổi
|
|
Nhân viên phục vụ
|
25.000 đồng/buổi
|
II
|
Trọng tài
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
1.1
|
Bóng đá (tính theo trận)
|
|
1.1.1
|
Sân lớn
|
|
|
Trọng tài chính, giám sát
|
50.000 đồng/trận
|
|
Trợ lý trọng tài
|
45.000 đồng/trận
|
|
Thư ký, trọng tài khác
|
40. 000 đồng/trận
|
1.1.2
|
Sân nhỏ
|
|
|
Trọng tài chính, giám sát
|
45. 000 đồng/trận
|
|
Trợ lý trọng tài
|
40. 000 đồng/trận
|
|
Thư ký, trọng tài khác
|
35. 000 đồng/trận
|
1.2
|
Bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném (tính theo
trận)
|
|
|
Trọng tài chính, giám sát
|
45. 000 đồng/trận
|
|
Trọng tài thứ 2
|
40. 000 đồng/trận
|
|
Thư ký, trọng tài khác
|
35. 000 đồng/trận
|
1.3
|
Các môn thể thao khác (tính theo buổi)
|
|
|
Tổ trọng tài, giám sát
|
50. 000 đồng/buổi
|
|
Tổ trưởng trọng tài, trợ lý
|
45. 000 đồng/buổi
|
|
Thư ký, trọng tài khác
|
40. 000 đồng/buổi
|
2
|
Cấp huyện, thành phố
|
|
2.1
|
Bóng đá (Tính theo trận)
|
|
2.1.1
|
Sân lớn
|
|
|
Trọng tài chính, giám sát
|
45.000 đồng/trận
|
|
Trợ lý trọng tài
|
40.000 đồng/trận
|
|
Thư ký, trọng tài khác
|
35. 000 đồng/trận
|
2.1.2
|
Sân nhỏ
|
|
|
Trọng tài chính, giám sát
|
40.000 đồng/trận
|
|
Trợ lý trọng tài
|
35.000 đồng/trận
|
|
Thư ký, trọng tài khác
|
30.000 đồng/trận
|
2.2
|
Bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném (tính theo
trận)
|
|
|
Trọng tài chính, giám sát
|
40. 000 đồng/trận
|
|
Trọng tài thứ 2
|
35. 000 đồng/trận
|
|
Thư ký, trọng tài khác
|
30. 000 đồng/trận
|
2.3
|
Các môn thể thao khác (tính theo buổi)
|
|
|
Tổ trọng tài, giám sát
|
45. 000 đồng/buổi
|
|
Tổ trưởng trọng tài, trợ lý
|
40. 000 đồng/buổi
|
|
Thư ký, trọng tài khác
|
35. 000 đồng/buổi
|
Ghi chú: Đối với các đối tượng (nêu ở mục
I, II trên) mà tiền bồi dưỡng không tính theo ngày làm việc mà tính theo buổi
thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực
tế nhưng tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày.
|
III
|
Các giải thi đấu của tỉnh tổ chức
tại các huyện: Thành viên Ban tổ chức, trọng tài, nhân viên phục vụ được điều
động đi cơ sở hoặc từ nơi khác ngoài chế độ bồi dưỡng làm nhiệm vụ còn được
hưởng chế độ công tác phí theo chế độ hiện hành
|
|
IV
|
Các giải thi đấu cấp khu vực, toàn
quốc tỉnh đăng cai tổ chức: Chế độ của Ban tổ chức, trọng tài, nhân viên phục
vụ theo Thông tư 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12/01/2009 của Bộ Tài chính –
Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch.
|
|
2- Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành, xếp
hình, xếp chữ đỗi với Đại hội TDTT cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố.
Căn cứ quy định mức chi trong mục 2.1.3 phần
2, Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 12/01/2009 của Bộ Tài
chính – Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch và căn cứ tình hình thực tế, các cấp lập
dự toán chi trình cấp có thẩm quyền quyết định để thực hiện.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Kinh
phí thực hiện, kinh phí chi chế độ, chính sách cho vận động viên, huấn luyện
viên và các giải thi đấu thể thao hàng năm được bố trí trong dự toán chi ngân
sách của ngành Văn hoá Thể thao và Du lịch, UBND huyện, thành phố và các nguồn
huy động khác theo quy định của Nhà nước.
Trên cơ sở kế hoạch và nguồn kinh phí được
UBND tỉnh phê duyệt:
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch đảm bảo chi
chế độ choc các VĐV, HLV năng khiếu tập trung, VĐV đội tuyển trẻ và đội tuyển
tỉnh; Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trọng tài, nhân viên phục vụ các giải của tỉnh.
- Các huyện, thành phố đảm bảo chi chế độ cho
VĐV, HLV, Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trọng tài, nhân viên phục vụ các giải của
cấp mình và khi tham gia giải của tỉnh.
Điều 6. Giám
đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định
này. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.