Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 35/NQ-HĐND
Ngày ban hành 15/12/2016
Ngày có hiệu lực 15/12/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Lê Đình Sơn
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ T
Ĩ
NH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2016-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13, ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020; Nghị quyết số 100/2015/QH13, ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016- 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững cho 61 huyện nghèo;

Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg, ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tưng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg, ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ đi ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.

Thực hiện Nghị quyết 80/NQ-CP, ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vng giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 204/QĐ-TTg, ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016; Quyết định số 75/QĐ-UBDT, ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016; Quyết định số 1559/QĐ-TTg, ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1722/QĐ-TTg, ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 41/QĐ-TTg, ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Sau khi xem xét Tờ trình số 418/TTr-UBND, ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Phê duyệt “Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2016- 2020”, với những nội dung cơ bản như sau:

Điều 1. Mục tiêu

1. Mục tiêu tổng quát

Thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo; tiếp tục tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tự lực vươn lên phát triển kinh tế, có việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống, thụ hưởng các chính sách giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội. Tiếp cận một cách tốt nhất các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, tiếp cận thông tin); tăng cường đầu tư để nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, giảm nghèo nhanh và bền vững, từng bước thu hẹp khoảng cách giữa các vùng trên địa bàn tỉnh, nhất là khu vực đặc biệt khó khăn miền núi, bãi ngang ven biển.

2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể

a) Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo đến cuối năm 2020 còn dưới 4,5%; tỷ lệ hộ cận nghèo còn dưới 5%;

b) Giai đoạn 2016 -2017, mỗi năm giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 1,5-2%, giảm tỷ lệ hộ cận nghèo 1,% - 1,5 % (riêng các huyện nghèo, xã nghèo giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân mỗi năm từ 2,5% - 3%);

c) Giai đoạn 2018-2020 bình quân mỗi năm giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 1% - 1,5%, tỷ lệ hộ cận nghèo 1% (riêng các huyện nghèo, xã nghèo giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân mỗi năm từ 2 - 2,5%);

d) Phấn đấu đến năm 2020 huyện Vũ Quang thoát khỏi tình trạng huyện đặc biệt khó khăn theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP;

đ) Phấn đấu đến năm 2020 có 06 xã thoát khỏi tình trạng xã nghèo đặc biệt khó khăn bãi ngang ven biển và 9 xã nghèo đặc biệt khó khăn miền núi và biên giới;

e) Cơ bản người nghèo có việc làm, được cải thiện sinh kế và nâng cao chất lượng cuộc sng, nâng thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo tăng lên 1,5 lần so với cuối năm 2015 (riêng các hộ nghèo ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, xóm đặc biệt khó khăn vùng biên giới và miền núi, vùng bãi ngang ven biển tăng lên 02 lần);

g) 100% người nghèo, 100% người dân sinh sng tại vùng đặc biệt khó khăn được cấp thẻ Bảo hiểm y tế;

h) 100% người thuộc hộ cận nghèo được tham gia Bảo hiểm y tế và hàng năm được ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% kinh phí để mua thẻ Bảo hiểm y tế;

i) 100% hộ nghèo có điều kiện phát triển sản xuất có nhu cầu được vay vốn tín dụng ưu đãi;

k) 100% con em hộ nghèo được hỗ trợ về giáo dục - đào tạo;

l) 90% người nghèo được tiếp cận với các dịch vụ thông tin;

m) 95% hộ nghèo được sử dụng nước hợp vệ sinh và vệ sinh môi trường; không còn hộ nghèo ở nhà tạm;

n) Xây dựng và nhân rộng 40 mô hình giảm nghèo bền vững ở các địa phương (bình quân mỗi năm 8 mô hình trong đó trung ương hỗ trợ 4 mô hình, địa phương 4 mô hình);

[...]