HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2017/NQ-HĐND
|
Quảng
Bình, ngày 18 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TỈNH
QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công
ngày 18 tháng 06 năm 2014 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
77/2015/NĐ-CP, ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định
34/2016/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016-2020;
Thực hiện Nghị quyết số
1023/UBTVQH13, ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số
1192/TTr-UBND, ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương
và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Quảng Bình; báo cáo thẩm
tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Hội đồng nhân dân
tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện; giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của
mình kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Trong quá
trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh
thống nhất ý kiến với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét,
quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13
tháng 07 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ LĐ-TB&XH;
- Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các cơ quan ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Quảng Bình, Đài PTTH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Đăng Quang
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số ……/2017/NQ-HĐND ngày … tháng 07 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Các nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2016 - 2020 là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn
ngân sách nhà nước thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020 của các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sử
dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, là căn cứ để quản lý,
giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng
năm Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sử dụng kinh phí
Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 (dưới
đây gọi tắt là các sở, ngành và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn
ngân sách nhà nước thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
trong giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 3.
Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương thuộc Chương trình Mục tiêu quốc
gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020
1. Việc phân bổ vốn đầu tư
phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình Mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 phải tuân thủ các quy định
của Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên
quan.
2. Bảo đảm quản lý tập trung,
thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu
tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các
sở, ngành và các cấp chính quyền địa phương.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư
phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước nhằm thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ của Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016 - 2020.
4. Ưu tiên bố trí vốn cho các
vùng miền núi, biên giới, bãi ngang ven biển, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, góp phần
thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển, thu nhập và mức sống của dân cư
giữa các vùng, miền trong toàn tỉnh.
5. Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân
bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công
tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Tiêu
chí phân bổ vốn
Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư
phát triển và kinh phí sự nghiệp cho các địa phương gồm 03 nhóm sau đây:
1. Tiêu chí dân số và dân tộc
thiểu số.
2. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và
quy mô hộ nghèo.
3. Tiêu chí về đơn vị hành
chính và các huyện nghèo.
Điều 5. Xác định
hệ số của từng tiêu chí theo từng Dự án
1. Chương trình 30a:
1.1. Tiểu dự án 1. Hỗ trợ
đầu tư cơ sở hạ tầng huyện nghèo
a) Phạm vi và đối tượng hỗ trợ:
Huyện Minh Hóa theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP.
b) Mức phân bổ:
- Theo số vốn được giao và
hướng dẫn từ Trung ương.
- Đối với kinh phí sự nghiệp
duy tu bảo dưỡng: bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển.
1.2. Tiểu dự án 2. Hỗ trợ
đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
a) Phạm vi và đối tượng hỗ trợ:
Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
b) Các tiêu chí cụ thể: Danh
sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
c) Định mức phân bổ:
- Về vốn đầu tư phát triển:
Bình quân 01 tỷ đồng/xã/năm (trong quá trình thực hiện, tùy thuộc vào khả năng
cân đối ngân sách trung ương và địa phương, tăng định mức phân bổ vốn đầu tư cơ
sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo cho phù
hợp).
- Về kinh phí sự nghiệp duy tu
bảo dưỡng: Bằng 6,3% tổng vốn hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng/xã/năm.
1.3. Tiểu dự án 3. Hỗ trợ
phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa
bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo (kinh
phí sự nghiệp)
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất,
đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo
- Phạm vi hỗ trợ: Huyện Minh
Hóa (theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP)
- Đối tượng hỗ trợ:
+ Người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và
phụ nữ thuộc hộ nghèo;
+ Nhóm hộ, cộng đồng dân cư
trên địa bàn;
+ Tổ chức và cá nhân có liên
quan;
+ Tạo điều kiện để người lao động
là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn
bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
- Mức phân bổ: Theo số vốn được
giao và hướng dẫn, dự kiến từ Trung ương.
b) Hỗ trợ phát triển sản xuất,
đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo (kinh phí sự nghiệp)
- Phạm vi hỗ trợ: Các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối tượng hỗ trợ:
+ Người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và
phụ nữ thuộc hộ nghèo;
+ Nhóm hộ, cộng đồng dân cư
trên địa bàn;
+ Tổ chức và cá nhân có liên
quan;
+ Tạo điều kiện để người lao động
là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn
bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
- Các tiêu chí cụ thể: Danh
sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính
phủ quyết định.
- Định mức phân bổ: 0,3 tỷ đồng/xã/năm.
1.4. Tiểu dự án 4. Hỗ trợ
cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm
việc có thời hạn ở nước ngoài (kinh phí sự nghiệp).
a) Phạm vi hỗ trợ:
- Huyện Minh Hóa (theo Nghị
quyết 30a/2008/NQ-CP).
- Các xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
b) Đối tượng hỗ trợ: Lao động
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động cư trú dài hạn
trên địa bàn các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
và hải đảo; ưu tiên đối tượng lao động là thanh niên chưa có việc làm, đặc biệt
là thanh niên thuộc hộ dân tộc thiểu số nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
c) Mức phân bổ: Theo số vốn được
giao và hướng dẫn từ Trung ương.
2. Chương trình 135:
2.1. Mỗi thôn, bản thuộc
xã khu vực I, II phân bổ vốn đầu tư theo định mức bình quân của Trung
ương hướng dẫn. Tối đa không quá 04 thôn/xã. Vốn sự nghiệp phân bổ
theo định mức bình quân.
2.2. Phân bổ vốn cho các
xã thuộc khu vực III
a) Các tiêu chí cụ thể:
- Tiêu chí về xã (xã khu vực
III, xã biên giới, xã an toàn khu);
- Tiêu chí về thôn đặc biệt
khó khăn;
- Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo;
- Tiêu chí về tỷ lệ dân tộc
thiểu số.
b) Cách tính hệ số các tiêu
chí:
Xã khu vực III, xã biên giới,
xã an toàn khu (ATK); thôn đặc biệt khó khăn theo các Quyết định, Nghị định,
Nghị quyết... của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Tỷ lệ hộ nghèo của xã để tính
toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng điều tra hộ nghèo, hộ
cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn
2016 - 2020 của UBND huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là huyện).
Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu
số của xã để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào Quyết định của UBND huyện (trên cơ sở Quyết định rà soát của
UBND tỉnh đối với từng huyện) về tỷ lệ hộ dân tộc
thiểu số của xã năm 2015.
- Tiêu chí về xã:
Đối với xã
|
Hệ số (H1)
|
Cứ mỗi xã khu vực III (kể cả xã
ATK hoặc biên giới) được tính
|
10
|
- Tiêu chí về thôn
đặc biệt khó khăn:
Số thôn đặc biệt khó khăn thuộc
xã khu vực III
|
Hệ số (H2)
|
Cứ 01 thôn đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư được tính
|
0,2
|
- Tiêu chí về tỷ
lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo của xã
|
Hệ số
(H3)
|
Nhỏ hơn 40%
|
0,03
|
Lớn hơn hoặc bằng 40% đến nhỏ
hơn 60%
|
0,04
|
Lớn hơn hoặc bằng 60% đến nhỏ
hơn 80%
|
0,05
|
Lớn hơn hoặc bằng 80%
|
0,06
|
- Tiêu chí về tỷ
lệ người dân tộc thiểu số:
Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số của xã
|
Hệ số (H4)
|
Bằng 0%
|
0
|
Lớn hơn 0% đến nhỏ hơn 30%
|
0,01
|
Lớn hơn hoặc bằng 30% đến nhỏ
hơn 60%
|
0,02
|
Lớn hơn hoặc bằng 60% đến
nhỏ hơn 90%
|
0,03
|
Lớn hơn hoặc bằng 90%
|
0,04
|
c) Phương pháp
tính mức vốn được phân bổ:
Căn cứ vào các tiêu chí trên để
tính ra số Hệ số của từng xã; tổng Hệ số của tỉnh thực hiện Chương trình
135 sử dụng ngân sách trung ương làm căn cứ phân bổ vốn như sau:
- Phương pháp
tính:
Tổng hệ số các
nội dung của 1 xã (Y) = (H1 + H2) x (1+H3+H4).
Tổng Hệ số
của Chương trình (N) = Tổng Hệ
số của các xã cộng lại.
|
Tổng mức vốn được phân bổ của Chương trình (M) = Tổng vốn đầu tư phát triển + Tổng kinh phí sự nghiệp (không
tính số vốn thực hiện nâng cao năng lực cộng đồng và cán bộ cơ
sở).
|
- Xác định mức
phân bổ vốn:
Riêng nguồn vốn nâng cao năng
lực cộng đồng và cán bộ cơ sở giao đơn vị chủ tiểu dự án, phối hợp với các
ngành phân bổ theo quy định.
3. Dự án 3. Hỗ trợ phát triển
sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã
ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135 (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi hỗ trợ: Các xã
ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135.
b) Đối tượng hỗ trợ:
- Người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và
phụ nữ thuộc hộ nghèo;
- Nhóm hộ, cộng đồng dân cư;
- Tổ chức và cá nhân có liên
quan;
- Tạo điều kiện để người lao động
là đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn
bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
c) Tiêu chí cụ thể:
- Tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo của huyện
|
Hệ số
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 15%
|
0,5
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 25%
|
0,55
|
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 25% trở lên
|
0,6
|
- Quy mô hộ nghèo:
Quy mô hộ nghèo của huyện
|
Hệ số
|
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới 2.000 hộ
|
0,5
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 2.000 hộ đến dưới
4.000 hộ
|
0,6
|
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 4.000 hộ trở lên
|
0,7
|
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ
nghèo của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố Tổng
điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa
chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020 của UBND tỉnh.
d) Phương pháp tính:
Hệ số cho một huyện (Y) = A
x B. Trong đó:
A: Số xã ngoài Chương trình
135 và Chương trình 30a trên địa bàn huyện
B: Tổng các hệ số theo 02 tiêu
chí (hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
N = Tổng Hệ
số của các huyện cộng lại.
M = Tổng vốn Dự án 3
|
- Xác định mức phân
bổ vốn:
Mức vốn bình quân phân bổ cho 01 Hệ số (K) = M : N
|
Số vốn phân bổ
cho từng huyện (X) = K x Y
|
4. Dự án 4. Truyền thông và
giảm nghèo về thông tin (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi hỗ trợ: Các sở,
ngành, các địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020, ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc miền núi, bãi
ngang ven biển.
b) Đối tượng hỗ trợ:
- Người dân, cộng đồng dân cư;
- Các tổ chức và cá nhân có
liên quan.
c) Mức phân bổ: Theo số vốn được
giao và hướng dẫn từ Trung ương.
5. Dự án
5. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình (kinh phí sự
nghiệp)
a) Phạm vi hỗ trợ: Các sở,
ngành, các địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020, ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc miền núi, bãi
ngang ven biển.
b) Đối tượng hỗ trợ:
- Đối với hoạt động nâng cao
năng lực: Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp (cán bộ thôn, xóm đại diện cộng
đồng, lãnh đạo tổ nhóm, cán bộ chi hội đoàn thể, cộng tác viên giảm nghèo, người
có uy tín), ưu tiên nâng cao năng lực cho cán bộ nữ;
- Đối với công tác giám sát
đánh giá: Cơ quan chủ trì Chương trình các cấp, các cơ quan chủ trì các dự án
thành phần/nội dung trong các dự án thành phần các cấp và các cán bộ được phân
công phụ trách và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá;
- Các tổ chức và cá nhân có
liên quan.
c) Mức phân bổ: Theo số vốn được
giao và hướng dẫn từ Trung ương.
Điều 6. Tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020
1. Ngoài nguồn vốn hỗ trợ trực
tiếp từ ngân sách trung ương, căn cứ vào tình hình thực tế, khả năng cân đối
ngân sách, các địa phương bố trí vốn từ ngân sách địa phương hỗ trợ thực hiện
Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững theo mục tiêu kế hoạch hằng
năm và 5 năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó, ưu tiên vốn bố trí
thêm nguồn vốn cho các vùng miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và các huyện nghèo, xã nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Quy định tỷ lệ đối ứng từ
ngân sách địa phương: Tỉnh Quảng Bình nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương mức
từ 50% đến dưới 70%, vì vậy hằng năm, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu
bằng 10% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình, trong đó: ngân
sách tỉnh đối ứng tối thiểu 60%, ngân sách huyện, xã đối ứng tối thiểu 40%.
Riêng huyện Minh Hóa: ngân sách tỉnh đối ứng tối thiểu 80%, ngân sách huyện, xã
đối ứng tối thiểu 20%.