HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 345/2010/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 10 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ MỨC BỔ SUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Điều 11 - Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Điều 25 Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003
của Chính phủ về việc ban hành Quy chế xem xét, quyết định và phân bổ ngân sách
địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Thực hiện Nghị quyết số 344/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12
năm 2010 của HĐND tỉnh về dự toán thu, chi ngân sách tỉnh Sơn La năm 2011;
Xét Tờ trình số 203/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2010 của
UBND tỉnh về phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung
cân đối cho ngân sách các huyện, thành phố năm 2011; Báo cáo số 614/BC-KTNS
ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh về việc thẩm
tra lĩnh vực kinh tế - ngân sách tại kỳ họp thứ 15 HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến
thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh khoá XII,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ
sung cân đối cho các huyện, thành phố năm 2011, như sau:
I. CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH: 2.180.365 triệu đồng, Trong đó:
1. Chi đầu tư XDCB và bổ sung có mục tiêu: 697.485 triệu
đồng.
a) Chi đầu tư XDCB: 239.400 triệu đồng.
- Phân bổ theo định mức: 217.400 triệu đồng.
- Trả nợ vốn vay Ngân hàng phát triển : 24.000 triệu đồng.
b) Chi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu: 458.085 triệu đồng.
- KP thực hiện một số mục tiêu khác: 441.175 triệu đồng.
+ Chi từ nguồn vốn vay nước ngoài: 60.000 triệu đồng.
+ Chi đầu tư khu công nghiệp và khu kinh tế: 16.000 triệu
đồng.
+ Chi đầu tư hạ tầng du lịch: 6.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ vốn đối ứng các dự án ODA: 30.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư Y tế tỉnh, huyện : 10.000 triệu đồng.
+ Kinh phí thực hiện Nghị quyết số 37/NQ-TW: 142.000 triệu
đồng.
+ Chương trình bảo vệ và PT vốn rừng: 20.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ nuôi trồng thuỷ sản, cây trồng: 5.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư Trung tâm GDLĐ: 7.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư khu kinh tế Cửa khẩu: 10.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã : 5.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư vùng an toàn khu: 15.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ hộ nghèo theo Quyết định số 167/QĐ-TTg : 39.175
triệu đồng.
(Trong đó chưa phân bổ của Ngân sách cấp huyện: 37.375
triệu đồng)
+ Chương trình sắp xếp dân cư theo QĐ số 193: 5.000 triệu
đồng.
+ Hỗ trợ định canh định cư theo QĐ số 33/QĐ-TTg : 11.000
triệu đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư xây dựng khác: 60.000 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ khác: 16.910 triệu đồng.
+ Kinh phí sắp xếp dân cư theo QĐ số 193/QĐ-TTg: 2.000 triệu
đồng.
+ Kinh phí định canh định cư theo QĐ số 33/QĐ-TTg: 10.000
triệu đồng.
+ KP nghiên cứu khoa học: 2.470 triệu đồng.
+ Vốn nước ngoài: 2.440 triệu đồng.
2. Chi thường xuyên: Dự kiến tổng chi ngân sách cấp tỉnh năm
2011 là: 1.457.880 triệu đồng, bằng 148,3% so dự toán năm 2010; chiếm 35,8% so
tổng chi thường xuyên ngân sách địa phương. Một số nội dung chi chủ yếu:
- Chi sự nghiệp kinh tế: 203.100 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo: 340.580 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Y tế: 413.000 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Khoa học công nghệ: 15.000 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Văn hoá - Thể thao: 31.280 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Phát thanh truyền hình: 20.000 triệu đồng.
- Chi Đảm bảo xã hội: 57.500 triệu đồng.
- Chi ngân sách Đảng, đoàn thể, QLNN: 184.100 triệu đồng.
- Chi an ninh - quốc phòng và đối ngoại: 76.500 triệu đồng.
- Chi khác ngân sách: 5.220 triệu đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng.
- Chi đảm bảo an toàn giao thông: 9.000 triệu đồng.
- Tiết kiệm chi, cải cách tiền lương: 10.000 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách tỉnh: 91.400 triệu đồng.
3. Chi đầu tư từ nguồn XSKT quản lý qua NSNN: 25.000 triệu
đồng.
II. GIAO DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP THUỘC NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
1. Giao dự toán chi thường xuyên và chương trình mục tiêu
cho 168 cơ quan, đơn vị với tổng số kinh phí: 1.366.480 triệu đồng (Có phụ lục
kèm theo).
2. Giao dự phòng ngân sách cấp tỉnh: 91.400 triệu đồng.
3. Để lại chưa phân bổ chi tiết vốn đầu tư XDCB và hỗ trợ để
thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu khác: 722.485 triệu đồng. (Trong đó chưa phân
bổ của ngân sách cấp huyện 37.375 triệu đồng)
III. GIAO MỨC BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2011, số tiền: 2.672.910 triệu đồng. Trong đó:
- Bổ sung cân đối chi thường xuyên : 2.364.290 triệu đồng.
- Bổ sung cân đối thực hiện CTMT NS TW : 293.615 triệu đồng.
- Bổ sung cân đối thực hiện CTMT NS tỉnh : 15.005 triệu
đồng.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày HĐND tỉnh
Sơn La khoá XII thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao UBND tỉnh
- Quyết định giao nhiệm vụ chi ngân sách cho các đơn vị
thuộc ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho các huyện, thành
phố.
- Hoàn trả các khoản ứng trước của ngân sách Trung ương theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, số tiền: 71.800 triệu đồng.
- Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện phân
bổ ngân sách của các huyện, thành phố theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại
biểu HĐND tỉnh phát huy vai trò trách nhiệm tích cực tổ chức giám sát việc thực
hiện phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La Khoá XII, kỳ họp thứ 15
thông qua./.
Nơi nhận :
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- VP QH, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Uỷ ban KT- Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh khoá XII;
- TT HĐND, UBND các huyện, Thành phố;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Lãnh đạo VP, CV VPHĐND, UBND tỉnh;
- TTCB, TTLT tỉnh;
- Lưu: VT, NC (1b), 230 b.
|
CHỦ TỊCH
Thào Xuân Sùng
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|