HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 97/2014/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 04 tháng 12
năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH VÀ MỨC BỔ SUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM
2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN
LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm
2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế xem xét, quyết
định và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa
phương;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2014; Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;
Xét Tờ trình số 270/TTr-UBND ngày 28
tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh về phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp
tỉnh và mức bổ sung cân đối cho ngân sách các huyện, thành phố năm 2015; Báo
cáo số 463/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách của
HĐND tỉnh về việc thẩm tra lĩnh vực kinh tế - ngân sách tại kỳ họp thứ 9 HĐND
tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ dự toán chi ngân sách cấp
tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2015, như
sau:
I. Chi ngân sách cấp tỉnh: 4.030.389 triệu đồng, trong đó:
1. Chi đầu tư XDCB và bổ sung có mục tiêu: 1.517.696 triệu đồng.
a) Chi đầu tư XDCB : 242.600 triệu đồng.
- Phân bổ theo định mức : 159.800 triệu đồng.
- Trả nợ vốn vay Ngân hàng phát triển : 82.800 triệu đồng.
b) Chi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu : 1.275.096
triệu đồng.
- Kinh phí CTMT quốc gia : 495.997 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu giảm nghèo : 377.730
triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu giải quyết việc làm: 10.685
triệu đồng.
+ Chương trình dân số KHH gia đình : 10.068 triệu
đồng.
+ Chương trình mục tiêu y tế : 6.075 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu HIV/AIDS : 5.484 triệu
đồng.
+ Chương trình nước sạch VSMT nông thôn: 17.060
triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu văn hoá : 2.945 triệu
đồng.
+ Chương trình mục tiêu giáo dục : 44.490 triệu
đồng.
+ Chương trình mục tiêu phòng chống tội phạm : 350
triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu PC ma tuý : 8.700 triệu
đồng.
+ Chương trình mục tiêu vệ sinh ATTP : 710 triệu
đồng.
+ Chương trình nông thôn mới : 10.000 triệu đồng.
+ Chương trình đưa thông tin về cơ sở : 1.700
triệu đồng.
- KP thực hiện một số mục tiêu khác : 669.150 triệu đồng.
+ Chi từ nguồn vốn vay nước ngoài : 56.450 triệu
đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư hạ tầng du lịch : 10.900 triệu
đồng.
+ Chương
trình sắp xếp dân cư theo QĐ số 193/QĐ-TTg: 7.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư y tế tỉnh : 24.000 triệu đồng.
+ Kinh phí thực hiện NQ số 37-NQ/TW : 228.800
triệu đồng.
+ Chương trình bảo vệ và PT vốn rừng : 50.000
triệu đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư theo QĐ số 755/QĐ-TTg : 5.000
triệu đồng.
+ Hỗ trợ nuôi trồng thuỷ sản, cây trồng... : 15.000
triệu đồng.
+ Các công trình văn hóa địa phương : 5.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư vùng an toàn khu : 25.000 triệu
đồng.
+ Hỗ trợ định canh định cư theo QĐ số 33/QĐ-TTg: 40.000 triệu
đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư kinh tế cửa khẩu : 16.000 triệu
đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư theo QĐ số 1460/QĐ-TTg : 150.000
triệu đồng.
+ Hỗ trợ quản lý biên giới : 21.000 triệu đồng.
+ Hỗ trợ các dự án khác : 15.000 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ khác : 109.949 triệu đồng.
+ Chương trình bố trí dân cư : 2.000 triệu đồng.
+ Kinh phí thực hiện CTQG bảo vệ trẻ em : 717 triệu đồng.
+ Kinh phí thực hiện CTQG về ATLĐ : 130 triệu đồng.
+ Kinh phí CTQG về bình đẳng giới, đào tạo PN: 1.280 triệu đồng.
+ Đào tạo nghề công tác xã hội, HTX : 370 triệu đồng.
+ Kinh phí phòng chống mại dâm, tâm thần : 310 triệu đồng.
+ Chương trình định canh, định cư : 2.000 triệu đồng.
+ Vốn nước ngoài : 7.942 triệu đồng.
+ Hỗ trợ vùng lòng hồ Sông đà : 85.000 triệu đồng.
+ Kinh phí khoán bảo vệ rừng và KN tái sinh: 10.200 triệu đồng.
2. Chi thường xuyên
Dự kiến tổng chi ngân sách cấp tỉnh năm
2015 là: 2.441.193 triệu đồng, bằng 110,9% so dự toán năm 2014; chiếm
32,6% so tổng chi thường xuyên ngân sách địa phương. Một số nội dung chi chủ
yếu:
- Chi sự nghiệp kinh tế, môi trường : 476.070
triệu đồng.
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo : 679.724
triệu đồng.
- Chi sự nghiệp y tế : 514.214 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ : 20.446 triệu
đồng.
- Chi sự nghiệp văn hoá - thể thao và du lịch : 61.174
triệu đồng.
- Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình : 9.000
triệu đồng.
- Chi đảm bảo xã hội : 90.778 triệu đồng.
- Chi ngân sách Đảng, đoàn thể, QLNN : 354.863
triệu đồng.
- Chi an ninh - quốc phòng và đối ngoại : 127.450
triệu đồng.
- Chi khác ngân sách : 5.250 triệu đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính : 1.200 triệu
đồng.
- Chi đảm bảo an toàn giao thông : 8.520 triệu
đồng.
- Tiết kiệm chi (Chi đầu tư, mua sắm TSCĐ) : 5.000
triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách tỉnh : 87.503 triệu đồng.
3. Chi đầu tư từ nguồn XSKT quản lý qua
NSNN: 40.000 triệu đồng.
4. Chi trích lập quỹ đất: 30.000 triệu
đồng.
5. Chi hỗ trợ doanh nghiệp: 1.500 triệu
đồng.
II. Giao dự toán chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị sự
nghiệp thuộc ngân sách cấp tỉnh
1. Giao dự toán chi thường xuyên và chương trình mục tiêu cho các
cơ quan, đơn vị với tổng số kinh phí: 3.942.886 triệu đồng.
2. Giao dự phòng ngân sách cấp tỉnh: 87.503 triệu đồng.
III. Giao mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách
các huyện, thành phố năm 2015, số tiền: 5.292.611
triệu đồng;
Trong đó:
- Bổ
sung cân đối chi thường xuyên : 5.204.111 triệu đồng.
- Bổ
sung cân đối thực hiện CTMT : 88.500 triệu đồng.
(có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày HĐND
tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND,
các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông
qua ngày 04 tháng 12 năm 2014./.
Nơi nhận:
- UBTV
Quốc hội, Chính phủ;
- VP QH, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Uỷ ban KT- Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch đầu tư, Bộ Tư pháp;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu quốc hội;
- UBMTTQVN Tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, Thành phố;
- LĐ, CV Văn phòng TU, HĐND, UBND Tỉnh;
- Lưu VT, NC (1b), 230 b.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Chất
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|