HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 344/2020/NQ-HĐND
|
Kiên
Giang, ngày 22 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 03 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BTC
ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội dung
và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến;
Xét Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày
22 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định nội
dung và mức chi thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo
cáo thẩm tra số 58/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung và mức
chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý Nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sáng kiến trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Nội dung
và mức chi họp của Hội đồng sáng kiến
1. Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh:
a) Chủ tịch Hội đồng: 500.000 đồng/buổi
họp.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng, thư ký Hội
đồng và các thành viên Hội đồng (gồm các chuyên gia hoặc những người có chuyên
môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến): 200.000 đồng/người/buổi họp.
c) Các thành phần khác tham gia Hội đồng
theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến: 100.000 đồng/người/buổi
họp.
2. Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở:
a) Chủ tịch Hội đồng: 400.000 đồng/buổi
họp.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng, thư ký Hội
đồng và các thành viên Hội đồng (gồm các chuyên gia hoặc những người có chuyên
môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến): 160.000 đồng/người/buổi họp.
c) Các thành phần khác tham gia Hội đồng
theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến: 80.000 đồng/người/buổi
họp.
3. Chi tiền tài liệu, văn phòng phẩm
phục vụ họp Hội đồng: thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh trong phạm vi dự
toán được phê duyệt.
Các nội dung chi, mức chi quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này hết hiệu lực thi hành khi văn bản do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành quy định về chế độ tiền lương mới theo Nghị quyết số
27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp có hiệu lực
thi hành.
Điều 3. Nội dung
và mức chi phổ biến sáng kiến
1. Tổ chức dịch vụ môi giới chuyển
giao sáng kiến và các hình thức giao dịch về sáng kiến (hội chợ, triển lãm) hỗ
trợ việc chuyển giao sáng kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương
tiện vật chất - kỹ thuật, hoặc sáng kiến của cá nhân, tổ chức không có đủ năng
lực để áp dụng:
a) Tổ chức dịch vụ môi giới chuyển
giao sáng kiến: thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi
tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm
vi dự toán được phê duyệt.
b) Thực hiện các hình thức giao dịch
về sáng kiến (hội chợ, triển lãm): ngân sách Nhà nước hỗ trợ các khoản chi phí
thuê mặt bằng (điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ); chi phí vận chuyển và thiết
kế, dàn dựng gian hàng; chi phí hoạt động chung của Ban tổ chức (trang trí tổng
thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí khác liên quan). Mức hỗ
trợ là 08 triệu đồng/01 đơn vị tham gia.
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo để hỗ
trợ việc triển khai áp dụng sáng kiến lần đầu, công bố, phổ biến, áp dụng rộng
rãi các sáng kiến (gồm: sáng kiến có khả năng áp dụng rộng rãi và mang lại lợi
ích to lớn cho xã hội, sáng kiến là giải pháp quản lý và giải pháp tác nghiệp
trong lĩnh vực hành chính, sự nghiệp của Nhà nước và các sáng kiến tạo ra do
Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật): thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 4. Nội dung
và mức chi khuyến khích phong trào thi đua lao động sáng tạo
1. Tổ chức các hội thi sáng tạo, triển
lãm kết quả lao động sáng tạo, Tuần lễ Sáng kiến quốc gia, tổng kết và khen thưởng
hoạt động sáng kiến hàng năm và các hoạt động khác để tôn vinh tổ chức, cá nhân
điển hình và biểu dương các sáng kiến có thể áp dụng rộng rãi và mang lại lợi
ích thiết thực cho xã hội: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
237/2019/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
quy định mức chi cho hoạt động tổ chức hội thi sáng tạo kỹ thuật và cuộc thi
sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và các văn bản
quy định khác có liên quan.
2. Thông tin, tuyên truyền về các tổ
chức, cá nhân điển hình trong phong trào thi đua sáng tạo: thực hiện theo các
quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh
toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
3. Ưu tiên xem xét, cấp kinh phí cho
các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tạo ra và áp dụng sáng
kiến thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để nghiên cứu phát triển và
hoàn thiện, áp dụng sáng kiến: thực hiện theo quy định tại Quyết định số
19/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
ban hành quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí
đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
4. Tổ chức hội nghị tổng kết hoạt động
sáng kiến ở các ngành, các cấp: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
90/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang.
Điều 5. Nguồn
kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách nhà nước được bố trí
trong dự toán chi ngân sách hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách để thực hiện
hoạt động sáng kiến thuộc trách nhiệm thực hiện của cơ quan quản lý nhà nước và
các đơn vị sự nghiệp công lập, trong đó:
Ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ
kinh phí đối với hoạt động sáng kiến tại các cơ quan quản lý nhà nước (nguồn
ngân sách chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước) và các đơn vị sự nghiệp
công lập do Nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động (nguồn ngân sách chi hoạt
động sự nghiệp của đơn vị).
Các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm một phần kinh phí hoạt động thường xuyên được hỗ trợ một phần từ nguồn ngân
sách nhà nước trong dự toán chi ngân sách hàng năm của đơn vị trên cơ sở khả
năng thu của đơn vị và được sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn
vị để thực hiện hoạt động sáng kiến.
Các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị để thực hiện hoạt động
sáng kiến.
Nguồn kinh phí của các doanh nghiệp để
thực hiện hoạt động sáng kiến của doanh nghiệp.
Mức chi cho hoạt động sáng kiến của
doanh nghiệp do doanh nghiệp tự quyết định trên nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả
và phải được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của doanh nghiệp.
b) Việc hạch toán chi thưởng sáng kiến,
cải tiến vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
c) Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp để thực hiện hoạt động sáng
kiến, doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ quy định về nội dung chi và quản lý Quỹ
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28 tháng 6
năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và các văn bản quy định
khác có liên quan.
Kinh phí huy động từ các nguồn hợp
pháp khác.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại
Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ hai mươi thông qua ngày 17 tháng 7 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng QH, CTN, CP;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm tin học - Công báo tỉnh;
- Lãnh đạo VP, các phòng và chuyên viên;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Đặng Tuyết Em
|