Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 330/2022/NQ-HĐND quy định khu vực không được phép chăn nuôi thuộc nội thành, nội thị của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Số hiệu 330/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2022
Ngày có hiệu lực 20/12/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Trần Quốc Toản
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 330/2022/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI THUỘC NỘI THÀNH, NỘI THỊ CỦA THÀNH PHỐ, THỊ XÃ, THỊ TRẤN, KHU DÂN CƯ; CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHI DI DỜI CÁC CƠ SỞ CHĂN NUÔI RA KHỎI KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

Căn cứ Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 1 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

Căn cứ Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi;

Xét Tờ trình số 205/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định khu vực không được phép chăn nuôi thuộc nội thành, nội thị của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư; chính sách hỗ trợ khi di dời các cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra số 919/BC-BPC ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định khu vực thuộc nội thành, nội thị của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi (sau đây viết tắt là khu vực không được phép chăn nuôi) và chính sách hỗ trợ khi di dời các cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (trừ động vật nuôi làm cảnh, động vật nuôi trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường).

2. Đối tượng áp dụng

Nghị quyết này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi (trừ nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 2. Khu vực không được phép chăn nuôi thuộc nội thành, nội thị của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

STT

Khu vực không được phép chăn nuôi

1

Khu vực nội thành của thành phố Hưng Yên

Phường Lê Lợi.

Phường Quang Trung.

Phường Minh Khai: tổ dân phố Bạch Đằng Giang, Tân Thị, Phan Đình Phùng, Bãi Sậy.

Phường An Tảo: tổ dân phố An Dương, Chợ Gạo.

Phường Hồng Châu: tổ dân phố Phương Độ, Mậu Dương, phía Đông đường Nam Tiến của tổ dân phố Nam Tiến.

Phường Lam Sơn: tuyến phố Trần Quang Khải, Lương Ngọc Quyến, Tô Chấn, Nguyễn Lương Bằng; khu đô thị Tân Phố Hiến, Xuân Phú Hưng thuộc tổ dân phố Kim Đằng.

Phường Hiến Nam: tổ dân phố An Đông, Tô Hiệu, An Thịnh, An Vũ, Ấp Dâu, Nhân Dục, phía Đông đê tả sông Hồng của tổ dân phố Chùa Chuông.

2

Khu vực nội thị của thị xã Mỹ Hào

Phường Bần Yên Nhân, phường Bạch Sam, phường Minh Đức, phường Nhân Hòa, phường Dị Sử, phường Phùng Chí Kiên.

Toàn bộ khu vực phía nam sông Bần - Vũ Xá của phường Phan Đình Phùng.

3

Thị trấn Vương (huyện Tiên Lữ)

Khu Hòa Bình

4

Thị trấn Trần Cao (huyện Phù Cừ)

Toàn bộ địa bàn thị trấn

5

Thị trấn Lương Bằng (huyện Kim Động)

Thôn Bằng Ngang, thôn Đồng Lý, thôn Lương Hội

6

Thị trấn Ân Thi (huyện Ân Thi)

Thôn Bình Trì, thôn Trung, thôn Quanh.

Khu phố: Bùi Thị Cúc, Hoàng Văn Thụ, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Trung Ngạn, Phạm Huy Thông.

7

Thị trấn Yên Mỹ (huyện Yên Mỹ)

Toàn bộ địa bàn thị trấn

8

Thị trấn Như Quỳnh (huyện Văn Lâm)

Toàn bộ địa bàn thị trấn

9

Thị trấn Khoái Châu (huyện Khoái Châu)

Khu dân cư đường Nguyễn Khoái và đường Sài Thị

10

Thị trấn Văn Giang (huyện Văn Giang)

Khu vực phố Văn Giang.

Khu dân cư dọc tuyến đường ĐT.377 từ xã Liên Nghĩa đến ĐT.379B thuộc địa bàn hai thôn Công Luận 1, Công Luận 2.

Khu dân cư dọc tuyến đường ĐH.24 từ đầu ĐT.377 đến ĐT.379A thuộc địa phận thôn Đan Nhiễm.

Điều 3. Chính sách hỗ trợ

1. Đối tượng được hưởng hỗ trợ

Các tổ chức, cá nhân có cơ sở chăn nuôi với quy mô chăn nuôi từ 01 (một) đơn vị vật nuôi (tương đương với 500kg khối lượng vật nuôi sống) trở lên đang hoạt động tại khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại Điều 2 Nghị quyết này được hỗ trợ khi thực hiện di dời hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.

2. Nguyên tắc hỗ trợ

a) Việc hỗ trợ được thực hiện sau khi cơ sở chăn nuôi hoàn thành việc di dời ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi đến địa điểm phù hợp hoặc ngừng hoạt động, chuyển đổi ngành nghề có xác nhận của chính quyền địa phương.

b) Mỗi cơ sở chăn nuôi thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được hỗ trợ một lần cho từng nội dung hỗ trợ. Trường hợp trong cùng thời điểm và cùng một nội dung hỗ trợ, đối tượng thụ hưởng chính sách chỉ được hỗ trợ một lần và lựa chọn một mức hỗ trợ cao nhất.

3. Điều kiện hỗ trợ

a) Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật khác nằm trong Danh mục giống vật nuôi được sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.

[...]