Nghị quyết 44/2023/NQ-HĐND quy định về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu | 44/2023/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 13/07/2023 |
Ngày có hiệu lực | 23/07/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Triệu Đình Lê |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2023/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 13 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ điểm h khoản 1 Điều 80 Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi;
Xét Tờ trình số 1476/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về Dự thảo Nghị quyết quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết này không áp dụng đối với trường hợp nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường.
b) Đối tượng áp dụng
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh trước ngày Nghị quyết có hiệu lực phải ngừng hoạt động chăn nuôi hoặc di dời chuồng trại đến địa điểm phù hợp xong trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết này.
2. Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi
a) Khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi (trừ nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường) gồm các khu vực quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm xây dựng và hoạt động tại các khu vực quy định tại khoản 1 Điều này trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành phải thực hiện các quy định sau:
Trong thời gian chưa thực hiện di dời thì không được đầu tư xây dựng, mở rộng quy mô chăn nuôi kể từ khi Nghị quyết này có hiệu lực.
Tuân thủ các quy định của pháp luật về điều kiện chăn nuôi trong thời gian cơ sở chăn nuôi chưa di dời đến địa điểm phù hợp và phải thực hiện di dời đến nơi được phép chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.
3. Chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi
a) Điều kiện được hỗ trợ
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết này phải đáp ứng đồng thời hoàn thành việc di dời cơ sở chăn nuôi đến địa điểm chăn nuôi mới phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hoặc ngừng chăn nuôi trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2023/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 13 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ điểm h khoản 1 Điều 80 Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi;
Xét Tờ trình số 1476/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về Dự thảo Nghị quyết quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết này không áp dụng đối với trường hợp nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường.
b) Đối tượng áp dụng
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh trước ngày Nghị quyết có hiệu lực phải ngừng hoạt động chăn nuôi hoặc di dời chuồng trại đến địa điểm phù hợp xong trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết này.
2. Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi
a) Khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi (trừ nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường) gồm các khu vực quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm xây dựng và hoạt động tại các khu vực quy định tại khoản 1 Điều này trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành phải thực hiện các quy định sau:
Trong thời gian chưa thực hiện di dời thì không được đầu tư xây dựng, mở rộng quy mô chăn nuôi kể từ khi Nghị quyết này có hiệu lực.
Tuân thủ các quy định của pháp luật về điều kiện chăn nuôi trong thời gian cơ sở chăn nuôi chưa di dời đến địa điểm phù hợp và phải thực hiện di dời đến nơi được phép chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.
3. Chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi
a) Điều kiện được hỗ trợ
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết này phải đáp ứng đồng thời hoàn thành việc di dời cơ sở chăn nuôi đến địa điểm chăn nuôi mới phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hoặc ngừng chăn nuôi trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.
b) Nguyên tắc hỗ trợ
Các cơ sở chăn nuôi chỉ được hưởng một trong các chính sách quy định trong Nghị quyết.
Việc hỗ trợ chỉ được thực hiện khi cơ sở chăn nuôi hoàn thành việc tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi trong các khu vực không được phép chăn nuôi.
c) Các chính sách hỗ trợ
- Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề (thời gian đào tạo dưới 3 tháng).
+ Mức hỗ trợ bao gồm:
Hỗ trợ chi phí đào tạo chuyển đổi nghề: Mức 3.000.000 đồng/người/khóa;
Hỗ trợ tiền ăn: 30.000 đồng/người/ngày thực học.
Hỗ trợ tiền đi lại: 200.000 đồng/người/khóa nếu địa điểm đào tạo xa nơi cư trú từ 15km trở lên.
+ Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ 01 lần sau khi cơ sở ngừng hoạt động chăn nuôi và hoàn thành khóa học.
+ Số người được hỗ trợ theo quy mô chăn nuôi tương ứng với số đơn vị vật nuôi như sau:
Dưới 05 đơn vị vật nuôi: 01 người/cơ sở.
Từ 05 đến 10 đơn vị vật nuôi: 02 người/cơ sở
Trên 10 đơn vị vật nuôi, qui mô cứ tăng thêm 5 đơn vị vật nuôi thì được hỗ trợ thêm 01 người/cơ sở.
(Cách tính một đơn vị vật nuôi theo quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Hỗ trợ cho các cơ sở khi ngừng hoạt động chăn nuôi mà không có nhu cầu đào tạo chuyển đổi nghề.
+ Mức hỗ trợ: 3.000.000 đồng/người, mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/cơ sở.
+ Phương thức hỗ trợ: 01 lần sau khi ngừng hoạt động chăn nuôi, đồng thời tự tháo dỡ chuồng trại.
+ Số người được hỗ trợ được tính như sau:
Dưới 05 đơn vị vật nuôi: 01 người/cơ sở.
Từ 05 đến 10 đơn vị vật nuôi: 02 người/cơ sở
Trên 10 đơn vị vật nuôi, qui mô cứ tăng thêm 5 đơn vị vật nuôi thì được hỗ trợ thêm 01 người/cơ sở.
(Cách tính một đơn vị vật nuôi theo quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Hỗ trợ di dời chuồng trại ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi.
+ Mức hỗ trợ: Chi phí tháo dỡ chuồng trại tại khu vực không được phép chăn nuôi, vận chuyển, xây dựng mới tại khu vực được phép chăn nuôi như sau:
Đối với chuồng kiên cố, xây toàn bộ, hoặc có một phần vách lưới B40 hoặc lưới mắt cáo bao quanh; cột bê tông cốt thép hoặc khung cột thép; nền bê tông hoặc láng vữa xi măng: Hỗ trợ 150.000 đồng/m2 chuồng.
Đối với chuồng bằng cột gỗ, khung gỗ, vách bằng tre, nứa, gỗ tạp; mái lợp ngói, Phibro xi măng, mái lá: Hỗ trợ 100.000 đồng/m2 chuồng.
+ Phương thức: Hỗ trợ 1 lần sau khi xây xong chuồng trại tại địa điểm phù hợp.
d) Kinh phí thực hiện: Từ nguồn chi thường xuyên thuộc ngân sách cấp tỉnh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
Phụ lục. DANH SÁCH KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 44/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT |
Đơn vị hành chính |
Mô tả phạm vi khu vực không được phép chăn nuôi |
Số khu |
Tên điểm góc |
Toạ độ các điểm góc khu vực không được phép chăn nuôi |
Ghi chú |
|
Tọa độ VN-2000 kinh tuyến trục 1050 45’, múi chiếu 30 |
|||||||
X (m) |
Y (m) |
||||||
I |
Huyện Bảo Lạc |
|
7 |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Bảo Lạc |
|
7 |
|
|
|
|
1.1 |
Tổ dân phố 2 |
|
3 |
|
|
|
|
1.1.1 |
Khu vực 1 |
Từ nhà ông Tô Đức Nguyện, đến nhà ông Tô Quang Tuyến, bao quanh khu vực bờ kè mới Sông Neo. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 24 trên tờ bản đồ số 76a, có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2538668.63 |
492698.24 |
|
2 |
2538670.16 |
492676.26 |
|
||||
3 |
2538669.59 |
492664.12 |
|
||||
4 |
2538663.92 |
492662.57 |
|
||||
5 |
2538671.94 |
492642.33 |
|
||||
6 |
2538677.64 |
492629.29 |
|
||||
7 |
2538676.70 |
492613.81 |
|
||||
8 |
2538675.35 |
492595.61 |
|
||||
9 |
2538673.93 |
492587.88 |
|
||||
10 |
2538671.16 |
492583.13 |
|
||||
11 |
2538653.04 |
492609.81 |
|
||||
12 |
2538647.46 |
492619.96 |
|
||||
13 |
2538643.98 |
492627.01 |
|
||||
14 |
2538638.91 |
492637.16 |
|
||||
15 |
2538635.22 |
492644.63 |
|
||||
16 |
2538632.81 |
492650.22 |
|
||||
17 |
2538621.79 |
492666.16 |
|
||||
18 |
2538617.71 |
492672.23 |
|
||||
19 |
2538615.09 |
492679.79 |
|
||||
20 |
2538621.52 |
492681.32 |
|
||||
21 |
2538627.15 |
492685.92 |
|
||||
22 |
2538635.25 |
4926.88.31 |
|
||||
23 |
2538646.20 |
492694.28 |
|
||||
24 |
2538654.07 |
492695.84 |
|
||||
1.1.2 |
Khu vực 2 |
Khu vực bao quanh các hộ gia đình từ khu vực nhà bà Hứa Thị Hiên nối liền đến nhà Vương Văn Tư. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 11 trên tờ bản đồ số 76b, có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2538504.31 |
492502.14 |
|
2 |
2538514.22 |
492498.28 |
|
||||
3 |
2538529.70 |
492496.53 |
|
||||
4 |
2538538.99 |
492466.84 |
|
||||
5 |
2538567.71 |
492503.53 |
|
||||
6 |
2538550.65 |
492545.78 |
|
||||
7 |
2538532.55 |
492539.56 |
|
||||
8 |
2538533.69 |
492533.78 |
|
||||
9 |
2538521.95 |
492530.25 |
|
||||
10 |
2538525.36 |
492515.63 |
|
||||
11 |
2538499.58 |
492510.42 |
|
||||
1.1.3 |
Khu vực 3 |
Khu vực từ UBND thị trấn Bảo Lạc đến Kho muối cũ. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 21 trên tờ bản đồ số 80, có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2538480.54 |
492510.63 |
|
2 |
2538483.94 |
492495.55 |
|
||||
3 |
2538498.71 |
492498.41 |
|
||||
4 |
2538500.77 |
492489.43 |
|
||||
5 |
2538484.53 |
492488.55 |
|
||||
6 |
2538502.34 |
492466.28 |
|
||||
7 |
2538503.21 |
492449.96 |
|
||||
8 |
2538492.68 |
492423.76 |
|
||||
9 |
2538483.24 |
492418.29 |
|
||||
10 |
2538474.30 |
492416.40 |
|
||||
11 |
2538470.89 |
492437.10 |
|
||||
12 |
2538452.12 |
492457.41 |
|
||||
13 |
2538427.21 |
492467.80 |
|
||||
14 |
2538425.24 |
492479.45 |
|
||||
15 |
2538406.35 |
492488.70 |
|
||||
16 |
2538379.17 |
492500.28 |
|
||||
17 |
2538398.02 |
492503.81 |
|
||||
18 |
2538412.44 |
492493.71 |
|
||||
19 |
2538424.94 |
492500.36 |
|
||||
20 |
2538445.35 |
492485.14 |
|
||||
21 |
2538476.50 |
492498.76 |
|
||||
1.2 |
Tổ dân phố 3 |
|
2 |
1 |
2538470.22 |
492753.07 |
|
1.2.1 |
Khu vực 1 |
Khu vực các hộ gia đình dãy trước giáp với đường nhựa trục chính, dãy sau cùng giáp chân đồi từ hộ Nông Thị Lèn lần lượt đến khu vực nhà ông Trần Văn Phúc. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 25 trên tờ bản đồ số 81, có tọa độ như bảng bên. |
1 |
2 |
2538478.11 |
492735.41 |
|
3 |
2538497.75 |
492695.72 |
|
||||
4 |
2538510.94 |
492668.05 |
|
||||
5 |
2538492.85 |
492659.82 |
|
||||
6 |
2538494.99 |
492633.08 |
|
||||
7 |
2538498.67 |
492622.18 |
|
||||
8 |
2538508.23 |
492607.97 |
|
||||
9 |
2538501.13 |
492598.63 |
|
||||
10 |
2538497.13 |
492584.23 |
|
||||
11 |
2538492.17 |
492570.95 |
|
||||
12 |
2538465.85 |
492557.66 |
|
||||
13 |
2538476.69 |
492506.07 |
|
||||
14 |
2538445.92 |
492487.11 |
|
||||
15 |
2538412.44 |
492493.71 |
|
||||
16 |
2538409.88 |
492516.94 |
|
||||
17 |
2538429.42 |
492529.69 |
|
||||
18 |
2538417.51 |
492574.15 |
|
||||
19 |
2538408.34 |
492609.62 |
|
||||
20 |
2538411.52 |
492621.95 |
|
||||
21 |
2538423.71 |
492690.70 |
|
||||
22 |
2538436.73 |
492719.39 |
|
||||
23 |
2538446.87 |
492718.94 |
|
||||
24 |
2538440.19 |
492742.74 |
|
||||
25 |
2538456.88 |
492748.24 |
|
||||
1.2.2 |
Khu vực 2 |
Khu vực gồm các hộ từ nhà ông Trần Văn Phúc lần lượt đến xung quanh hộ gia đình hộ ông Nguyễn Văn Điền. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 25 trên tờ bản đồ số 82, có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2538488.99 |
492798.95 |
|
2 |
2538480.32 |
492778.61 |
|
||||
3 |
2538476.96 |
492769.37 |
|
||||
4 |
2538467.21 |
492766.33 |
|
||||
5 |
2538471.43 |
492753.59 |
|
||||
6 |
2538456.74 |
492748.56 |
|
||||
7 |
2538439.56 |
492742.49 |
|
||||
8 |
2538437.24 |
492750.34 |
|
||||
9 |
2538440.28 |
492751.49 |
|
||||
10 |
2538457.70 |
492771.11 |
|
||||
11 |
2538476.47 |
492787.79 |
|
||||
12 |
2538481.39 |
492802.99 |
|
||||
1.3 |
Tổ dân phố 6 |
|
2 |
|
|
|
|
1.3.1 |
Khu vực 1 |
Gồm các hộ gia đình từ nhà ông Lâm Văn Phú kéo dài theo đường Quốc lộ 34 đến nhà bà Mông Thị Chiêm và nhà bà Hoàng Mùi Phin. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 16 trên tờ bản đồ số 69, có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2539080.41 |
492614.16 |
|
2 |
2539055.12 |
492600.21 |
|
||||
3 |
2539015.39 |
492586.20 |
|
||||
4 |
2539009.63 |
492610.92 |
|
||||
5 |
2539009.37 |
492652.19 |
|
||||
6 |
2539003.20 |
492697.63 |
|
||||
7 |
2539008.87 |
492743.29 |
|
||||
8 |
2539030.45 |
492742.50 |
|
||||
9 |
2539045.77 |
492743.84 |
|
||||
10 |
2539065.42 |
492755.75 |
|
||||
11 |
2539079.46 |
492746.87 |
|
||||
12 |
2539042.00 |
492734.81 |
|
||||
13 |
2539035.63 |
492701.85 |
|
||||
14 |
2539036.80 |
492654.84 |
|
||||
15 |
2539045.63 |
492626.92 |
|
||||
16 |
2539076.19 |
492635.38 |
|
||||
1.3.2 |
Khu vực 2 |
Giới hạn bởi các hộ xung quanh hộ gia đình ông Hoàng Văn Cương lần lượt đến các hộ xung quanh trường Tiểu học Thị trấn kéo dài đến hộ Trần Thị Tranh. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 18 trên tờ bản đồ số 72, có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2538951.15 |
492595.06 |
|
2 |
2539004.22 |
492586.65 |
|
||||
3 |
2539003.21 |
492642.37 |
|
||||
4 |
2539001.01 |
492724.35 |
|
||||
5 |
2539006.41 |
492740.80 |
|
||||
6 |
2538994.85 |
492747.61 |
|
||||
7 |
2538967.38 |
492743.33 |
|
||||
8 |
2538945.09 |
492743.33 |
|
||||
9 |
2538931.13 |
492748.99 |
|
||||
10 |
2538893.16 |
492753.69 |
|
||||
11 |
2538859.22 |
492740.97 |
|
||||
12 |
2538865.47 |
492717.40 |
|
||||
13 |
2538886.47 |
492690.65 |
|
||||
14 |
2538926.83 |
492687.53 |
|
||||
15 |
2538946.58 |
492700.28 |
|
||||
16 |
2538990.62 |
492692.53 |
|
||||
17 |
2538985.06 |
492634.30 |
|
||||
18 |
2538963.94 |
492609.85 |
|
||||
II |
Huyện Bảo Lâm |
|
3 |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Pác Miầu |
|
3 |
|
|
|
|
1.1 |
Khu 2 |
Khu vực gồm: Các hộ hai bên đường từ ngã ba xuống chợ Nông sản và dọc theo quốc lộ 34 (bao gồm các hộ trong chợ Nông sản) đến Cổng chào cuối khu 2; Các hộ chăn nuôi dọc hai bên đường từ ngã ba Thế giới di động đến ngã ba lên Trường tiểu học thị trấn Pác Miầu. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 19 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2525967 |
473325 |
|
2 |
2525956 |
473535 |
|
||||
3 |
2525711 |
473502 |
|
||||
4 |
2525417 |
473606 |
|
||||
5 |
2525495 |
473796 |
|
||||
6 |
2525415 |
473842 |
|
||||
7 |
2525356 |
473726 |
|
||||
8 |
2525277 |
473723 |
|
||||
9 |
2525329 |
473687 |
|
||||
10 |
2525500 |
473410 |
|
||||
11 |
2525387 |
473303 |
|
||||
12 |
2525481 |
473157 |
|
||||
13 |
2525446 |
472986 |
|
||||
14 |
2525503 |
472969 |
|
||||
15 |
2525635 |
473185 |
|
||||
16 |
2525531 |
473315 |
|
||||
17 |
2525579 |
473389 |
|
||||
18 |
2525814 |
473397 |
|
||||
19 |
2525835 |
473316 |
|
||||
1.2 |
Khu 3 |
Toàn bộ địa giới Khu 3, trừ các khu vực phía sau các trụ sở: Công an huyện, Chi cục Thuế (trụ sở mới), Ban chỉ huy Quân sự, Trung tâm Viễn thông. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 7 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2526199 |
473836 |
|
2 |
2526121 |
473845 |
|
||||
3 |
2526007 |
473751 |
|
||||
4 |
2525956 |
473535 |
|
||||
5 |
2525967 |
473325 |
|
||||
6 |
2525250 |
473369 |
|
||||
7 |
2526238 |
473592 |
|
||||
1.3 |
Khu 4 |
Là toàn bộ địa giới Khu 4, thị trấn Pác Miầu, trừ khu vực bên sông Pác Pang. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 8 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2527284 |
473427 |
|
2 |
2527291 |
473604 |
|
||||
3 |
2526554 |
473580 |
|
||||
4 |
2526630 |
473734 |
|
||||
5 |
2526363 |
473771 |
|
||||
6 |
2526360 |
473648 |
|
||||
7 |
2526238 |
473592 |
|
||||
8 |
2526242 |
473364 |
|
||||
III |
Hoà An |
|
4 |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Nước Hai |
|
4 |
|
|
|
|
1.1 |
Phố Giữa: |
Là toàn bộ địa giới khu Phố Giữa, thị trấn Nước Hai. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 6 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2515649.96 |
540659.27 |
|
2 |
2515739.85 |
540746.36 |
|
||||
3 |
2515810.37 |
540843.84 |
|
||||
4 |
2515432.72 |
541261.38 |
|
||||
5 |
2515358.15 |
541211.45 |
|
||||
6 |
2515185.63 |
541111.94 |
|
||||
1.2 |
Phố A |
Là toàn bộ địa giới khu Phố A, thị trấn Nước Hai. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2515810.37 |
540843.84 |
|
2 |
2515893.73 |
540984.35 |
|
||||
3 |
2515570.94 |
541353.94 |
|
||||
4 |
2515432.72 |
541261.38 |
|
||||
1.3 |
Phố Dạ Hương |
Khu vực dọc hai bên đường Hồ Chí Minh từ đầu cầu treo Bình Long đến tiếp giáp xóm Khau Gạm. Giới hạn bởi 4 điểm góc có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2516315.18 |
540242.39 |
|
2 |
2516402.72 |
540336.67 |
|
||||
3 |
2515736.85 |
540746.36 |
|
||||
4 |
2515649.96 |
540659.27 |
|
||||
1.4 |
Phố Hoằng Bó |
Là toàn bộ địa giới khu Hoằng Bó, thị trấn Nước Hai. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2516315.18 |
540242.39 |
|
2 |
2516402.72 |
540336.67 |
|
||||
3 |
2515736.85 |
540746.36 |
|
||||
4 |
2515649.96 |
540659.27 |
|
||||
IV |
Huyện Hạ Lang |
|
1 |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Thanh Nhật |
|
1 |
|
|
|
|
1.1 |
Phố Hạ Lang |
Là toàn bộ địa giới khu phố Hạ Lang, thị trấn Thanh Nhật. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 16 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2510044 |
594066 |
|
2 |
2509989 |
594190 |
|
||||
3 |
2509990 |
594264 |
|
||||
4 |
2509948 |
594331 |
|
||||
5 |
2509974 |
594411 |
|
||||
6 |
2510046 |
594431 |
|
||||
7 |
2510039 |
594506 |
|
||||
8 |
2510063 |
594511 |
|
||||
9 |
2510110 |
594522 |
|
||||
10 |
2510124 |
594443 |
|
||||
11 |
2510122 |
594421 |
|
||||
12 |
2510123 |
594355 |
|
||||
13 |
2510114 |
594273 |
|
||||
14 |
2510099 |
594179 |
|
||||
15 |
2510078 |
594094 |
|
||||
16 |
2510071 |
594071 |
|
||||
V |
Huyện Hà Quảng |
|
2 |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Xuân Hoà |
|
2 |
|
|
|
|
1.1 |
Tổ Xuân Đại |
|
1 |
1 |
2533971 |
532220 |
|
2 |
2522880 |
532122 |
|
||||
3 |
2533808 |
532143 |
|
||||
4 |
2522615 |
532192 |
|
||||
5 |
2533441 |
532518 |
|
||||
6 |
2533182 |
532571 |
|
||||
7 |
2532809 |
532296 |
|
||||
8 |
2532408 |
532120 |
|
||||
9 |
2532044 |
532452 |
|
||||
10 |
2533563 |
533134 |
|
||||
1.2 |
Tổ Xuân Lộc |
Là một phần diện tích của tổ Xuân Lộc, thị trấn Xuân Hòa. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 9 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2533563 |
533134 |
|
2 |
2533461 |
533070 |
|
||||
3 |
2533724 |
533131 |
|
||||
4 |
2533724 |
533222 |
|
||||
5 |
2533893 |
533466 |
|
||||
6 |
2533515 |
533462 |
|
||||
7 |
2533107 |
533273 |
|
||||
8 |
2532916 |
533078 |
|
||||
9 |
2533029 |
533055 |
|
||||
VI |
Huyện Nguyên Bình |
|
2 |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Nguyên Bình |
|
1 |
|
|
|
|
1.1 |
Tổ dân phố 2 và Tổ dân phố 3 |
Là một phần diện tích của tổ dân phố 2 và tổ dân phố 3, thị trấn Nguyên Bình. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 6 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2505738.70 |
521759.53 |
|
2 |
2505696.67 |
521755.88 |
|
||||
3 |
2502677.47 |
251500.00 |
|
||||
4 |
2505728.40 |
521447.97 |
|
||||
5 |
2505733.33 |
521146.06 |
|
||||
6 |
2505533.72 |
521175.84 |
|
||||
2 |
Thị trấn Tĩnh Túc |
1 |
|
|
|
|
|
2.1 |
Tổ dân phố 2 |
Là một phần diện tích của tổ dân phố 2, thị trấn Tĩnh Túc. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 6 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2505983.20 |
513756.12 |
|
2 |
2505852.92 |
513883.31 |
|
||||
3 |
2505659.68 |
513781.40 |
|
||||
4 |
2505751.84 |
513690.56 |
|
||||
5 |
2505850.11 |
513805.60 |
|
||||
6 |
2505952.53 |
513722.17 |
|
||||
VII |
Huyện Thạch An |
|
6 |
|
|
|
|
1 |
Thị Trấn Đông khê |
|
6 |
|
|
|
|
1.1 |
Tổ dân phố 1 |
Toàn bộ địa giới Tổ dân phố 1, trừ khu Pò Sủa; khu Phố Mới (nhà ông Vũ Tuấn Nghĩa trở xuống); các hộ sau Ban chỉ huy Quân sự huyện cũ. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2480801.28 |
570277.44 |
|
2 |
2481010.75 |
570169.89 |
|
||||
3 |
2481060.95 |
570161.98 |
|
||||
4 |
2481154.86 |
570100.09 |
|
||||
1.2 |
Tổ dân phố 2 |
Toàn bộ địa giới tổ dân phố 2. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2481154.86 |
570100.09 |
|
2 |
2481061.19 |
569999.16 |
|
||||
3 |
2481080.35 |
569941.69 |
|
||||
4 |
2481150.28 |
569873.33 |
|
||||
1.3 |
Tổ dân phố 3 |
Toàn bộ khu dân cư tổ dân phố 3 (trừ khu vực bên cầu Nà Ma và các hộ ở riêng lẻ khu vực nhà ông Hùng Phương). Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2481150.28 |
569873.33 |
|
2 |
2481474.96 |
569682.81 |
|
||||
3 |
2481060.95 |
570161.98 |
|
||||
4 |
2481604.26 |
569856.27 |
|
||||
5 |
2481666.91 |
569811.34 |
|
||||
1.4 |
Xóm Nà Báng, xóm Chang Khuyên |
Từ Trường PTCS Nội trú, Trường Tiểu học Đông Khê đến ngã ba Nhà nghỉ Thiên Việt và khu dân cư dọc 02 bên tuyến đường Quốc lộ 34b đến đường rẽ lên trụ sở Công an huyện. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2481666.91 |
569811.34 |
|
2 |
2482338.26 |
569542.68 |
|
||||
3 |
2482402.25 |
569546.15 |
|
||||
4 |
2481690.58 |
569845.75 |
|
||||
5 |
2481853.92 |
570044.27 |
|
||||
1.5 |
Xóm Slằng Péc |
Dọc 02 bên tuyến đường từ Cửa hàng nội thất Đăng Niêm đến Khu tập thể giáo viên Trường PTTH Thạch An. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2481853.92 |
570044.27 |
|
2 |
2481667.76 |
570407.19 |
|
||||
3 |
2481634.30 |
570284.38 |
|
||||
4 |
2481629.94 |
570471.37 |
|
||||
1.6 |
Xóm Đỏng Lẹng |
Khu dân cư dọc 02 bên tuyến đường Chợ Đông Khê từ ngã ba Phai Pin đến ngã ba Cầu Phai Sạt.Được xác định bởi 02 điểm góc có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2481629.94 |
570471.37 |
|
2 |
2480854.53 |
570432.93 |
|
||||
VIII |
Trùng Khánh |
|
10 |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Trùng Khánh |
|
4 |
|
|
|
|
1.1 |
Tổ dân phố 2 |
Từ sân vận động huyện Trùng Khánh đến khu vực giáp chợ Trùng Khánh. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 6 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2525648.42 |
578862.14 |
|
2 |
2526168.19 |
579121.22 |
|
||||
3 |
2526322.62 |
579256.78 |
|
||||
4 |
2526314.85 |
579266.26 |
|
||||
5 |
2526163.13 |
579133.60 |
|
||||
6 |
2525644.57 |
578871.54 |
|
||||
1.2 |
Tổ dân phố 4 |
Toàn bộ địa giới Tổ dân phố 4. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 8 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2526314.88 |
579266.91 |
|
2 |
2526644.10 |
579386.53 |
|
||||
3 |
2526439.14 |
579389.41 |
|
||||
4 |
2526384.67 |
579353.48 |
|
||||
5 |
2526356.50 |
579391.38 |
|
||||
6 |
2526345.31 |
579384.33 |
|
||||
7 |
2526319.22 |
579422.34 |
|
||||
8 |
2526238.26 |
579370.12 |
|
||||
1.3 |
Tổ dân phố 5 |
Một phần diện tích của Tổ dân phố 5, khu vực giáp chợ Trùng Khánh. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 6 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2526331.62 |
579246.41 |
|
2 |
2526451.39 |
579351.61 |
|
||||
3 |
2526445.33 |
579356.92 |
|
||||
4 |
2526479.43 |
579393.21 |
|
||||
5 |
2526473.19 |
579400.56 |
|
||||
6 |
2526324.65 |
579254.52 |
|
||||
1.4 |
Tổ dân phố 6 |
Khu vực hai bên đường đoạn từ Bệnh viện đa khoa huyện đến đường tròn UBND huyện. Được giới hạn bởi các điểm từ 1 đến 5 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2526696.27 |
579591.20 |
|
2 |
2526689.94 |
579600.90 |
|
||||
3 |
2526469.67 |
579462.13 |
|
||||
4 |
2526497.20 |
579430.54 |
|
||||
5 |
2526439.87 |
579500.86 |
|
||||
2 |
Thị trấn Trà Lĩnh |
|
8 |
|
|
|
|
2.1 |
Tổ dân phố 1 |
|
2 |
|
|
|
|
2.1.1 |
Từ cổng UBND thị trấn đến ngã ba Tảng Rẻng. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
Khu vực chợ Trà Lĩnh, dọc theo đường từ ngã ba rẽ vào Chợ (phía Nam cổng UBND huyện cũ) đến ngã ba rẽ lên đường Tảng Rẻng (đường nội vùng) |
1 |
1 |
2525495.98 |
558382.52 |
|
2 |
2525508.74 |
558683.45 |
|
||||
3 |
2525498.97 |
558676.81 |
|
||||
4 |
2525489.24 |
558385.40 |
|
||||
2.1.2 |
Từ ngã ba Tảng Rẻng đến ngã ba đường tròn lên Cửa khẩu. |
Khu vực dọc theo hai bên đường từ ngã tư đường vào Cổng trời đến Bưu điện Trà Lĩnh. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 6 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2525495.98 |
558382.52 |
|
2 |
2525792.41 |
558403.86 |
|
||||
3 |
2525839.21 |
558802.11 |
|
||||
4 |
2525814.70 |
558785.80 |
|
||||
5 |
2525716.66 |
558417.60 |
|
||||
6 |
2525495.62 |
558399.24 |
|
||||
2.2 |
Tổ dân phố 2 |
Khu vực Tổ dân phố 2 từ đường tròn rẽ lên Cửa Khẩu đến nhà ông Ngô Văn Minh và nhà hàng Mậu Thân giáp tổ dân phố 3. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 11 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2525345.61 |
558684.85 |
|
2 |
2525497.60 |
558663.10 |
|
||||
3 |
2525811.54 |
558773.18 |
|
||||
4 |
2525814.70 |
558785.80 |
|
||||
5 |
2525606.74 |
558723.73 |
|
||||
6 |
2525263.85 |
558788.76 |
|
||||
7 |
2525264.60 |
558769.67 |
|
||||
8 |
2525545.50 |
558709.28 |
|
||||
9 |
2525546.59 |
558703.54 |
|
||||
11 |
2525495.45 |
558674.40 |
|
||||
2.3 |
Tổ dân phố 3 |
Khu vực dọc hai bên đường từ nhà ông Hoàng Văn Thắng đến nhà nghỉ Ngọc Long. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2525345.28 |
558684.97 |
|
2 |
2525358.15 |
558691.48 |
|
||||
3 |
2525144.90 |
558769.30 |
|
||||
4 |
2525118.95 |
588769.70 |
|
||||
2.4 |
Xóm Nà Khoang |
Khu vực xung quanh Trường Tiểu học và THCS Hùng Quốc, Trường THPT Trà Lĩnh. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2525593.11 |
558721.10 |
|
2 |
2525641.36 |
559334.14 |
|
||||
3 |
2525632.92 |
558332.88 |
|
||||
4 |
2525584.26 |
558719.57 |
|
||||
2.5 |
Xóm Nam Tuấn |
|
2 |
|
|
|
|
2.5.1 |
Khu vực 1 |
Gồm Khu Lối mở Nà Đoỏng, khu Tái định cư. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2529957.90 |
588585.30 |
|
2 |
2530080.62 |
588598.26 |
|
||||
3 |
2530030.10 |
588721.19 |
|
||||
4 |
2529877.93 |
588696.24 |
|
||||
2.5.2 |
Khu vực 2 (Khu vực điểm trường Tiểu học Nam Tuấn) |
Khu vực dọc hai bên đường từ đầu cầu phía Bắc Bản Lang đến nhà ông Đặng Văn Giáo, xóm Nam Tuấn. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2528567.16 |
588441.70 |
|
2 |
2528804.42 |
588522.56 |
|
||||
3 |
2528799.40 |
588535.13 |
|
||||
4 |
2528562.80 |
588452.28 |
|
||||
2.6 |
Xóm Bản Hía |
Khu vực tái định cư xóm Bản Hía. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2529640.66 |
558231.36 |
|
2 |
2529718.80 |
558289.39 |
|
||||
3 |
2529479.50 |
558542.26 |
|
||||
4 |
2529392.73 |
558512.90 |
|
||||
IX |
Huyện Quảng Hoà |
|
6 |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Tà Lùng |
|
3 |
|
|
|
|
1.1 |
Tổ dân phố Hưng Long |
|
2 |
|
|
|
|
1.1.1 |
Khu vực 1 |
Khu vực cạnh Trường Tiểu học học và THCS Tà Lùng. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2488588 |
584275 |
|
2 |
2488687 |
584372 |
|
||||
3 |
2488543 |
584571 |
|
||||
4 |
2488414 |
584490 |
|
||||
1.1.2 |
Khu vực 2 |
Khu dân cư theo trục đường từ cổng Tổ dân phố Hưng Long đến ngã ba tiếp giáp đường quốc lộ 3 Tổ dân phố Tân Thịnh; Khu dân cư trong tái định cư. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 8 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2488063 |
584269 |
|
2 |
2488230 |
584480 |
|
||||
3 |
2488218 |
584583 |
|
||||
4 |
2488272 |
584684 |
|
||||
5 |
2488050 |
584883 |
|
||||
6 |
2487847 |
584485 |
|
||||
7 |
2486946 |
584951 |
|
||||
8 |
2486809 |
584907 |
|
||||
1.2 |
Tổ dân phố Tân Thịnh |
Toàn bộ khu vực dân cư hai bên trục đường từ ngã ba rẽ vào khu tái định cư 1 đến trạm Barie; Khu dân cư trong tái định cư. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 18 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2484727 |
584889 |
|
2 |
2487462 |
584964 |
|
||||
3 |
2487454 |
585168 |
|
||||
4 |
2486756 |
585108 |
|
||||
5 |
2486621 |
585176 |
|
||||
6 |
2486550 |
585030 |
|
||||
7 |
2486809 |
584907 |
|
||||
8 |
2486837 |
584977 |
|
||||
9 |
2486936 |
584930 |
|
||||
10 |
2486953 |
584981 |
|
||||
11 |
2487254 |
585009 |
|
||||
12 |
2487215 |
584880 |
|
||||
13 |
2487249 |
584867 |
|
||||
14 |
2487290 |
584963 |
|
||||
15 |
2487414 |
584896 |
|
||||
16 |
2487364 |
584797 |
|
||||
17 |
2487611 |
584670 |
|
||||
18 |
2487662 |
584779 |
|
||||
2 |
Thị trấn Hòa Thuận |
2 |
|
|
|
|
|
2.1 |
Tổ dân phố 6 (khu 1) |
Khu vực xung quanh Trung tâm Y tế Phục Hòa. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 12 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2492626.79 |
578534.31 |
|
2 |
2492602.67 |
578554.91 |
|
||||
3 |
2492572.21 |
578572.17 |
|
||||
4 |
2492530.83 |
578599.83 |
|
||||
5 |
2492510.38 |
578636.05 |
|
||||
6 |
2492500.95 |
578667.36 |
|
||||
7 |
2492492.74 |
578729.80 |
|
||||
8 |
2492473.70 |
578765.40 |
|
||||
9 |
2492433.68 |
578809.60 |
|
||||
10 |
2492339.81 |
578802.27 |
|
||||
11 |
2492323.77 |
578649.04 |
|
||||
12 |
2492387.10 |
578452.09 |
|
||||
2.2 |
Tổ dân phố 6 và Tổ dân phố 7 (khu 2) |
Khu vực hai bên Đình chợ đến Trạm Phát thanh Truyền hình và Trường Mầm non Phục Hòa. Giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 5 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2492386.62 |
578301.40 |
|
2 |
2492660.24 |
578389.68 |
|
||||
3 |
2492435.61 |
578338.23 |
|
||||
4 |
2492387.24 |
578349.89 |
|
||||
5 |
2492427.19 |
578217.78 |
|
||||
3 |
Thị trấn Quảng Uyên |
Toàn bộ khu vực các Phố: Hòa Trung, Hồng Thái Mới, Hòa Bình, Đông Thái ( Khu dân cư hai bên trục đường đoạn từ Quảng Trường đến ngã ba Pác Cam); Hòa Nam (Khu dân cư hai bên đường từ ngã ba đường vào bệnh viện Đa khoa Quảng Hòa đến hết địa phận thị trấn Quảng Uyên); Phố Cũ (Khu dân cư từ đoạn đình số 1 đến cầu đỏ sang đến mỏ nước Pác Bó). Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 17 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2511112.55 |
570638.35 |
|
2 |
2511053.36 |
571072.01 |
|
||||
3 |
2510152.34 |
571026.01 |
|
||||
4 |
2509294.06 |
571959.03 |
|
||||
5 |
2509221.72 |
571998.45 |
|
||||
6 |
2509188.84 |
571936.03 |
|
||||
7 |
2510070.12 |
570989.88 |
|
||||
8 |
2509961.61 |
570828.90 |
|
||||
9 |
2509879.40 |
570621.07 |
|
||||
10 |
2509941.87 |
570572.65 |
|
||||
11 |
2510089.85 |
570865.04 |
|
||||
12 |
2510451.58 |
570579.22 |
|
||||
13 |
2510543.66 |
570395.25 |
|
||||
14 |
2510810.02 |
570447.81 |
|
||||
15 |
2510829.75 |
570704.26 |
|
||||
16 |
2511023.76 |
570727.06 |
|
||||
17 |
2511050.07 |
570635.07 |
|
||||
X |
Thành phố Cao Bằng |
|
28 |
|
|
|
|
1 |
Phường Hợp Giang |
Toàn bộ địa giới phường Hợp Giang gồm 12 Tổ dân phố |
1 |
|
|
|
|
2 |
Phường Sông Hiến |
7 |
|
|
|
|
|
2.1 |
Tổ dân phố 9 |
Toàn bộ khu tái định cư Đường phía Nam và Khu đô thị mới thành phố Cao Bằng. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 8 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2507959.21 |
551205.71 |
|
2 |
2507958.63 |
551223.89 |
|
||||
3 |
2507826.47 |
551219.68 |
|
||||
4 |
2507687.72 |
551391.62 |
|
||||
5 |
2507546.52 |
551352.83 |
|
||||
6 |
2507584.78 |
550966.94 |
|
||||
7 |
2507768.26 |
550989.7 |
|
||||
8 |
2507810.51 |
551187.5 |
|
||||
2.2 |
Tổ dân phố 5, 6, 7 |
Khu vực dọc theo 2 bên đường Phai Khắt - Nà Ngần (từ ngã tư Nà Cáp đến cầu Gia Cung). Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 12 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2508657.55 |
550309.17 |
|
2 |
2508572.20 |
550476.13 |
|
||||
3 |
2508474.93 |
550584.67 |
|
||||
4 |
2508390.29 |
550618.76 |
|
||||
5 |
2508341.04 |
550719.48 |
|
||||
6 |
2508287.58 |
551092.41 |
|
||||
7 |
2508211.35 |
551072.11 |
|
||||
8 |
2508239.51 |
550949.55 |
|
||||
9 |
2508273.96 |
550692.77 |
|
||||
10 |
2508342.53 |
55063.66 |
|
||||
11 |
2508454.46 |
550507.92 |
|
||||
12 |
2508634.43 |
550237.62 |
|
||||
2.3 |
Tổ dân phố 12 và 14, 15 (dọc 2 bên Đường 1-4) |
Toàn bộ diện tích khu dân cư tổ 12 và 2 bên Đường 1-4 thuộc tổ 14, 15 đoạn đầu cầu Sông Hiến đến đoạn tiếp giáp với phường Hòa Chung. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 10 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2507666.38 |
551669.09 |
|
2 |
2507674.30 |
551575.19 |
|
||||
3 |
2507536.25 |
551452.76 |
|
||||
4 |
2507498.17 |
551261.44 |
|
||||
5 |
2507417.29 |
551349.05 |
|
||||
6 |
2507396.82 |
551466.18 |
|
||||
7 |
2507338.10 |
551528.53 |
|
||||
8 |
2507171.03 |
551547.02 |
|
||||
9 |
2507195.63 |
551603.33 |
|
||||
10 |
2507298.43 |
551586.59 |
|
||||
2.4 |
Tổ dân phố 8, 9 |
|
2 |
|
|
|
|
2.4.1 |
Khu vực 1 (Tổ 9) |
Khu dân cư phân lô A (Tổ 9). Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 6 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2508230.95 |
551141.45 |
|
2 |
2508214.53 |
551202.25 |
|
||||
3 |
2508015.78 |
551180.17 |
|
||||
4 |
2508004.07 |
551117.53 |
|
||||
5 |
2508022.24 |
551095.30 |
|
||||
6 |
2508080.65 |
551092.74 |
|
||||
2.4.2 |
Khu vực 2 (Tổ 8 và 9) |
Khu dân cư phân lô B (tổ 8, 9). Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 5 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2507875.27 |
551068.94 |
|
2 |
2507814.46 |
551126.83 |
|
||||
3 |
2507759.61 |
551068.32 |
|
||||
4 |
2507818.18 |
550991.86 |
|
||||
5 |
2507865.65 |
551038.49 |
|
||||
2.5 |
Tổ dân phố 10 |
Khu dân cư tổ 10 (từ đầu cầu Gia Cung, dọc theo đường Phai Khắt Nà ngần xuống khu vực bờ kè, dọc 2 bên đường lên dốc cứu hỏa đến đầu cầu ngầm). Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 10 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2508309.67 |
551114.31 |
|
2 |
2508205.08 |
551468.78 |
|
||||
3 |
2504667.22 |
551679.82 |
|
||||
4 |
2507673.27 |
551693.45 |
|
||||
5 |
2507729.74 |
551566.22 |
|
||||
6 |
2507915.11 |
551405.57 |
|
||||
7 |
2508002.36 |
551409.55 |
|
||||
8 |
2508025.98 |
551392.37 |
|
||||
9 |
2508197.60 |
551208.44 |
|
||||
10 |
2508269.39 |
551097.66 |
|
||||
2.6 |
Tổ dân phố 5 |
Khu tái định cư 2 Nà Cáp. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 5 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2508639.30 |
550256.46 |
|
2 |
2508570.15 |
550401.13 |
|
||||
3 |
2508472.19 |
550366.15 |
|
||||
4 |
2508530.10 |
550232.32 |
|
||||
5 |
2508620.30 |
550183.63 |
|
||||
3 |
Phường Duyệt Trung |
|
2 |
|
|
|
|
3.1 |
Tổ dân phố 1 |
Toàn bộ khu Tập thể xi măng. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2505089.97 |
554199.69 |
|
2 |
2505084.01 |
554087.09 |
|
||||
3 |
2505023.94 |
554135.47 |
|
||||
4 |
2505054.64 |
554173.58 |
|
||||
3.2 |
Tổ dân phố 4 |
Toàn bộ khu Tái định cư 2. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2503946.10 |
554992.60 |
|
2 |
2503785.09 |
554886.75 |
|
||||
3 |
2503738.92 |
555067.03 |
|
||||
4 |
2503812.48 |
555112.36 |
|
||||
4 |
Phường Ngọc Xuân |
4 |
|
|
|
|
|
4.1 |
Tổ dân phố 3, 4 |
Toàn bộ khu Tái định cư 1 Ngọc Xuân. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2509030 |
551431 |
|
2 |
2509100 |
551623 |
|
||||
3 |
2509029 |
551651 |
|
||||
4 |
2508968 |
551446 |
|
||||
4.2 |
Tổ dân phố 7 |
Toàn bộ khu dân cư dọc 2 bên đường Tỉnh lộ 203 (từ vòng xuyến cầu Nà Cáp đến hết địa phận tổ 7- Nhà công vụ tỉnh). Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 13 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2509000 |
551375 |
|
2 |
2509001 |
551439 |
|
||||
3 |
2508882 |
551420 |
|
||||
4 |
2508784 |
551369 |
|
||||
5 |
2508731 |
551292 |
|
||||
6 |
2508548 |
551358 |
|
||||
7 |
2508415 |
551581 |
|
||||
8 |
2508406 |
551798 |
|
||||
9 |
2508343 |
551848 |
|
||||
10 |
2508353 |
551573 |
|
||||
11 |
2508471 |
551267 |
|
||||
12 |
2508748 |
551204 |
|
||||
13 |
2508942 |
551373 |
|
||||
4.3 |
Tổ dân phố 9 |
Toàn bộ khu vực giáp 02 bên Đường tỉnh 203: Từ khu Nhà công vụ đến đầu Cầu treo; Từ siêu thị Ngọc Xuân đến Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 10 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2508448 |
551834 |
|
2 |
2508443 |
551860 |
|
||||
3 |
2508453 |
551889 |
|
||||
4 |
2508448 |
551948 |
|
||||
5 |
2508293 |
552005 |
|
||||
6 |
2508267 |
552037 |
|
||||
7 |
2508247 |
552020 |
|
||||
8 |
2508316 |
551918 |
|
||||
9 |
2508334 |
551873 |
|
||||
10 |
2508386 |
551836 |
|
||||
4.4 |
Tổ dân phố 10 |
Khu vực dọc theo 2 bên đường Tỉnh lô 203 từ đầu Cầu treo đến giáp địa phận phường Sông Bằng. Khu dân cư từ đường rẽ lên Trường THCS Ngọc Xuân đến đường rẽ vào Chi cục Bảo vệ thực vật cũ. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 9 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2508228 |
551993 |
|
2 |
2508252 |
552013 |
|
||||
3 |
2508207 |
552082 |
|
||||
4 |
2508227 |
552104 |
|
||||
5 |
2508221 |
552110 |
|
||||
6 |
2508239 |
552119 |
|
||||
7 |
2508232 |
552222 |
|
||||
8 |
2508182 |
552262 |
|
||||
9 |
2508068 |
552193 |
|
||||
5 |
Phường Đề Thám |
|
4 |
|
|
|
|
5.1 |
Tổ dân phố 1 |
Toàn bộ khu tái định cư III. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2508931 |
548814 |
|
2 |
2508841 |
548946 |
|
||||
3 |
2508716 |
548859 |
|
||||
4 |
2508801 |
548731 |
|
||||
5.2 |
Tổ dân phố 2 |
|
2 |
|
|
|
|
5.2.1 |
Khu vực 1 |
Toàn bộ khu tái định cư tại Tổ 2. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 8 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2508806 |
548647 |
|
2 |
2508647 |
548895 |
|
||||
3 |
2508416 |
548730 |
|
||||
4 |
2508165 |
548761 |
|
||||
5 |
2508183 |
548569 |
|
||||
6 |
2508240 |
548411 |
|
||||
7 |
2508658 |
548683 |
|
||||
8 |
2508714 |
548594 |
|
||||
5.2.2 |
Khu vực 2 |
Khu Trung tâm hành chính tỉnh (Lô 15; 16; 5A2). Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2509202.39 |
548050.14 |
|
2 |
2508684.90 |
547710.17 |
|
||||
3 |
2508361.90 |
548216.45 |
|
||||
4 |
2508878.38 |
548559.19 |
|
||||
5.3 |
Tổ dân phố 6 |
Toàn bộ khu tái định cư tại Tổ 6. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 8 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2509859 |
548471 |
|
2 |
2509779 |
548621 |
|
||||
3 |
2509756 |
548609 |
|
||||
4 |
2509788 |
548553 |
|
||||
5 |
2509677 |
548477 |
|
||||
6 |
2509704 |
548416 |
|
||||
7 |
2509750 |
548420 |
|
||||
8 |
2509798 |
548433 |
|
||||
6 |
Phường Tân Giang |
|
3 |
|
|
|
|
6.1 |
Tổ dân phố 4, 6, 7 |
Gồm các khu dân cư dọc tuyến Quốc lộ 4A từ điểm tiếp giáp Phường Hợp Giang đến chợ Tân Giang |
3 |
|
|
|
|
6.1.1 |
Khu vực 1: Từ tiếp giáp với phường Hợp Giang đến đường rẽ lên Bệnh viện Y học cổ truyền |
Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 8 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2506838 |
552229 |
|
2 |
2506686 |
552328 |
|
||||
3 |
2506536 |
552479 |
|
||||
4 |
2506391 |
552613 |
|
||||
6.1.2 |
Khu vực 2 |
Khu vực từ đường rẽ lên Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh, đến đường rẽ vào Khu lò lợn. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 8 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2506439 |
552610 |
|
2 |
2506366 |
552617 |
|
||||
3 |
2506311 |
552689 |
|
||||
4 |
2506447 |
552544 |
|
||||
5 |
2506372 |
552600 |
|
||||
6 |
2506276 |
552722 |
|
||||
7 |
2506424 |
552824 |
|
||||
8 |
2506189 |
552901 |
|
||||
6.1.3 |
Khu vực 3: Từ đường rẽ vào Khu lò lợn, đến tiếp giáp với chợ Tân Giang. |
Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2506170 |
553018 |
|
2 |
2506135 |
553105 |
|
||||
3 |
2506166 |
552981 |
|
||||
4 |
2506127 |
553097 |
|
||||
7 |
Phường Hoà Chung |
|
2 |
|
|
|
|
7.1 |
Tổ dân phố 1 |
Khu vực dọc hai bên đường 1-4 từ điểm tiếp giáp địa phận phường Sông Hiến đến cổng Trường Chính trị Hoàng Đình Giong. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 9 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2507214.45 |
551605.66 |
|
2 |
2507214.45 |
551681.42 |
|
||||
3 |
2507131.16 |
551652.70 |
|
||||
4 |
2507020.53 |
551613.40 |
|
||||
5 |
2506896.72 |
551503.60 |
|
||||
6 |
2506850.87 |
551480.44 |
|
||||
7 |
2506879.90 |
551578.73 |
|
||||
8 |
2506975.53 |
551589.12 |
|
||||
9 |
2507068.34 |
551563.23 |
|
||||
7.2 |
Tổ dân phố 4 |
Khu vực dân cư thuộc Tổ 4, từ cổng trụ sở UBND phường Hoà Chung đến cổng Trường THPT Chuyên Cao Bằng. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 6 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2506831.86 |
551235.79 |
|
2 |
2506849.11 |
551305.17 |
|
||||
3 |
2506836.42 |
551337.58 |
|
||||
4 |
2506772.65 |
551336.62 |
|
||||
5 |
2506733.37 |
551316.86 |
|
||||
6 |
2506793.54 |
551216.88 |
|
||||
8 |
Phường Sông Bằng |
5 |
|
|
|
|
|
8.1 |
Tổ dân phố 5, 6, 7, 8, 9, 11 |
Dọc hai bên Đường 3/10 (sâu vào 40 m từ mép đường). Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2507479.85 |
552667.55 |
|
2 |
2507492.11 |
552681.16 |
|
||||
3 |
2506245.54 |
553189.44 |
|
||||
4 |
2506247.65 |
553178.71 |
|
||||
8.2 |
Tổ dân phố 1, 2 |
Dọc hai bên Đường Pác Bó (sâu vào 40 m từ mép đường). Giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2507583.16 |
552611.14 |
|
2 |
2507594.86 |
552631.65 |
|
||||
3 |
2508118.79 |
552238.82 |
|
||||
4 |
2508125.00 |
552242.41 |
|
||||
8.3 |
Tổ dân phố 2 |
|
2 |
|
|
|
|
8.3.1 |
Khu vực 1 |
Dọc hai bên Đường Lê Lợi (sâu vào 40 m từ mép đường). Giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 4 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2507593.82 |
552629.35 |
|
2 |
2507562.88 |
552643.37 |
|
||||
3 |
2507830.38 |
552832.48 |
|
||||
4 |
2507831.16 |
552826.39 |
|
||||
8.3.2 |
Khu vực 2 |
Toàn bộ khu dân cư Xây lắp. Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 7 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2506814.50 |
552623.94 |
|
2 |
2506754.72 |
552681.93 |
|
||||
3 |
2506683.38 |
552606.29 |
|
||||
4 |
2506714.62 |
552580.35 |
|
||||
5 |
2506728.70 |
552595.12 |
|
||||
6 |
2506747.68 |
552580.33 |
|
||||
7 |
2506758.97 |
552566.70 |
|
||||
8.4 |
Tổ dân phố 11 |
Khu dân cư 2 bên đường: Điểm đầu kết nối Đường 3/10 đến Công ty CP xây dựng và chế biến trúc tre xuất khẩu Cao Bằng và Bệnh viện tỉnh Cao Bằng (cơ sở 2). Được giới hạn bởi các điểm góc từ 1 đến 6 có tọa độ như bảng bên. |
1 |
1 |
2506653.58 |
552912.77 |
Điểm đầu Đường 3/10 |
2 |
2506648.80 |
552919.64 |
|||||
3 |
2506494.50 |
552746.14 |
Điểm cuối bệnh viện tỉnh (cơ sở 2) |
||||
4 |
2506491.33 |
552749.88 |
|||||
5 |
2506878.65 |
552577.22 |
Điểm cuối xưởng trúc |
||||
6 |
2506873.79 |
552572.95 |
|||||
Tổng |
71 |
|
|
|
|