Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 14/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/12/2022
Ngày có hiệu lực 23/12/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Hoàng Thị Thúy Lan
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN 
TỈNH VĨNH PHÚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2022/NQ-HĐND

Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DI DỜI CƠ SỞ CHĂN NUÔI RA KHỎI KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XVII KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ điểm h, khoản 1 Điều 80 Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Xét Tờ trình số 406/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định khu vực không được phép chăn nuôi cụ thể như sau

1. Khu vực nội thành, nội thị của thành phố, thị trấn không được phép chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi (trừ nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường).

 (Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo)

2. Những khu vực được quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này không được phép chăn nuôi mới kể từ ngày Nghị quyết có hiệu lực thi hành. Đối với cơ sở chăn nuôi hoạt động trước ngày Nghị quyết có hiệu lực phải ngừng hoạt động hoặc di dời đến địa điểm phù hợp xong trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Điều 2. Chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi

1. Đối tượng hỗ trợ: Chủ các cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi (trừ nuôi động vật làm cảnh, nuôi động vật trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường) tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.

2. Điều kiện hỗ trợ:

Cơ sở chăn nuôi được hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi về diện tích, số lượng đàn vật nuôi và dự kiến thời gian chấm dứt hoạt động chăn nuôi với Ủy ban nhân dân phường, thị trấn trước ngày 30 tháng 6 năm 2023.

b) Tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi xong trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.

c) Có tổng diện tích nền chuồng nuôi từ 40 m2 trở lên.

3. Nguyên tắc hỗ trợ:

a) Trường hợp trong cùng thời điểm, cùng nội dung hỗ trợ có nhiều chính sách khác nhau (nếu có), đối tượng chỉ được hưởng theo mức hỗ trợ cao nhất.

b) Việc hỗ trợ được thực hiện sau khi cơ sở chăn nuôi hoàn thành việc tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi.

4. Phương thức và mức hỗ trợ:

a) Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần cho một cơ sở chăn nuôi.

b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ cho chủ cơ sở chăn nuôi là 300.000 đồng/m2 chuồng nuôi, nhưng không quá 120.000.000 đồng (một trăm hai mươi triệu đồng chẵn) cho một cơ sở chăn nuôi.

5. Quy trình, thủ tục hỗ trợ cho chủ cơ sở chăn nuôi tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi quy định tại khoản 4 Điều này được thực hiện theo Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.

[...]