1. Điều chỉnh nội dung của 02 dự án tại Nghị quyết số
40/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Bổ sung danh mục 63 dự án phải thu hồi đất với tổng
diện tích là 420,51 héc ta.
3. Bổ sung danh mục 20 dự án đầu tư có sử dụng đất
phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với tổng diện tích là 25,86 héc ta.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị
quyết này và báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố căn cứ Nghị quyết bổ sung danh mục các dự án và kết quả phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng dự án cụ thể phải thu
hồi đất để quyết định kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do ngân sách nhà
nước cấp theo quy định của pháp luật. Đối với các dự án chưa phù hợp với điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của các huyện, thị xã, thành phố được
duyệt nhưng phù hợp với chỉ tiêu phân bổ, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập hồ sơ điều chỉnh quy mô, địa điểm
và số lượng dự án, công trình trong quy hoạch sử dụng đất của địa phương trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định
số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ. Việc thực hiện thủ tục
đất đai đối với các dự án này chỉ được thực hiện khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk
khóa X, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 13 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2021./.
STT
|
Hạng mục
|
Mã loại đất QH
|
Diện tích (ha)
|
Lấy vào loại đất
|
Xã/phường/thị trấn
|
Huyện/thị xã/thành phố
|
LUA
|
HNK
|
CLN
|
RSX
|
NTS
|
NKH
|
ONT
|
ODT
|
TSC
|
CQP
|
CAN
|
DGD
|
DYT
|
TMD
|
SKC
|
SKX
|
DGT
|
DTL
|
DSH
|
DCH
|
NTD
|
SON
|
CSD
|
|
Tổng
|
|
420,51
|
26,66
|
44,68
|
219,30
|
6,43
|
1,23
|
0,15
|
28,76
|
11,26
|
0,59
|
|
0,61
|
1,93
|
0,06
|
0,42
|
0,65
|
0,37
|
74,72
|
1,12
|
0,28
|
0,04
|
0,27
|
0,88
|
0,10
|
|
|
A
|
Danh mục dự án phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
|
|
229,79
|
13,47
|
23,14
|
128,81
|
0,14
|
0,83
|
0,15
|
17,67
|
11,10
|
0,29
|
|
|
0,12
|
0,06
|
0,40
|
0,53
|
0,37
|
32,54
|
|
0,08
|
0,04
|
0,01
|
0,04
|
|
|
|
I
|
Dự án thực hiện
từ ngân sách trung ương
|
|
16,02
|
140
|
2,68
|
10,84
|
|
|
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo hồ
Ea Phê, xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ
|
DTL
|
1,29
|
0,63
|
|
0,66
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Bình Thuận
|
Thị xã Buôn Hồ
|
2
|
Đường giao thông
liên xã Cư M'gar đi thôn 6, xã Quảng Hiệp, huyện Cư M'gar
|
DGT
|
1,40
|
|
|
1,40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã Cư M'gar và Quảng Hiệp
|
Huyện Cư M'gar
|
3
|
Đập dâng Ea Nung 1,
xã Cư M’gar
|
DTL
|
1,66
|
0,50
|
|
1,16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Cư M’gar
|
Huyện Cư M'gar
|
4
|
Đường giao thông đến
trung tâm xã Ea M'roh (xã Quảng Hiệp mới), huyện Cư M’gar
|
DGT
|
6,30
|
|
1,68
|
4,62
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã Ea Kiết và Ea M'roh
|
Huyện Cư M’gar
|
5
|
9 tuyến kênh cấp I thuộc
hệ thống Kênh Nam - Hồ chứa nước Krông Pách Thượng (Kênh N26 đoạn đổi tuyến từ
K4+976 - KF)
|
DTL
|
0,37
|
0,37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Ô
|
Huyện Ea Kar
|
6
|
Đường giao thông
liên huyện Krông Năng đi Ea H'leo
|
DGT
|
5,00
|
|
1,00
|
3,00
|
|
|
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã Ea Hồ, Ea Toh, Dlieya và Ea Tân
|
Huyện Krông Năng
|
II
|
Danh mục dự án
thực hiện từ ngân sách tỉnh
|
|
130,15
|
1,60
|
16,51
|
55,00
|
0,14
|
0,71
|
0,15
|
16,67
|
7,94
|
0,29
|
|
|
0,12
|
0,06
|
0,40
|
0,53
|
0,37
|
29,50
|
|
0,08
|
0,04
|
0,01
|
0,04
|
|
|
|
7
|
Nâng cấp đoạn đường
kết nối đường Trần Quý Cáp (đoạn từ nút giao ngã 3 Trần Quý Cáp - Mai Thị Lựu
đến Lê Duẩn)
|
DGT
|
4,30
|
|
|
3,50
|
|
|
|
|
0,80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các phường: Tự An, Ea Tam
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
8
|
Đường giao thông vào
Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Đắk Lắk
|
DGT
|
7,30
|
|
|
7,30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường Tân An
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
9
|
Nâng cấp, mở rộng
đường giao thông vào khu du lịch thác Dray Sáp thượng và Dray Nur, xã Dray Sáp,
huyện Krông Ana
|
DGT
|
4,21
|
|
0,15
|
3,27
|
|
|
|
0,26
|
|
|
|
|
|
|
|
0,53
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Hòa Phú
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
10
|
Hạ tầng kỹ thuật
khu đất đường Thủ Khoa Huân, thành phố Buôn Ma Thuột (Phía Tây)
|
DHT
|
12,51
|
|
2,90
|
7,58
|
|
0,11
|
0,13
|
|
1,80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường Thành Nhất
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
11
|
Hạ tầng kỹ thuật
khu đất đường Thủ Khoa Huân, thành phố Buôn Ma Thuột (Phía Đông)
|
DHT
|
5,04
|
|
1,32
|
3,14
|
|
0,15
|
0,02
|
|
0,41
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường Thành Nhất
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
12
|
Đường giao thông trục
chính khu công nghiệp Hòa Phú
|
DGT
|
1,97
|
|
0,57
|
0,51
|
|
|
|
0,81
|
|
|
|
|
|
|
0,06
|
|
|
|
|
|
|
|
0,02
|
|
Xã Hòa Phú
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
13
|
Đường Tôn Đức Thắng
đoạn từ Nguyễn Đình Chiểu đến Trần Khánh Dư và đoạn từ Phan Trọng Tuệ đến đường
Lê Quý Đôn
|
DGT
|
1,75
|
|
|
|
|
|
|
|
1,71
|
|
|
|
|
|
0,04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các phường Tân Lợi, Thắng Lợi và Tân An
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
14
|
Đường Nguyễn Tri Phương
nối dài đến đường vành đai phía Tây
|
DGT
|
0,98
|
|
0,23
|
0,68
|
|
|
|
0,06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Cư ÊBur
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
15
|
Đường Nguyễn Đình
Chiểu nối dài
|
DGT
|
2,60
|
|
1,12
|
1,25
|
|
|
|
0,01
|
0,23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường Tân Lợi và xã Cư ÊBur
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
16
|
Trục đường số 14
thuộc khu quy hoạch phân khu 1/2000 khu đô thị mới đồi thủy văn
|
DGT
|
4,31
|
|
0,94
|
3,01
|
|
|
|
|
0,36
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các phường Tự An và Tân Lập
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
17
|
Trường THPT Dân tộc
nội trú Đam San (giai đoạn 2)
|
DGD
|
4,14
|
|
|
4,14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Blang
|
Thị xã Buôn Hồ
|
18
|
Đường giao thông từ
xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ đi Km11+950 Quốc lộ 26 xã Ea Phê, huyện Krông Pắc
|
DGT
|
2,12
|
0,01
|
0,06
|
1,16
|
|
|
|
|
0,89
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Bình Thuận
|
Thị xã Buôn Hồ
|
19
|
Đường giao thông
phía Tây Quốc lộ 14 (đoạn từ QL 14 thuộc phường Đạt Hiếu đến suối A Jun, thị
xã Buôn Hồ giai đoạn 1)
|
DGT
|
6,08
|
|
|
6,08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các phường An Bình, Đoàn Kết
|
Thị xã Buôn Hồ
|
20
|
Sửa chữa, nâng cấp
công trình thủy lợi Hồ Buôn Dhung, xã Quảng Hiệp, huyện Cư M’gar
|
DTL
|
0,70
|
0,70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Quảng Hiệp
|
Huyện Cư M’gar
|
21
|
Cầu Hàm Long, xã Xuân
Phú, huyện Ea Kar
|
DGT
|
0,30
|
|
0,20
|
0,10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Xuân Phú
|
Huyện Ea Kar
|
22
|
Đường giao thông từ
Quốc lộ 26 đi xã Ea ô, huyện Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông
Pắc
|
DOT
|
13,99
|
0,12
|
0,35
|
4,32
|
|
0,44
|
|
8,67
|
|
0,09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã Ea Kmút và Ea Ô
|
Huyện Ea Kar
|
23
|
Nâng cấp mở rộng đường
giao thông vào khu du lịch thác Dray Sáp thượng và Dray Nur, xã Dray Sáp, huyện
Krông Ana.
|
DGT
|
0,56
|
0,10
|
0,10
|
0,30
|
|
0,00
|
|
0,04
|
|
0,02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Dray Sáp
|
Huyện Krông Ana
|
24
|
Cải tạo nâng cấp tỉnh
lộ 2 đoạn Km 6+431 đến Km22+550
|
DGT
|
4,38
|
0,04
|
|
3,65
|
|
|
|
|
0,02
|
|
|
|
0,12
|
0,06
|
|
|
0,37
|
|
|
0,08
|
0,04
|
|
|
|
Các xã Dray Sáp, Ea Na, Ea Bông và thị trấn Buôn Trấp
|
Huyện Krông Ana
|
25
|
Dự án cải tạo, nâng
cấp tỉnh lộ 9, đoạn từ Km 0+00 đến Km 20+300
|
DGT
|
27,70
|
0,01
|
0,04
|
0,01
|
0,14
|
|
|
1,44
|
0,72
|
0,13
|
|
|
|
|
|
|
|
25,20
|
|
|
|
0,01
|
|
|
Các xã Hòa An, Hòa Tiến, Tân Tiến và thị trấn Phước
An
|
Huyện Krông Pắc
|
26
|
Dự án đường giao thông
từ xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ đi Km 111+950 Quốc lộ 26, xã Ea Phê, huyện
Krông Pắc
|
DGT
|
10,44
|
0,07
|
2,00
|
0,43
|
|
0,01
|
|
3,85
|
|
0,05
|
|
|
|
|
|
|
|
4,01
|
|
|
|
|
0,02
|
|
Xã Ea Phê
|
Huyện Krông Pắc
|
27
|
Đường giao thông từ
Quốc lộ 26 đi xã Ea Ô, huyện Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông
Pắc
|
DGT
|
2,44
|
0,05
|
|
0,57
|
|
|
|
1,53
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,29
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Kly
|
Huyện Krông Pắc
|
28
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng
khu vực trung tâm điểm du lịch Hồ Lắk
|
DHT
|
5,20
|
0,50
|
2,00
|
1,40
|
|
|
|
|
1,00
|
|
|
|
|
|
0,30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Liên Sơn
|
Huyện Lắk
|
29
|
Các trục đường khu
trung tâm hành chính (D6 và N16), huyện Krông Búk
|
DGT
|
1,60
|
|
|
1,60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Chư Kbô
|
Huyện Krông Búk
|
30
|
Hệ thống cấp nước
liên xã Cư Króa, xã Cư M’tar, xã Krông Jing và thị trấn M’drắk, huyện M'drắk
|
DTL
|
5,53
|
|
4,53
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã Cư Króa, Cư M’tar, Krông Jing và thị trấn M’drắk
|
Huyện M’drắk
|
III
|
Danh mục dự án thực
hiện từ ngân sách cấp huyện
|
|
14,78
|
9,57
|
2,83
|
2,26
|
|
|
|
|
0,12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Đường giao thông trục
CK7 thuộc Khu trung tâm hành chính huyện Cư Kuin
|
DGT
|
0,62
|
|
|
0,62
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Dray Bhăng
|
Huyện Cư Kuin
|
32
|
Mở rộng Trụ sở UBND
xã Cư Amung
|
TSC
|
0,28
|
|
|
0,28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Cư Amung
|
Huyện Ea H’leo
|
33
|
Xây dựng tiểu Hoa
viên, cây xanh thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar
|
DKV
|
0,09
|
|
0,09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Ea Kar
|
Huyện Ea Kar
|
34
|
Sửa chữa mương
thoát nước, mở rộng khúc của đường Nguyễn Du, tổ dân phố 3 và thôn 2, thị trấn
Buôn Trấp (giai đoạn 2)
|
DGT
|
0,04
|
|
|
0,03
|
|
|
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Buôn Trấp
|
Huyện Krông Ana
|
35
|
Nâng cấp, sửa chữa
các trục đường giao thông trung tâm thị trấn Krông Năng (giai đoạn 3)
|
DGT
|
0,24
|
|
|
0,14
|
|
|
|
|
0,10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Krông Năng
|
Huyện Krông Năng
|
36
|
Hạ tầng Khu trung
tâm xã Hòa An, huyện Krông Pắc
|
DHT
|
12,62
|
9,57
|
2,74
|
0,31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Hòa An
|
Huyện Krông Pắc
|
37
|
Sân thể thao xã Ea
Uy
|
DTT
|
0,88
|
|
|
0,88
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Uy
|
Huyện Krông Pắc
|
38
|
Mở rộng nút giao
thông đường Nguyễn Chí Thanh - Nơ Trang Long
|
DGT
|
0,01
|
|
|
|
|
|
|
|
0,01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Ea Drăng
|
Huyện Ea H’leo
|
IV
|
Danh mục dự án
thực hiện ngoài ngân sách nhà nước
|
|
68,84
|
0,80
|
1,12
|
60,71
|
|
0,12
|
|
|
3,05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Khu dân cư Tây Nam -
đường Tránh Phía Tây, thành phố Buôn Ma Thuột
|
KDT
|
15,49
|
|
|
12,90
|
|
|
|
|
1,05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,54
|
|
|
|
|
|
|
Các phường: Ea Tam, Khánh Xuân
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
40
|
Khu đô thị sinh
thái văn hóa, du lịch dân tộc Đắk Lắk
|
KDV
|
6,82
|
0,80
|
1,02
|
3,00
|
|
|
|
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường Tân An
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
41
|
Khu Biệt thự Hồ Ea
Kao
|
KDV
|
46,12
|
|
|
44,50
|
|
0,12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Kao
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
42
|
Đường dây 220 kv
Krông Búk - Nha Trang mạch 2
|
DNL
|
0,02
|
|
|
0,02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Drông
|
Thị xã Buôn Hồ
|
43
|
Nâng khả năng truyền
tải Đz 110kV Krông Búk - Ea H’leo
|
DNL
|
0,34
|
|
0,10
|
0,24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã Ea Nam, Dliê Yang, Ea Khal và Ea Hiao
|
Huyện Ea H’leo
|
44
|
Bến xe khách thị xã
Buôn Hồ
|
DGT
|
0,05
|
|
|
0,05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường An Bình
|
Thị xã Buôn Hồ
|
B
|
Dự án chưa phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 nhưng còn chỉ tiêu phân bổ
|
|
190,72
|
13,19
|
21,55
|
90,49
|
6,29
|
0,40
|
|
11,08
|
0,15
|
0,30
|
|
0,61
|
1,81
|
|
0,02
|
0,12
|
|
42,18
|
1,12
|
0,20
|
|
0,26
|
0,84
|
0,10
|
|
|
I
|
Dự án thực hiện
từ ngân sách trung ương
|
|
87,11
|
9,34
|
8,18
|
49,31
|
0,18
|
0,38
|
|
7,45
|
|
|
|
|
1,81
|
|
0,02
|
0,12
|
|
9,28
|
0,12
|
0,19
|
|
|
0,63
|
0,10
|
|
|
45
|
Đường Hồ Chí Minh đoạn
tránh phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (đoạn qua thành phố
Buôn Ma Thuột và huyện Cư M’gar)
|
DGT
|
52,60
|
5,97
|
7,63
|
31,46
|
0,18
|
0,28
|
|
5,52
|
|
|
|
|
0,01
|
|
|
0,12
|
|
0,59
|
0,11
|
|
|
|
0,63
|
0,10
|
|
|
|
- Trên địa bàn
thành phố Buôn Ma Thuột
|
DGT
|
38,29
|
5,94
|
7,63
|
17,46
|
0,18
|
0,28
|
|
5,38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,59
|
0,11
|
|
|
|
0,63
|
0,09
|
Các xã: Hòa Phú, Hòa Khánh, Ea Kao
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
|
- Trên địa bàn
huyện Cư M'gar
|
DGT
|
14,31
|
0,03
|
|
14,00
|
|
|
|
0,14
|
|
|
|
|
0,01
|
|
|
0,12
|
|
|
|
|
|
|
|
0,01
|
Xã Cuôr Đăng
|
Huyện Cư M'gar
|
46
|
Di dân khẩn cấp
vùng lũ ống, lũ quét, sạt lở đất cụm dân cư thôn 4, 7, 8, 9, 10 và thôn 12
|
DHT
|
15,75
|
2,88
|
0,55
|
0,28
|
|
|
|
1,33
|
|
|
|
|
1,80
|
|
0,02
|
|
|
8,69
|
0,01
|
0,19
|
|
|
|
|
Xã Ya Tờ Mốt
|
Huyện Ea Súp
|
47
|
Đường giao thông trục
xã từ trung tâm xã Phú Lộc đến thôn Lộc Tài, thôn Lộc Thạnh, xã Phú Lộc nối với
TDP1 thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng
|
DGT
|
3,02
|
0,05
|
|
2,92
|
|
0,05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Phú Lộc, thị trấn Krông Năng
|
Huyện Krông Năng
|
48
|
Đường giao thông trục
xã từ trung tâm xã Phú Xuân đến thôn Xuân Ninh, thôn Xuân Vĩnh, xã Phú Xuân nối
với TDP3 thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng
|
DGT
|
1,60
|
0,40
|
|
1,15
|
|
0,05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Phú Xuân, thị trấn Krông Năng
|
Huyện Krông Năng
|
49
|
Đường giao thông từ
Ea Hồ đi Tam Giang, huyện Krông Năng
|
DGT
|
14,10
|
|
|
13,50
|
|
|
|
0,60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã Ea Hồ, Phú Lộc và thị trấn Krông Năng
|
Huyện Krông Năng
|
50
|
Cầu thôn 1, Buôn Triết,
xã Dur Kmăl, huyện Krông Ana
|
DGT
|
0,04
|
0,04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Buôn Tría
|
Huyện Lắk
|
II
|
Dự án thực hiện
từ ngân sách tỉnh
|
|
102,79
|
3,85
|
13,37
|
40,36
|
6,11
|
0,02
|
|
3,63
|
0,15
|
0,30
|
|
0,61
|
|
|
|
|
|
32,90
|
1,00
|
0,01
|
|
0,26
|
0,21
|
|
|
|
51
|
Bệnh viện Đa khoa
thị xã Buôn Hồ
|
DYT
|
10,00
|
|
|
9,85
|
|
|
|
|
0,15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các phường An Bình, Đoàn Kết
|
Thị xã Buôn Hồ
|
52
|
Cấp nước sinh hoạt
tập trung tại Buôn Niêng I, Buôn Niêng II, Buôn Niêng III, buôn Ko Dung A, Buôn
Ko Dung B, xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk
|
DTL
|
0,08
|
|
|
0,08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Nuôl
|
Huyện Buôn Đôn
|
53
|
Nâng cấp, mở rộng
công trình cấp nước sinh hoạt xã Ea Bar, huyện Buôn Đôn thuộc Chương trình
"Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả"
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
DTL
|
0,06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Bar
|
Huyện Buôn Đôn
|
54
|
Trạm bơm Đông Sơn,
xã Hòa Hiệp, huyện Cư Kuin
|
DTL
|
1,88
|
1,15
|
0,73
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Hòa Hiệp
|
Huyện Cư Kuin
|
55
|
Đường giao thông
liên huyện Cư Mgar - Thị xã Buôn Hồ
|
DGT
|
18,52
|
|
0,02
|
11,77
|
|
0,02
|
|
0,01
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,68
|
|
|
|
|
0,01
|
|
Thị trấn Quảng Phú và các xã Ea Đrơng, Cuôr Đăng
|
Huyện Cư M'gar
|
56
|
Đường giao thông
liên huyện Cư M’gar - Ea Súp
|
DGT
|
11,18
|
|
|
2,67
|
5,31
|
|
|
0,08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,12
|
|
|
|
|
|
|
Xã Ea Kiết
|
Huyện Cư M'gar
|
57
|
Đường giao thông
liên huyện Cư Mgar - huyện Ea H’leo (đoạn xã Ea K'pam đi xã Ea Kuếh, huyện Cư
M’gar)
|
DGT
|
24,88
|
|
0,14
|
5,75
|
|
0,01
|
|
2,57
|
|
0,08
|
|
0,61
|
|
|
|
|
|
15,60
|
|
|
|
|
0,12
|
|
Các xã Ea K'pam, Ea Kuếh và Ea Tar
|
Huyện Cư M'gar
|
58
|
Đường liên huyện Ea
H’leo - Krông Năng (đoạn từ xã Dliê Yang, Ea Hiao, huyện Ea H’leo đi xã Ea
Tân, huyện Krông Năng)
|
DGT
|
12,85
|
|
0,89
|
2,75
|
0,23
|
|
|
0,97
|
|
0,16
|
|
|
|
|
|
|
|
7,50
|
|
0,01
|
|
0,26
|
0,08
|
|
Xã Ea Hiao
|
Huyện Ea H’leo
|
59
|
Đường dân sinh
tránh ngập hồ Ea Rớt (gồm cả cầu), thuộc Hợp phần Bồi thường giải phóng mặt bằng,
di dân và tái định cư Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng
|
DGT
|
6,05
|
|
4,68
|
|
0,37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,00
|
|
|
|
|
|
Xã Cư Elang
|
Huyện Ea Kar
|
60
|
Hệ thống trạm bơm
và công trình thủy lợi Dur Kmăl, xã Dur Kmăl, huyện Krông Ana, tỉnh Đăk Lắk
|
DTL
|
16,80
|
2,70
|
6,60
|
7,30
|
0,20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Dur Kmăl
|
Huyện Krông Ana
|
61
|
Hệ thống cấp nước
cho thị trấn Liên Sơn và các xã Đắk Liên, Đăk Nuê, huyện Lắk
|
DTL
|
0,50
|
|
0,30
|
0,20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Liên Sơn và các xã Đắk Liên, Đắk Nuê, Đắk
Phơi
|
Huyện Lắk
|
III
|
Dự án thực hiện
từ ngân sách cấp huyện
|
|
0,82
|
|
|
0,82
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62
|
Thông tuyến hẻm 01
Đỗ Nhuận, phường Tân Lợi
|
DGT
|
0,02
|
|
|
0,02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường Tân Lợi
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
63
|
Trung tâm văn hóa cộng
đồng Buôn Kli A, phường Đạt Hiếu
|
DVH
|
0,80
|
|
|
0,80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phường Đạt Hiếu
|
Thị xã Buôn Hồ
|
* Ghi chú: Về diện tích sử dụng đất được xác định cụ
thể cho từng dự án sau khi đo đạc, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
STT
|
Hạng mục
|
Mã loại đất QH
|
Diện tích (ha)
|
Xã/phường/thị
trấn
|
Huyện/thị
xã/thành phố
|
|
Tổng
|
|
25,86
|
|
|
A
|
Danh mục dự án phù hợp với quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020
|
|
12,67
|
|
|
I
|
Dự án thực hiện từ ngân sách trung ương
|
|
1,50
|
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo hồ Ea Phê, xã Bình Thuận, thị
xã Buôn Hồ
|
DTL
|
0,63
|
Xã Bình Thuận
|
Thị xã Buôn Hồ
|
2
|
Đập dâng Ea Nung 1, xã Cư M’gar
|
DTL
|
0,50
|
Xã Cư M’gar
|
Huyện Cư M’gar
|
3
|
9 tuyến kênh cấp I thuộc hệ thống Kênh Nam - Hồ
chứa nước Krông Pách Thượng (Kênh N26 đoạn đổi tuyến từ K4+976 - KF)
|
DTL
|
0,37
|
Xã Ea Ô
|
Huyện Ea Kar
|
II
|
Danh mục dự án thực hiện từ ngân sách tỉnh
|
|
1,60
|
|
|
4
|
Đường giao thông từ xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ
đi Km11+950 Quốc lộ 26 xã Ea Phê, huyện Krông Pắc
|
DGT
|
0,01
|
Xã Bình Thuận
|
Thị xã Buôn Hồ
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi Hồ Buôn
Dhung, xã Quảng Hiệp, huyện Cư M’gar
|
DTL
|
0,70
|
Xã Quảng Hiệp
|
Huyện Cư M'gar
|
6
|
Đường giao thông từ Quốc lộ 26 đi xã Ea Ô, huyện
Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc
|
DGT
|
0,12
|
Các xã Ea Kmút và Ea Ô
|
Huyện Ea Kar
|
7
|
Nâng cấp mở rộng đường giao thông vào khu du lịch
thác Dray Sáp thượng và Dray Nur, xã Dray Sáp, huyện Krông Ana.
|
DGT
|
0,10
|
Xã Dray Sáp
|
Huyện Krông Ana
|
8
|
Cải tạo nâng cấp tỉnh lộ 2 đoạn Km6+431 đến
Km22+550
|
DGT
|
0,04
|
Các xã Dray Sáp, Ea Na, Ea Bông và thị trấn Buôn
Trấp
|
Huyện Krông Ana
|
9
|
Dự án cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 9, đoạn từ Km
0+00 đến Km 20+300
|
DGT
|
0,01
|
Các xã Hòa An, Hòa Tiến, Tân Tiến và thị trấn Phước
An
|
Huyện Krông Pắc
|
10
|
Dự án đường giao thông từ xã Bình Thuận, thị xã
Buôn Hồ đi Km 111+950 Quốc lộ 26, xã Ea Phê, huyện Krông Pắc
|
DGT
|
0,07
|
Xã Ea Phê
|
Huyện Krông Pắc
|
11
|
Đường giao thông từ Quốc lộ 26 đi xã Ea Ô, huyện
Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc
|
DGT
|
0,05
|
Xã Ea Kly
|
Huyện Krông Pắc
|
12
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực trung tâm điểm du
lịch Hồ Lắk
|
DHT
|
0,50
|
Thị trấn Liên Sơn
|
Huyện Lắk
|
III
|
Danh mục dự án thực hiện từ ngân sách cấp huyện
|
|
9,57
|
|
|
13
|
Hạ tầng Khu trung tâm xã Hòa An, huyện Krông Pắc
|
DHT
|
9,57
|
Xã Hòa An
|
Huyện Krông Pắc
|
B
|
Dự án chưa phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 nhưng còn chỉ tiêu phân bổ
|
|
13,19
|
|
|
I
|
Dự án thực hiện từ ngân sách trung ương
|
|
9,34
|
|
|
14
|
Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh phía Đông thành phố Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (đoạn qua thành phố Buôn Ma Thuột và huyện Cư M'gar)
|
DGT
|
5,97
|
|
|
|
- Trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột
|
DGT
|
5,94
|
Các xã: Hòa Phú, Hòa Khánh, Ea Kao
|
Thành phố Buôn Ma Thuật
|
|
- Trên địa bàn huyện Cư M'gar
|
DGT
|
0,03
|
Xã Cuôr Đăng
|
Huyện Cư M'gar
|
15
|
Di dân khẩn cấp vùng lũ ống, lũ quét, sạt lở đất
cụm dân cư thôn 4, 7, 8, 9,10 và thôn 12
|
DHT
|
2,88
|
Xã Ya Tờ Mốt
|
Huyện Ea Súp
|
16
|
Đường giao thông trục xã từ trung tâm xã Phú Lộc đến
thôn Lộc Tài, thôn Lộc Thạnh, xã Phú Lộc nối với TDP1 thị trấn Krông Năng,
huyện Krông Năng
|
DGT
|
0,05
|
Xã Phú Lộc, thị trấn Krông Năng
|
Huyện Krông Năng
|
17
|
Đường giao thông trục xã từ trung tâm xã Phú Xuân
đến thôn Xuân Ninh, thôn Xuân Vĩnh, xã Phú Xuân nối với TDP3 thị trấn Krông
Năng, huyện Krông Năng
|
DGT
|
0,40
|
Xã Phú Xuân, thị trấn Krông Năng
|
Huyện Krông Năng
|
18
|
Cầu thôn 1, Buôn Triết, xã Dur Kmăl, huyện Krông
Ana
|
DGT
|
0,04
|
Xã Buôn Tría
|
Huyện Lắk
|
II
|
Dự án thực hiện từ ngân sách tỉnh
|
|
3,85
|
|
|
19
|
Trạm bơm Đông Sơn, xã Hòa Hiệp, huyện Cư Kuin
|
DTL
|
1,15
|
Xã Hòa Hiệp
|
Huyện Cư Kuin
|
20
|
Hệ thống trạm bơm và công trình thủy lợi Dur
Kmăl, xã Dur Kmăl, huyện Krông Ana, tỉnh Đăk Lắk.
|
DTL
|
2,70
|
xa Dur Kmăl
|
Huyện Krông Ana
|