HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2022/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày
10 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
và Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
và Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu
kinh tế, khu công nghệ cao;
Xét Tờ trình số 161/TTr-UBND
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định hệ số điều
chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên
địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 111/BC- KTNS ngày 05 tháng 12 năm
2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định hệ số điều chỉnh
giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa
bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 25/2021/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định hệ số điều
chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên
địa bàn tỉnh Bình Định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 10 tháng 12 năm
2022 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2022./.
QUY ĐỊNH
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định hệ số
điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định
tại Nghị quyết này được áp dụng để:
1. Xác định giá đất để tính tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng
giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng gồm các trường hợp
như sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất,
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Tính tiền sử dụng đất khi
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện
tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp,
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt
hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất
nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
d) Xác định giá khởi điểm để đấu
giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
2. Xác định giá đất cụ thể theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền thuê đất trong các trường hợp:
a) Đối các trường hợp thuê đất
trong Khu kinh tế Nhơn Hội:
- Tổ chức, cá nhân được Nhà nước
cho thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá;
- Tổ chức, cá nhân được Nhà nước
cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu
giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng;
- Xác định giá khởi điểm để đấu
giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
- Xác định giá khởi điểm để đấu
giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà
diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
b) Đối các trường hợp thuê đất
ngoài Khu kinh tế Nhơn Hội:
- Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; xác định đơn giá
thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu
giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định
tại khoản 2 Điều 172 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển
nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật đất
đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp
nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa
đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
- Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất
được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất
động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất)
từ 20 tỷ đồng trở lên.
- Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích
kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
- Xác định giá khởi điểm để đấu
giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
- Xác định giá khởi điểm để đấu
giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà
diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
3. Các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật.
Điều 3. Hệ
số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt
là hệ số K) làm căn cứ để thực hiện việc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
đối với các trường hợp quy định tại Điều 2 Nghị quyết này như sau:
1. Đối với đất nông nghiệp:
STT
|
Các loại đất nông nghiệp
|
Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã,
thành phố (K)
|
Các huyện, thị xã
|
Thành phố Quy Nhơn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Phường
|
1
|
Đất vườn ao trong cùng thửa đất
có nhà ở
|
1,5
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
2
|
Các loại đất nông nghiệp còn
lại (đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất
rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất nông nghiệp, lâm nghiệp trong khu dân cư);
đất nông nghiệp khác
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
2. Đối với đất phi nông nghiệp trên
địa bàn thành phố Quy Nhơn quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.
3. Đối với đất phi nông nghiệp
trên địa bàn các huyện, thị xã quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này.
4. Đối với đất phi nông nghiệp
của dự án khu du lịch, dự án xây dựng khách sạn từ 3 sao trở lên, Trung tâm
thương mại, dự án thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục:
STT
|
Loại đất theo quy hoạch chi tiết được cấp thẩm quyền phê duyệt
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (K)
|
Dự án khu du lịch
|
Dự án xây dựng Khách sạn (3 sao), Trung tâm thương mại
|
Dự án xây dựng Khách sạn (4 sao, 5 sao)
|
Dự án thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục
|
Thành phố Quy Nhơn
|
Các huyện, thị xã
|
Thành phố Quy Nhơn
|
Các huyện, thị xã
|
Thành phố Quy Nhơn
|
Các huyện, thị xã
|
1
|
Đất xây dựng công trình
|
Áp dụng giá đất phi nông nghiệp theo quy định
|
2
|
Đất cây xanh, sân bãi, hành
lang, đường nội bộ
|
0,3
|
0,2
|
0,5
|
0,4
|
0,3
|
0,2
|
0,05
|
3
|
Đất sân golf
|
0,35
|
0,25
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất sân tennis, sân đá banh, sân
bóng rổ, sân cầu lông, hồ bơi và các công trình phục vụ hoạt động thể dục thể
thao khác
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
|
|
a) Diện tích các loại đất nêu
trên được xác định theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
b) Giá đất cụ thể của từng loại
đất:
- Đất xây dựng công trình: giá
đất phi nông nghiệp được xác định theo quy định.
- Đất cây xanh, sân bãi, hành
lang, đường nội bộ; đất sân golf, sân tennis, sân đá banh, sân bóng rổ, sân cầu
lông, hồ bơi và các công trình phục vụ hoạt động thể dục thể thao khác: được
xác định bằng giá đất xây dựng công trình nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất
theo quy định nêu trên. Giá đất xác định theo hệ số điều chỉnh giá đất không được
thấp hơn mức giá tối thiểu theo khung giá đất của Chính phủ.
c) Đối với dự án Khu du lịch mà
trong dự án theo quy hoạch được duyệt có công trình xây dựng khách sạn, trung
tâm thương mại thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất như đối với diện tích đất
cây xanh, sân bãi, hành lang, đường nội bộ của dự án Khu du lịch.
d) Dự án Khu du lịch gồm dự án
khu du lịch sinh thái, khu du lịch biển, khu du lịch nghỉ dưỡng, khu dịch vụ du
lịch, điểm du lịch.
5. Đối với trường hợp xác định
giá đất các dự án có mục đích quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 và các mục đích
tính tiền thuê đất trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê, giá khởi điểm để đấu
giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm, giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất 01 lần cho cả thời gian thuê quy định
tại Khoản 2 Điều 2 Quy định này mà thửa đất (hoặc khu đất) có các yếu tố ảnh hưởng
tới giá đất (như kích thước, hình thể, lợi thế, khả năng sinh lợi, các yếu tố
khác...) thuận lợi hơn so với các thửa đất trên cùng tuyến đường, khu vực thì Ủy
ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất
phù hợp với giá đất thị trường cho từng trường hợp cụ thể./.
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ QUY NHƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII)
STT
|
Loại đất
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (K)
|
Các phường: Trần Phú, Lê Hồng Phong, Lê Lợi, Nguyễn Văn Cừ, Lý Thường
Kiệt, Trần Hưng Đạo, Ngô Mây
|
Các phường: Hải Cảng, Thị Nại, Đống Đa, Ghềnh Ráng, Quang Trung
|
Các phường: Nhơn Phú, Nhơn Bình, Bùi Thị Xuân, Trần Quang Diệu
|
Các xã: Nhơn Hải, Nhơn Lý, Nhơn Hội, Phước Mỹ
|
Xã Nhơn Châu
|
1
|
Đất ở
|
1,7
|
1,5
|
1,3
|
1,2
|
1,2
|
2
|
Đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ
|
1,4
|
1,3
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
3
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
1,6
|
1,5
|
1,3
|
1,2
|
1,2
|
4
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất
làm nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp khác.
|
1,3
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
PHỤ LỤC II
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII)
STT
|
Loại đất
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (K)
|
Các huyện: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An
Lão, Hoài Ân
|
Các huyện: Tây Sơn, Phù Mỹ, Phù Cát
|
Huyện Tuy Phước và thị xã Hoài Nhơn,
thị xã An Nhơn
|
Vân canh
|
Vĩnh Thạnh
|
An Lão
|
Hoài Ân
|
Tây sơn
|
Phù Mỹ
|
Phù Cát
|
Tuy Phước
|
Hoài Nhơn
|
An Nhơn
|
Các xã (ngoại trừ xã Canh Vinh)
|
Xã Canh Vinh
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Phường
|
Xã
|
Phường
|
Bình Định, Đập Đá
|
Nhơn Hòa, Nhơn Hưng, Nhơn Thành
|
1
|
Đất
ở
|
1,2
|
1,3
|
1,4
|
1,3
|
1,4
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,4
|
1,3
|
1,4
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,5
|
1,4
|
1,5
|
1,3
|
1,5
|
1,4
|
2
|
Đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
1,3
|
1,2
|
1,2
|
1,2
|
3
|
Đất
thương mại, dịch vụ
|
1,2
|
1,3
|
1,4
|
1,3
|
1,4
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,4
|
1,3
|
1,4
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,3
|
1,5
|
1,4
|
1,5
|
1,3
|
1,5
|
1,4
|
4
|
Đất
xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục
đích công cộng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh; đất
phi nông nghiệp khác.
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|