Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 29/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2016
Ngày có hiệu lực 08/12/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Ngọc Quang
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH ngày 24 tháng 3 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Xét Tờ trình số 5981/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 85/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Thông qua quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:

Điều 1. Mục tiêu tổng quát

Phát triển ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi tập trung nói riêng theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững; nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo thương hiệu sản phẩm chăn nuôi của tỉnh, thực hiện tốt đề án tái cơ cấu ngành gắn với xây dựng nông thôn mới; góp phần đẩy nhanh phát triển kinh tế nông thôn, nhất là khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, bảo đảm an sinh xã hội và nâng cao đời sống nông dân. Đồng thời xây dựng các chuỗi sản phẩm từ trang trại đến tiêu thụ nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.

Điều 2. Chỉ tiêu phát triển

1. Đến năm 2020

- Giá trị sản xuất chăn nuôi trên 3.714 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 40% trong nội bộ ngành nông nghiệp. Tốc độ tăng trưởng bình quân 13,65 %/năm

- Tổng đàn vật nuôi có: 600.000 con lợn; 260.000 con trâu, bò (trong đó có 207.000 con bò) và 8 triệu con gia cầm (trong đó có 6 triệu con gà).

- Tổng sản lượng thịt hơi các loại: 148,490 tấn, trong đó: thịt trâu, bò: 13.884 tấn (trong đó thịt bò: 12.679 tấn); thịt lợn: 68.819 tấn; thịt gia cầm: 65.787 tấn (trong đó thịt gà: 19.779 tấn). Tổng sản lượng trứng: 213.237 nghìn quả (trong đó trứng gà: 163.556 nghìn quả).

- Giá trị sản xuất đối với chăn nuôi tập trung đạt từ 40-45% giá trị sản xuất chăn nuôi.

- 80% thịt trâu, bò; 30% thịt gia cầm; 60% thịt lợn tiêu thụ trên địa bàn được kiểm soát.

- 100% cơ sở chăn nuôi tập trung có hệ thống xử lý chất thải đạt chuẩn theo quy định.

2. Đến năm 2025

- Giá trị sản xuất chăn nuôi trên 4.723 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 45% trong nội bộ ngành nông nghiệp. Tốc độ tăng trưởng bình quân 4,92 %/năm.

- Tổng đàn vật nuôi có: 700.000 con lợn; 286.000 con trâu, bò (trong đó có 226.000 con bò) và 9 triệu con gia cầm (trong đó có 7,2 triệu con gà).

- Tổng sản lượng thịt hơi các loại: 179,388 tấn, trong đó: thịt trâu, bò: 15.363 tấn (thịt bò: 14.158 tấn); thịt lợn: 92.082 tấn; thịt gia cầm: 71.943 tấn (thịt gà: 25.955 tấn). Tổng sản lượng trứng: 258.692 nghìn quả (trứng gà: 209.011 nghìn quả).

- Giá trị sản xuất đối với chăn nuôi tập trung đạt từ 53-58% giá trị sản xuất chăn nuôi.

[...]