Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Số hiệu | 29/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 08/12/2016 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Nguyễn Ngọc Quang |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH ngày 24 tháng 3 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 5981/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 85/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Thông qua quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
Phát triển ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi tập trung nói riêng theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững; nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo thương hiệu sản phẩm chăn nuôi của tỉnh, thực hiện tốt đề án tái cơ cấu ngành gắn với xây dựng nông thôn mới; góp phần đẩy nhanh phát triển kinh tế nông thôn, nhất là khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, bảo đảm an sinh xã hội và nâng cao đời sống nông dân. Đồng thời xây dựng các chuỗi sản phẩm từ trang trại đến tiêu thụ nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
1. Đến năm 2020
- Giá trị sản xuất chăn nuôi trên 3.714 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 40% trong nội bộ ngành nông nghiệp. Tốc độ tăng trưởng bình quân 13,65 %/năm
- Tổng đàn vật nuôi có: 600.000 con lợn; 260.000 con trâu, bò (trong đó có 207.000 con bò) và 8 triệu con gia cầm (trong đó có 6 triệu con gà).
- Tổng sản lượng thịt hơi các loại: 148,490 tấn, trong đó: thịt trâu, bò: 13.884 tấn (trong đó thịt bò: 12.679 tấn); thịt lợn: 68.819 tấn; thịt gia cầm: 65.787 tấn (trong đó thịt gà: 19.779 tấn). Tổng sản lượng trứng: 213.237 nghìn quả (trong đó trứng gà: 163.556 nghìn quả).
- Giá trị sản xuất đối với chăn nuôi tập trung đạt từ 40-45% giá trị sản xuất chăn nuôi.
- 80% thịt trâu, bò; 30% thịt gia cầm; 60% thịt lợn tiêu thụ trên địa bàn được kiểm soát.
- 100% cơ sở chăn nuôi tập trung có hệ thống xử lý chất thải đạt chuẩn theo quy định.
2. Đến năm 2025
- Giá trị sản xuất chăn nuôi trên 4.723 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 45% trong nội bộ ngành nông nghiệp. Tốc độ tăng trưởng bình quân 4,92 %/năm.
- Tổng đàn vật nuôi có: 700.000 con lợn; 286.000 con trâu, bò (trong đó có 226.000 con bò) và 9 triệu con gia cầm (trong đó có 7,2 triệu con gà).
- Tổng sản lượng thịt hơi các loại: 179,388 tấn, trong đó: thịt trâu, bò: 15.363 tấn (thịt bò: 14.158 tấn); thịt lợn: 92.082 tấn; thịt gia cầm: 71.943 tấn (thịt gà: 25.955 tấn). Tổng sản lượng trứng: 258.692 nghìn quả (trứng gà: 209.011 nghìn quả).
- Giá trị sản xuất đối với chăn nuôi tập trung đạt từ 53-58% giá trị sản xuất chăn nuôi.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH ngày 24 tháng 3 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 5981/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 85/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Thông qua quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
Phát triển ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi tập trung nói riêng theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững; nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo thương hiệu sản phẩm chăn nuôi của tỉnh, thực hiện tốt đề án tái cơ cấu ngành gắn với xây dựng nông thôn mới; góp phần đẩy nhanh phát triển kinh tế nông thôn, nhất là khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, bảo đảm an sinh xã hội và nâng cao đời sống nông dân. Đồng thời xây dựng các chuỗi sản phẩm từ trang trại đến tiêu thụ nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
1. Đến năm 2020
- Giá trị sản xuất chăn nuôi trên 3.714 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 40% trong nội bộ ngành nông nghiệp. Tốc độ tăng trưởng bình quân 13,65 %/năm
- Tổng đàn vật nuôi có: 600.000 con lợn; 260.000 con trâu, bò (trong đó có 207.000 con bò) và 8 triệu con gia cầm (trong đó có 6 triệu con gà).
- Tổng sản lượng thịt hơi các loại: 148,490 tấn, trong đó: thịt trâu, bò: 13.884 tấn (trong đó thịt bò: 12.679 tấn); thịt lợn: 68.819 tấn; thịt gia cầm: 65.787 tấn (trong đó thịt gà: 19.779 tấn). Tổng sản lượng trứng: 213.237 nghìn quả (trong đó trứng gà: 163.556 nghìn quả).
- Giá trị sản xuất đối với chăn nuôi tập trung đạt từ 40-45% giá trị sản xuất chăn nuôi.
- 80% thịt trâu, bò; 30% thịt gia cầm; 60% thịt lợn tiêu thụ trên địa bàn được kiểm soát.
- 100% cơ sở chăn nuôi tập trung có hệ thống xử lý chất thải đạt chuẩn theo quy định.
2. Đến năm 2025
- Giá trị sản xuất chăn nuôi trên 4.723 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 45% trong nội bộ ngành nông nghiệp. Tốc độ tăng trưởng bình quân 4,92 %/năm.
- Tổng đàn vật nuôi có: 700.000 con lợn; 286.000 con trâu, bò (trong đó có 226.000 con bò) và 9 triệu con gia cầm (trong đó có 7,2 triệu con gà).
- Tổng sản lượng thịt hơi các loại: 179,388 tấn, trong đó: thịt trâu, bò: 15.363 tấn (thịt bò: 14.158 tấn); thịt lợn: 92.082 tấn; thịt gia cầm: 71.943 tấn (thịt gà: 25.955 tấn). Tổng sản lượng trứng: 258.692 nghìn quả (trứng gà: 209.011 nghìn quả).
- Giá trị sản xuất đối với chăn nuôi tập trung đạt từ 53-58% giá trị sản xuất chăn nuôi.
- 85% thịt trâu, bò; 40% thịt gia cầm; 70% thịt lợn tiêu thụ trên địa bàn được kiểm soát.
3. Định hướng đến năm 2030
- Giá trị sản xuất chăn nuôi đạt trên 5.585 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng khoảng 50% trong nội bộ ngành nông nghiệp. Tốc độ tăng trưởng bình quân 3,41 %/năm.
- Tổng đàn vật nuôi có: 800.000 con lợn; 310.000 con trâu, bò (trong đó có 246.000 con bò) và 10 triệu con gia cầm (trong đó có 8 triệu con gà).
- Tổng sản lượng thịt hơi các loại: 205.716 tấn, trong đó: thịt trâu, bò: 15.965 tấn (thịt bò: 14.760 tấn); thịt lợn: 113.668 tấn; thịt gia cầm: 76.083 tấn (thịt gà: 30.095 tấn). Tổng sản lượng trứng: 288.165 nghìn quả (trứng gà: 238.484 nghìn quả).
- Giá trị sản xuất đối với chăn nuôi tập trung đạt từ 60-66% giá trị sản xuất chăn nuôi.
- 90% thịt trâu, bò; 50% thịt gia cầm; 80% thịt lợn tiêu thụ trên địa bàn được kiểm soát.
1. Quy hoạch ngành chăn nuôi đến 2025 và định hướng đến 2030
a) Quy hoạch các đối tượng nuôi chủ lực
- Quy hoạch đàn bò:
Trong giai đoạn 2016 - 2025, phát triển đàn bò theo hướng bò thịt chất lượng cao; nâng tỷ lệ bò lai lên trên 60% vào năm 2020 và trên 65% vào năm 2025. Giảm số hộ chăn nuôi quy mô nhỏ lẻ; ưu tiên phát triển chăn nuôi bò theo hướng sản xuất hàng hóa ở các huyện miền núi và trung du; phát triển chăn nuôi tập trung quy mô lớn tại một số địa phương có điều kiện (Đại Lộc, Bắc Trà My, Nam Trà My). Định hướng đến năm 2030 phát triển mạnh chăn nuôi bò tập trung, quy mô chăn nuôi lớn, khai thác hiệu quả quỹ đất quy hoạch chăn nuôi tập trung, tỷ lệ chăn nuôi bò tập trung đạt khoảng 25% trong tổng đàn bò. Tốc độ tăng trưởng đàn bò bình quân giai đoạn 2025 - 2030 đạt khoảng 1,70 %/năm.
- Quy hoạch đàn lợn:
Giai đoạn 2016 - 2025, tiếp tục phát triển mạnh đàn lợn theo hướng nạc hóa, áp dụng công thức lai giữa các giống có chất lượng; đồng thời áp dụng phương thức chăn nuôi tiên tiến, chuồng trại hiện đại. Bố trí các khu chăn nuôi tập trung để phát triển các trang trại quy mô vừa và lớn, liên kết với các doanh nghiệp theo chuỗi giá trị. Định hướng đến năm 2030 chăn nuôi lợn hộ gia đình giảm mạnh, chăn nuôi lợn tập trung tiếp tục phát triển, tỷ lệ ứng dụng khoa học công nghệ vào chăn nuôi tăng cao. Tỷ lệ chăn nuôi lợn tập trung đạt khoảng 55% trong tổng đàn lợn. Tốc độ tăng trưởng đàn lợn bình quân giai đoạn 2025 - 2030 đạt 2,65 %/năm.
- Quy hoạch đàn gà:
Trong giai đoạn 2016 - 2025, tập trung đẩy mạnh phát triển chăn nuôi gà cả về số lượng và chất lượng, theo hình thức tập trung. Phát triển chăn nuôi gà thịt, gà trứng thương phẩm, chuyển đổi mạnh mẽ từ chăn nuôi quy mô nhỏ lẻ sang sản xuất hàng hóa theo hướng bán công nghiệp và công nghiệp. Định hướng đến năm 2030, chăn nuôi gà hộ gia đình tiếp tục giảm, chăn nuôi gà tập trung tăng đạt tỷ lệ khoảng 55% trong tổng đàn gà. Tốc độ tăng trưởng đàn gà bình quân giai đoạn 2025 - 2030 đạt 2,13 %/năm.
b) Quy hoạch về giống vật nuôi
- Đối với giống bò:
+ Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chương trình Zê-bu hóa đàn bò, lai với các giống bò thịt cao sản, hoàn thiện hệ thống thụ tinh nhân tạo bò trên phạm vi toàn tỉnh.
+ Bình tuyển, quản lý chặt chẽ bò đực 75% máu ngoại trở lên, dùng để phối giống trực tiếp tại các vùng sâu, vùng xa chưa áp dụng được thụ tinh nhân tạo.
- Đối với giống lợn và gia cầm:
+ Xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật trong công tác sản xuất giống lợn, gia cầm tại các khu chăn nuôi tập trung để nâng cao chất lượng con giống.
+ Bố trí các khu chăn nuôi tập trung có điều kiện thuận lợi để kêu gọi đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất con giống nhằm cung cấp con giống thương phẩm có chất lượng phục vụ cho các trang trại, hộ chăn nuôi trong vùng. Địa điểm xây dựng cơ sở lợn giống, gia cầm giống đặt tại huyện Thăng Bình và huyện Đại Lộc.
- Nhu cầu con giống vật nuôi thương phẩm đến năm 2020: 62,1 nghìn con bò, 1 triệu con lợn, 12,6 triệu con gà; đến năm 2025: 67,8 nghìn con bò, 1,2 triệu con lợn, 15,8 triệu con gà.
c) Quy hoạch sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Quy hoạch thức ăn xanh:
+ Quy hoạch diện tích đất phù hợp để thâm canh cây thức ăn xanh cho gia súc. Sử dụng các giống cỏ có năng suất cao như cỏ VA06, cỏ voi hoặc cây trồng nông nghiệp tạo sinh khối lớn dùng làm thức ăn gia súc.
+ Phát triển mô hình kết hợp giữa lâm nghiệp với chăn nuôi bò tại các địa phương để tận dụng thảm thực vật tự nhiên dưới tán rừng.
+ Nhu cầu đất trồng cây thức ăn xanh cho chăn nuôi bò đến năm 2020 là 10.350ha, trong đó cho chăn nuôi bò tập trung 862ha; đến năm 2025 là 11.300ha, trong đó cho chăn nuôi bò tập trung 1.993ha.
- Quy hoạch cơ sở chế biến thức ăn hỗn hợp:
+ Quy hoạch xây dựng 2-3 nhà máy sản xuất thức ăn hỗn hợp phục vụ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh. Địa điểm xây dựng nhà máy trong các khu công nghiệp tại các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, Thăng Bình.
+ Tổng công suất tối thiểu 150 nghìn tấn/năm 2020 và 250 nghìn tấn/năm 2025 nhằm đáp ứng nhu cầu chăn nuôi tập trung trong tỉnh.
2. Quy hoạch các khu chăn nuôi tập trung
a) Quy hoạch đất các khu chăn nuôi tập trung
Quy hoạch 38 khu chăn nuôi tập trung tại 14 huyện, thị xã, tổng diện tích 1.329,5ha. Cụ thể: Đại Lộc 7 khu (436ha), Điện Bàn 1 khu (10ha), Thăng Bình 2 khu (30ha), Phú Ninh 3 khu (82ha), Tiên Phước 3 khu (53ha), Hiệp Đức 2 khu (80ha), Quế Sơn 1 khu (25ha), Nông Sơn 3 khu (69ha), Bắc Trà My 5 khu (268ha), Nam Trà My 3 khu (91ha), Đông Giang 2 khu (37ha), Tây Giang 1 khu (15ha), Nam Giang 3 khu (87ha), Phước Sơn 2 khu (46,5ha).
Tại các huyện, thị xã có quy hoạch riêng 237 khu chăn nuôi tập trung quy mô nhỏ hơn với tổng diện tích 2.536ha. Khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư chăn nuôi tập trung sẽ thực hiện các bước khảo sát, thỏa thuận địa điểm cụ thể theo quy định.
- Đối với khu chăn nuôi bò:
Quy hoạch 21 khu ưu tiên chăn nuôi bò với tổng diện tích 996ha. Trong đó bố trí 4 khu có diện tích lớn tại các xã Trà Đốc (huyện Bắc Trà My), xã Trà Mai (huyện Nam Trà My), xã Đại Sơn, xã Đại Chánh (huyện Đại Lộc), tổng diện tích 490ha để kêu gọi đầu tư chăn nuôi bò tập trung quy mô lớn. Các khu chăn nuôi tập trung còn lại cùng với các khu chăn nuôi tập trung do các huyện quy hoạch có thể bố trí chăn nuôi bò để đảm bảo tỷ lệ tăng trưởng như dự báo.
- Đối với khu chăn nuôi lợn:
Quy hoạch 10 khu ưu tiên chăn nuôi lợn, với tổng diện tích 230ha.
- Đối với khu chăn nuôi gà:
Quy hoạch 7 khu ưu tiên chăn nuôi gà, với tổng diện tích 103,5ha.
(Chi tiết Phụ lục 01 kèm theo)
b) Quy hoạch cơ sở hạ tầng phục vụ chăn nuôi
- Về hệ thống giao thông:
+ Đầu tư xây mới hoặc nâng cấp đường giao thông đến các khu chăn nuôi tập trung.
+ Rà soát, nâng cấp các tuyến đường kém chất lượng hiện nay bằng hình thức thảm nhựa hoặc bê tông hóa.
+ Xây dựng mới các tuyến đường giao thông nông thôn, lồng ghép các nguồn vốn xây dựng đường giao thông; nâng cấp các tuyến giao thông nội đồng, nhất là những vùng nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi.
- Về hệ thống điện:
+ Đảm bảo hệ thống mạng lưới điện đến 100% số xã trên địa bàn tỉnh.
+ Thiết kế những cơ sở hạ tầng điện phục vụ riêng cho khu chăn nuôi tập trung như: trạm biến áp hạ thế, đường dây hạ thế.
- Về hệ thống thủy lợi:
Nâng cấp các hồ đập, kênh mương để phục vụ sản xuất nông nghiệp nói chung và chăn nuôi nói riêng.
3. Các dự án ưu tiên đầu tư
- Xây dựng các cơ sở sản xuất giống vật nuôi.
- Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn hỗn hợp dùng trong chăn nuôi.
- Xây dựng cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng 4 khu chăn nuôi tập trung để thu hút đầu tư chăn nuôi quy mô lớn.
Điều 4. Vốn đầu tư hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
- Ngân sách nhà nước đầu tư giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, cấp điện, nước đến chân hàng rào 4 khu chăn nuôi tập trung quy mô lớn tại các huyện Đại Lộc, Phú Ninh, Quế Sơn, Hiệp Đức để thu hút đầu tư.
- Căn cứ Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ, Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện hỗ trợ đối với từng dự án đáp ứng tiêu chí quy định tại các khu chăn nuôi tập trung còn lại và hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn hỗn hợp dùng trong chăn nuôi hoặc xây dựng cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi.
Tổng kinh phí hỗ trợ: khoảng 272 tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn 2016 - 2020: hỗ trợ 156 tỷ đồng, bao gồm:
+ Xây dựng hạ tầng 4 khu chăn nuôi tập trung quy mô lớn để thu hút đầu tư: 40 tỷ đồng.
+ Hỗ trợ từng dự án theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP và Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND: 116 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021 - 2025: hỗ trợ 116 tỷ đồng cho các dự án đảm bảo các tiêu chí theo các cơ chế còn hiệu lực thi hành.
Tùy tình hình phát triển, Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất bổ sung hoặc điều chỉnh cơ chế hỗ trợ cho phù hợp, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, đảm bảo thực hiện được mục tiêu phát triển chăn nuôi tập trung trên địa bàn tỉnh.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này để phê duyệt và tổ chức thực hiện, quản lý theo quy hoạch, hằng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP THÔNG TIN QUY HOẠCH CÁC KHU CHĂN NUÔI
TẬP TRUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
TT |
Đơn vị hành chính |
Khu CNTT |
Diện tích |
Nguồn gốc đất |
Địa điểm |
Độ dốc |
Vật nuôi chủ lực |
Ghi chú |
A. Các khu do Sở Nông nghiệp và PTNT lập |
38 |
1.329,5 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đại Lộc |
7 |
436 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
100 |
RSX |
Khe Tân, thôn Thạnh Phú, xã Đại Chánh |
10 đến 18 |
Bò |
Ưu tiên đầu tư chăn nuôi bò quy mô lớn |
||
Khu số 2 |
21 |
RSX |
Khe Suối Lấm, thôn Hòa Hữu Tây, xã Đại Hồng |
1 đến 10 |
Lợn, gà, bò |
|
||
Khu số 3 |
35 |
RSX |
Thôn Vĩnh Phước, xã Đại Đồng |
10 đến 20 |
Lợn, gà, bò |
|
||
Khu số 4 |
26 |
RSX |
Thôn Song Bình, xã Đại Quang |
10 đến 15 |
Gà, lợn, bò |
|
||
Khu số 5 |
160 |
RSX |
Khu Đá Than, thôn Tân Đợi, xã Đại Sơn |
10 đến 20 |
Bò |
Ưu tiên đầu tư chăn nuôi bò quy mô lớn |
||
Khu số 6 |
80 |
RSX |
Khu C1-D7, thôn Tân Đợi, xã Đại Sơn |
10 đến 20 |
Bò, Lợn, gà |
|
||
Khu số 7 |
14 |
RSX |
Khu Bãi Trạch, thôn Bãi Quả, xã Đại Sơn |
10 đến 20 |
Lợn, gà, bò |
|
||
2 |
Điện Bàn |
Khu số 1 |
10 |
BHK |
Long Hội, thôn Bảo An Tây, xã Điện Quang |
1 đến 10 |
Gà, lợn, bò |
|
3 |
Thăng Bình |
2 |
30 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
15 |
RSX |
Đồi Ông Đô, thôn Quý Xuân 2, xã Bình Quý |
1 đến 10 |
Lợn, gà, bò |
|
||
Khu số 2 |
15 |
RSX |
Núi Ngang, thôn Châu Xuân Tây, xã Bình Định Nam |
1 đến 10 |
Gà, lợn, bò |
|
||
4 |
Phú Ninh |
3 |
82 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
20 |
RSX |
Núi Dương Cung, thôn Tân Vinh, xã Tam Vinh |
1 đến 10 |
Bò, lợn, gà |
|
||
Khu số 2 |
10 |
RSX |
Hố Bảy Ghì, thôn Đại Hanh, xã Tam Đại |
1 đến 10 |
Gà, lợn, bò |
|
||
Khu số 3 |
52 |
RSX |
Khu Biên Phòng – Gò Gai, thôn 2, xã Tam Lộc |
10 đến 17 |
Lợn, gà, bò |
|
||
5 |
Tiên Phước |
3 |
53 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
28 |
RSX |
Đồng Châu Chấu, thôn 12, xã Tiên Lãnh |
1 đến 10 |
Bò, lợn, gà |
|
||
|
Tiên Phước |
Khu số 2 |
15 |
RSX |
Đồi Ba Lan, thôn 2, xã Tiên Ngọc |
10 đến 18 |
Lợn, gà, bò |
|
Khu số 3 |
10 |
Đất lâm nghiệp |
Tiểu khu 536, thôn 3, xã Tiên Sơn |
10 đến 15 |
Lợn, gà, bò |
|
||
6 |
Hiệp Đức |
2 |
80 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
30 |
RSX |
Khu Phái Đông, thôn An Lâm, xã Thăng Phước |
10 đến 15 |
Bò, lợn, gà |
|
||
Khu số 2 |
50 |
RSX |
Khu Na Sơn, thôn An Mỹ, xã Thăng Phước |
10 đến 15 |
Bò, lợn, gà |
|
||
7 |
Quế Sơn |
Khu số 1 |
25 |
RSX |
Gò Tranh, thôn Phước Thượng, xã Quế Thuận |
3 đến 15 |
Lợn, gà, bò |
|
8 |
Nông Sơn |
3 |
69 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
12 |
RSX |
Hố Trổi, thôn Nông Sơn, xã Quế Trung |
15 đến 20 |
Gà, lợn, bò |
|
||
Khu số 2 |
26 |
RSX |
Hố Sẩm, thôn Trung Phước, xã Quế Trung |
10 đến 15 |
Bò, lợn, gà |
|
||
Khu số 3 |
31 |
RSX + BHK |
Khu Bàn Cờ, thôn Trung Hạ, xã Quế Trung |
5 đến 15 |
Lợn, gà, Bò |
|
||
9 |
Bắc Trà My |
5 |
268 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
13 |
RSX |
Sông Trường 1, thôn 3b, xã Trà Giác |
10 đến 15 |
Bò, lợn, gà |
|
||
Khu số 2 |
27 |
RSX |
Sông Trường 2, thôn 4, xã Trà Nú |
10 đến 17 |
Bò, lợn, gà |
|
||
Khu số 3 |
14 |
RSX |
Bàn Trâm, thôn 3, xã Trà Giang |
10 đến 15 |
Gà, lợn, bò |
|
||
Khu số 4 |
29 |
RSX |
Vườn Trầu, thôn 3, xã Trà Giang |
10 đến 15 |
Bò, lợn, gà |
|
||
Khu số 5 |
185 |
RSX |
Suối Trà Lung, thôn 4, xã Trà Đốc |
15 đến 20 |
Bò |
Ưu tiên đầu tư chăn nuôi bò quy mô lớn |
||
10 |
Nam Trà My |
3 |
91 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
45 |
RSX |
Nóc Ông Thảo, thôn 1, xã Trà Mai |
5 đến 15 |
Bò |
Ưu tiên đầu tư chăn nuôi bò quy mô lớn |
||
Khu số 2 |
18 |
RSX |
Nóc Măng Ri, thôn 1, xã Trà Tập |
5 đến 10 |
Bò, lợn, gà |
|
||
Khu số 3 |
28 |
RSX |
Nóc Tăk Oa, thôn 1, xã Trà Tập |
10 đến 17 |
Bò, lợn, gà |
|
||
11 |
Đông Giang |
2 |
37 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
25 |
RSX |
Thôn Chờ Nết, xã Ating |
15 đến 20 |
Bò, lợn, gà |
|
||
Khu số 2 |
12 |
RSX |
Thôn Lấy, xã Tư |
10 đến 15 |
Lợn, gà, bò |
|
||
12 |
Tây Giang |
Khu số 1 |
15 |
RSX |
Thôn BRhướp, xã A Tiêng |
10 đến 15 |
Bò, lợn, gà |
|
13 |
Nam Giang |
3 |
87 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
30 |
RSX |
Khe 17, thôn Ngói, xã Cà Dy |
15 đến 20 |
Bò, lợn, gà |
|
||
Khu số 2 |
30 |
RSX |
Thôn Pà Dấu 2, thị trấn Thạnh Mỹ |
10 đến 15 |
Bò, lợn, gà |
|
||
Khu số 3 |
27 |
RSX |
Thôn Vinh, xã Tà Pơơ |
15 đến 20 |
Bò, lợn, gà |
|
||
14 |
Phước Sơn |
2 |
46,5 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
16,5 |
RSX |
Xà Rim, thôn 2, xã Phước Đức |
15 đến 20 |
Gà, lợn, bò |
|
||
Khu số 2 |
30 |
RSX |
Khu C17, thôn 6, xã Phước Hà |
10 đến 15 |
Bò, lợn, gà |
|
||
B. Các khu do UBND huyện lập |
237 |
2.536,54 |
|
|
|
|
|
|
B1. Các khu đã có nhà đầu tư |
38 |
255,46 |
|
|
|
|
|
|
I |
Đại Lộc |
17 |
121,80 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Đại Hồng |
2 |
25,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
5,00 |
RSX |
Khe Hung, thôn Hòa Hữu Đông |
|
|
|
||
Khu số 2 |
20,00 |
RSX |
Khe Cổng, thôn Ngọc Thạch |
|
|
|
||
2 |
Xã Đại Quang |
3 |
28,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
11,00 |
RSX |
Gò Trọc, thôn Đông Lâm |
|
|
|
||
Khu số 2 |
10,00 |
RSX |
Hòa Thạch, thôn Đông Lâm |
|
|
|
||
Khu số 3 |
7,00 |
RSX |
Mỹ An, thôn Tam Hòa |
|
|
|
||
3 |
Xã Đại Nghĩa |
2 |
20,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
10,00 |
RSX |
Hố Liễn, thôn Nghĩa Tân |
|
|
|
||
Khu số 2 |
10,00 |
RSX |
Hố Mít, thôn Đại An |
|
|
|
||
4 |
Xã Đại Hiệp |
2 |
18,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
17,00 |
RSX |
Phú Quý, thôn Ba Khe |
|
|
|
||
Khu số 2 |
1,00 |
RSX |
Thượng Phước, thôn Ba Khe |
|
|
|
||
5 |
Xã Đại Cường |
Khu số 1 |
2,00 |
RSX |
Quảng Đại 2 |
|
|
|
6 |
Xã Đại Thắng |
Khu số 1 |
2,90 |
RSX |
Phú Thuận |
|
|
|
7 |
Xã Đại Minh |
Khu số 1 |
6,00 |
RSX |
Thôn Ấp Bắc |
|
|
|
8 |
Xã Đại Phong |
Khu số 1 |
5,50 |
RSX |
Thuận Mỹ, thôn Bầu Lầy |
|
|
|
9 |
Xã Đại Chánh |
Khu số 1 |
2,10 |
RSX |
Hầm Ông Bính, thôn Đại Khương |
|
|
|
10 |
Xã Đại Tân |
3 |
12,30 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
5,00 |
RSX |
Hố Nước, thôn Trà Đức |
|
|
|
||
Khu số 2 |
4,80 |
RSX |
Bằng Lăng, thôn Nam Phước |
|
|
|
||
Khu số 3 |
2,50 |
RSX |
Hóc Xoài, thôn Nam Phước |
|
|
|
||
II |
Điện Bàn |
1 |
5,67 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Điện Tiến |
Khu số 1 |
5,67 |
BHK |
Vườn Đào, thôn 2, Diệm Sơn |
|
|
|
III |
Duy Xuyên |
2 |
15,40 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Duy Châu |
Khu số 1 |
10,00 |
Đất đồi |
Gò Tre đá, thôn Tân Phong |
|
|
|
2 |
Xã Duy Thu |
Khu số 1 |
5,40 |
RSX |
Khu Ào Ào, thôn Thạnh Xuyên |
|
|
|
IV |
Thăng Bình |
5 |
29,40 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Bình Phú |
Khu số 1 |
3,00 |
RSX |
Hóc Lầu, tổ 17, thôn Long Hội |
|
|
|
2 |
Xã Bình Nam |
Khu số 1 |
1,50 |
RSX |
Tổ 5, thôn Tịch Yên |
|
|
|
3 |
Xã Bình Giang |
Khu số 1 |
10,00 |
RSX |
Tổ 13, thôn 2 |
|
|
|
4 |
Xã Bình Trị |
Khu số 1 |
6,90 |
RSX |
Tổ 19, thôn Châu Lâm |
|
|
|
5 |
Xã Bình Trung |
Khu số 1 |
8,00 |
RSX |
Tổ 3, thôn Tứ Sơn |
|
|
|
V |
Núi Thành |
1 |
7,40 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Tam Mỹ Tây |
1 |
7,40 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
7,40 |
RSX |
Đồng Nhơn, thôn Tịnh Sơn |
|
|
|
||
VI |
Quế Sơn |
10 |
54,18 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Quế Xuân 2 |
Khu số 1 |
18,00 |
Đất lâm nghiệp |
Thôn Hòa Mỹ Tây |
|
|
|
2 |
Xã Quê Phú |
Khu số 1 |
6,80 |
Đất lâm nghiệp |
Thôn Mông Nghệ Nam |
|
|
|
3 |
Xã Phú Thọ |
2 |
2,50 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
1,50 |
Đất lâm nghiệp |
Khu Rừng Hóc Bứa thôn Xuân Tây |
|
|
|
||
Khu số 2 |
1,00 |
Đất lâm nghiệp |
Khu Hố Bánh dầu thôn Xuân Thái |
|
|
|
||
4 |
Xã Quế Châu |
Khu số 1 |
2,00 |
Đất lâm nghiệp |
Rừng Dền, thôn 3 |
|
|
|
5 |
Xã Quế Minh |
2 |
11,94 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
3,00 |
Đất lâm nghiệp |
Thôn Lạc Sơn |
|
|
|
||
Khu số 2 |
8,94 |
Đất Lâm nghiệp |
Thôn An Lộc |
|
|
|
||
6 |
Xã Quế An |
2 |
11,94 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
8,94 |
Đất trồng cây hằng năm và đất lâm nghiệp |
Thôn Thắng Đông 1 |
|
|
|
||
Khu số 2 |
3,00 |
Đất trồng cây hằng năm |
Thôn Thắng Đông 2 |
|
|
|
||
7 |
Xã Quế Long |
Khu số 1 |
1,00 |
Đất trồng cây hằng năm |
Cấm Bầu, thôn Lộc Thượng 2 |
|
|
|
VII |
Đông Giang |
2 |
21,61 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Ba |
2 |
21,61 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
6,00 |
RSX |
Thôn Phú Son |
|
|
|
||
Khu số 2 |
15,61 |
RSX |
Thôn Phú Bảo |
|
|
|
||
B2. Khu chưa có nhà đầu tư |
199 |
2.281,08 |
|
|
|
|
|
|
I |
Đại Lộc |
16 |
220,50 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Đại Sơn |
3 |
10,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
5,00 |
RSX |
Gò Đụn, thôn Tân Đợi |
|
|
|
||
Khu số 2 |
2,00 |
RSX |
Suối Lấm, thôn Tân Đợi |
|
|
|
||
Khu số 3 |
3,00 |
RSX |
Khe Trăng, thôn Tân Đợi |
|
|
|
||
2 |
Xã Đại Đồng |
Khu số 1 |
20,00 |
RSX |
Ba Khe 2, thôn Hà Thanh |
|
|
|
3 |
Xã Đại Hiệp |
Khu số 1 |
10,00 |
RSX |
Phú Hải, thôn Hố Mùn |
|
|
|
4 |
Xã Đại Phong |
2 |
28,50 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
10,00 |
RSX |
Thuận Mỹ, thôn Hóc Giữa |
|
|
|
||
Khu số 2 |
18,50 |
RSX |
Minh Tân, Thuận Mỹ |
|
|
|
||
5 |
Xã Đại Thạnh |
4 |
67,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
5,00 |
RSX |
Hóc Dài, thôn Mỹ Lễ |
|
|
|
||
Khu số 2 |
10,00 |
RSX |
Hóc Lách, thôn An Bằng |
|
|
|
||
Khu số 3 |
2,00 |
RSX |
Hóc Ngoạt, thôn An Bằng |
|
|
|
||
Khu số 4 |
50,00 |
RSX |
Hóc Khế, thôn An Bằng |
|
|
|
||
6 |
Xã Đại Hưng |
3 |
55,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
20,00 |
RSX |
Hóc Sức, thôn Mậu Lâm |
|
|
|
||
Khu số 2 |
15,00 |
RSX |
Hóc Bài Trinh, thôn Thạnh Đại |
|
|
|
||
Khu số 3 |
20,00 |
RSX |
Hóc Tướng, thôn Trúc Hà |
|
|
|
||
7 |
Xã Đại Lãnh |
2 |
30,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
15,00 |
RSX |
Bầu Quyền, thôn Tịnh Đông Tây |
|
|
|
||
|
Xã Đại Lãnh |
Khu số 2 |
15,00 |
RSX |
Khe Giang, thôn Hà Dục Tây |
|
|
|
II |
Điện Bàn |
30 |
101,50 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Điện Quang |
9 |
36,50 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
8,00 |
Đất màu |
Khoai Đông, thôn Phú Đông |
|
|
|
||
Khu số 2 |
3,00 |
Đất màu |
Khu Thổ Cho, thôn Kỳ Lam |
|
|
|
||
Khu số 3 |
3,00 |
Đất màu |
Cụm Cấp Bắc, thôn Bến Đền Đông |
|
|
|
||
Khu số 4 |
2,50 |
Đất màu |
Cụm Đất Thành, thôn Bến Đền Tây |
|
|
|
||
Khu số 5 |
10,00 |
Đất màu |
Cụm Long Hội, thôn Bảo An Đông |
|
|
|
||
Khu số 6 |
2,00 |
Đất màu |
Cụm Bãi Bồi, thôn Thạnh Mỹ |
|
|
|
||
Khu số 7 |
4,00 |
Đất màu |
Cụm Bắc Phụng Mỹ, thôn Phú Tây |
|
|
|
||
Khu số 8 |
2,00 |
Đất màu |
Cụm Bì Nhai, thôn Na Kham |
|
|
|
||
Khu số 9 |
2,00 |
Đất màu |
Cụm Nổng Chùa (Hói Thời), thôn Vân Ly |
|
|
|
||
2 |
Xã Điện Tiến |
2 |
15,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
10,00 |
RSX |
Cụm Thổ Làng, thôn 1 Thái Sơn |
|
|
|
||
Khu số 2 |
5,00 |
RSX |
Cấm Sợi Mây, thôn 1 Châu Bí |
|
|
|
||
3 |
Xã Điện Hòa |
3 |
8,50 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
3,50 |
Đất màu vòng 1, 2 |
Cụm Xứ đồng Cồn Tam, thôn Quan Hiện |
|
|
|
||
Khu số 2 |
5,00 |
Đất màu vòng 2 |
Cụm Xóm Làng, thôn Bích Bắc |
|
|
|
||
4 |
Xã Điện Phương |
Khu số 1 |
3,00 |
Đất màu vòng 1, 2 |
Bãi Điện Bình, thôn Đông Khương 1 |
|
|
|
5 |
Xã Điện Phong |
4 |
10,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
2,00 |
Đất màu |
Gò Nam, thôn Cẩm Phú 1 |
|
|
|
||
Khu số 2 |
3,00 |
Đất bằng chưa sử dụng |
Bầu Láng, thôn Cẩm Phú 1 |
|
|
|
||
Khu số 3 |
2,00 |
Đất bằng chưa sử dụng |
Gò Vịt, thôn Thi Phương |
|
|
|
||
Khu số 4 |
3,00 |
Đất bằng chưa sử dụng |
Gò Đường, thôn Thi Phương |
|
|
|
||
6 |
Xã Điện Hồng |
2 |
9,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
5,00 |
Đất bãi bồi vòng 2 |
Xứ đồng lưỡi cày Gò 1, thôn 4 |
|
|
|
||
Khu số 2 |
4,00 |
Đất màu vòng 2 |
Bãi bồi biền Thanh An, thôn Thanh An |
|
|
|
||
7 |
Xã Điện Thắng Nam |
Khu số 1 |
2,00 |
Đất màu vòng 1 |
Xứ đồng Gò Lóc, thôn Phong Lục Tây |
|
|
|
8 |
Xã Điện Thọ |
6 |
10,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
3,00 |
Đất màu vòng 1, 2 |
Xứ đồng Cồn Gạch, thôn Đông Hòa |
|
|
|
||
Khu số 2 |
2,00 |
Đất trồng cây lâu năm |
Xứ đồng Đồng Đưng, thôn Đức Ký Bắc |
|
|
|
||
Khu số 3 |
2,00 |
Đất màu |
Xứ đồng lò gạch ông Trương Căn, thôn Châu Lâu |
|
|
|
||
Khu số 4 |
3,00 |
Đất màu |
Xứ đồng Bãi Bồi, thôn Phong Thử 3 |
|
|
|
||
Khu số 5 |
5,00 |
Đất màu |
Xứ đồng Bãi Bồi, thôn Kỳ Lam |
|
|
|
||
Khu số 6 |
10,00 |
Đất màu |
Xứ đồng Biền Long Hội, thôn Kỳ Long |
|
|
|
||
9 |
Xã Điện Phước |
2 |
7,50 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
4,00 |
Đất màu |
Xứ đất Ca Thinh, thôn Nông Sơn 1 |
|
|
|
||
Khu số 2 |
3,50 |
Đất bãi bồi ven sông |
Xứ đất Dinh Đông, thôn Nhị Dinh 2 |
|
|
|
||
III |
Duy Xuyên |
10 |
52,50 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Duy Sơn |
4 |
26,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
4,00 |
RSX |
Hố Điếu, thôn Diêm Sơn |
|
|
|
||
Khu số 2 |
5,00 |
RSX |
Hố Điếu, thôn Diêm Sơn |
5,00 |
|
|
||
|
Xã Duy Sơn |
Khu số 3 |
7,00 |
RSX |
Hóc Sáng-Đồng Đại, thôn Chánh Lộc |
|
|
|
Khu số 4 |
10,00 |
RSX |
Lăng-Đồng Cau, Hóc Chợ, Hóc Bình, thôn Trà Kiệu Tây |
|
|
|
||
2 |
Xã Duy Phú |
Khu số 1 |
4,00 |
RSX |
Hóc Mùn, thôn Mỹ Sơn |
|
|
|
3 |
Xã Duy Hòa |
2 |
8,50 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
5,30 |
Đất gò |
Gò Thủ Hưu, thôn 4 |
|
|
|
||
Khu số 2 |
3,20 |
Đất gò |
Miếu Hội, thôn 5 |
|
|
|
||
4 |
Xã Duy Trung |
2 |
10,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
5,00 |
RSX |
Gò Dài, thôn An Trung |
|
|
|
||
Khu số 2 |
5,00 |
RSX |
Gò Mẹo, thôn An Trung |
|
|
|
||
5 |
Xã Duy Trinh |
Khu số 1 |
4,00 |
Đất đồi |
Bàu Khoai, thôn Chiêm Sơn |
|
|
|
IV |
Thăng Bình |
8 |
53,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Bình Định Bắc |
Khu số 1 |
5,00 |
RSX |
Rừng Rang, thôn Xuân Thái Tây |
|
|
|
2 |
Xã Bình Triều |
Khu số 1 |
5,00 |
BHK |
Nỗng Bà Bang, thôn 3 |
|
|
|
3 |
Xã Bình Tú |
2 |
17,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
12,00 |
RSX |
Tổ 3, thôn 1 |
|
|
|
||
Khu số 2 |
5,00 |
RSX |
Rừng Vò Vẻ, thôn 5 |
|
|
|
||
4 |
Xã Bình An |
Khu số 1 |
6,00 |
RSX |
Núi Hương, thôn An Phước |
|
|
|
5 |
Xã Bình Chánh |
4 |
20,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
5,00 |
BHK |
Gò Xoài, tổ 2, thôn Ngũ Xã |
|
|
|
||
Khu số 2 |
5,00 |
BHK |
Đồng Lu Hoang, tổ 5, thôn Ngũ Xã |
|
|
|
||
Khu số 3 |
5,00 |
BHK |
Suối Bà Ven, tổ 7, thôn Tú Trà |
|
|
|
||
Khu số 4 |
5,00 |
BHK |
Hồ Bến Trưng (Vườn Chùa) |
|
|
|
||
V |
Núi Thành |
41 |
548,7 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Tam Xuân 1 |
2 |
39,2 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
22,80 |
RSX |
Thôn Bích An |
|
|
|
||
Khu số 2 |
16,40 |
Đất lâm nghiệp |
Khu vực Hốc Tự |
|
|
|
||
2 |
Xã Tam Xuân 2 |
10 |
68,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
1,00 |
Đất trồng cây hằng năm |
Đồng Tràm, thôn An Đông |
|
|
|
||
Khu số 2 |
1,00 |
Đất trồng cây hằng năm |
Mã tổ, thôn Vĩnh An-thôn Tân Thuận |
|
|
|
||
Khu số 3 |
5,00 |
Đất trồng cây hằng năm |
Ga Bà Khôi, thôn Phú Nam Đông - thôn Phú Nam Bắc |
|
|
|
||
Khu số 4 |
5,00 |
Đất trồng cây hằng năm |
Rừng cầy, thôn Phú Khê Tây |
|
|
|
||
Khu số 5 |
10,00 |
Đất trồng cây hằng năm |
Rừng miếu HTX, thôn Bích Ngô Đông- thôn Bích Ngô Tây |
|
|
|
||
Khu số 6 |
3,00 |
Đất trồng cây hằng năm |
Bà Bầu – Gò Vuông, thôn Bà Bầu |
|
|
|
||
Khu số 7 |
6,00 |
Đất trồng cây hằng năm |
Hố Giáo – Hố Vàng, thôn Bích Sơn-thôn Bích Nam |
|
|
|
||
Khu số 8 |
3,00 |
Đất trồng cây hằng năm |
Thôn Thạch Hưng |
|
|
|
||
Khu số 9 |
3,00 |
Đất trồng cây hằng năm |
Thôn Thạch Kiều |
|
|
|
||
Khu số 10 |
31,00 |
Đất lâm nghiệp |
Rẫy Ông Trí, thôn Thạch Kiều |
|
|
|
||
3 |
Xã Tam Anh Nam |
2 |
7,50 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
4,00 |
Đất trồng cây hằng năm |
Ao Tôm, thôn Nam Định |
|
|
|
||
Khu số 2 |
3,50 |
Đất trồng cây hằng năm |
Gò Ngựa, thôn Nam Định |
|
|
|
||
4 |
Xã Tam Mỹ Tây |
4 |
273,90 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
8,50 |
RSX |
Núi Đế, thôn Thạch Mỹ |
|
|
|
||
Khu số 2 |
15,40 |
RSX |
Bàu Vang, thôn Thạch Mỹ |
|
|
|
||
Khu số 3 |
150,00 |
Đất lâm nghiệp |
Khu Nà Lợp (Hố Lỡ), thôn Đồng Cố |
|
|
|
||
Khu số 4 |
100,00 |
Đất lâm nghiệp |
Khu Hóc Biểu, thôn Đồng Cố |
|
|
|
||
5 |
Xã Tam Mỹ Đông |
2 |
21,10 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
18,00 |
RSX |
Đồi Đồng Củ, thôn Đa Phú 2 |
|
|
|
||
Khu số 2 |
3,10 |
RSX |
Rừng Phú Quý, thôn Phú Quý 3 |
|
|
|
||
6 |
Xã Tam Hoà |
4 |
19,70 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
1,20 |
RSX |
Cát Tấn, thôn Đông Thạnh Đông |
|
|
|
||
Khu số 2 |
4,00 |
RSX |
Đất Đỏ, Bình An |
|
|
|
||
Khu số 3 |
5,10 |
RSX |
Động Bà Rài, Thanh Long |
|
|
|
||
Khu số 4 |
9,40 |
RSX |
Động Ông Chuyền, Nam Sơn |
|
|
|
||
7 |
Xã Tam Nghĩa |
3 |
26,70 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
8,60 |
Đất trồng cây hằng năm |
Đồng Trảng, thôn Hoà Mỹ, Đông Yên |
|
|
|
||
Khu số 2 |
3,10 |
Đất trồng cây hằng năm |
Bàu Đưng, thôn Hòa Mỹ |
|
|
|
||
Khu số 3 |
15,00 |
Đất màu |
Hố Cây Sơn, thôn Đông Yên |
|
|
|
||
8 |
Xã Tam Giang |
2 |
4,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
2,00 |
RSX |
Sát Lùn, thôn Đông Mỹ |
|
|
|
||
Khu số 2 |
2,00 |
RSX |
Đồng Gành, thôn Hòa An |
|
|
|
||
9 |
Xã Tam Hải |
Khu số 1 |
13,00 |
RSX |
thôn Thuận An |
|
|
|
10 |
Xã Tam Thạnh |
4 |
14,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
4,00 |
Đất trồng cây hằng năm |
Phước Thạnh |
|
|
|
||
Khu số 2 |
4,00 |
Đất trồng cây hằng năm |
Trung Hoà |
|
|
|
||
Khu số 3 |
4,00 |
Đất trồng cây hằng năm |
Trường Thạnh |
|
|
|
||
Khu số 4 |
2,00 |
Đất trồng cây hằng năm |
Đức Phú |
|
|
|
||
11 |
Xã Tam Sơn |
3 |
71,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
31,00 |
RSX |
Hố Tre, Gò Da, thôn Danh Sơn |
|
|
|
||
Khu số 2 |
15,00 |
Đất lâm nghiệp |
Cây Trắng, thôn Phú Hòa |
|
|
|
||
Khu số 3 |
25,00 |
Đất lâm nghiệp |
Khu Bầu Dơ, thôn Mỹ Đông |
|
|
|
||
12 |
Xã Tam Tiến |
Khu số 1 |
5,00 |
Đất trồng cây hằng năm |
Thôn Tú Phong |
|
|
|
13 |
Xã Tam Trà |
3 |
42,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
10,00 |
Đất lâm nghiệp |
Khu vực Hố Lơn, thôn Phú Thành |
|
|
|
||
Khu số 2 |
12,00 |
Đất lâm nghiệp |
Khu vực Hố Thực, thôn Trường Cửu 2 |
|
|
|
||
Khu số 3 |
20,00 |
Đất lâm nghiệp |
Khu vực Hố Đẳng |
|
|
|
||
VI |
Phú Ninh |
22 |
349,13 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Tam Thành |
Khu số 1 |
6,86 |
RSX |
Núi Đá Ngựa, thôn Lộc Yên |
|
|
|
2 |
Xã Tam An |
Khu số 1 |
4,61 |
RSX |
Đồng Đá Trắng, thôn An Mỹ 1 |
|
|
|
3 |
Xã Tam Đàn |
5 |
39,26 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
12,40 |
RSX |
Nỗng Đường,cây Sợp, thôn Thạnh Hòa 2 |
|
|
|
||
Khu số 2 |
4,80 |
RSX |
Gò Bòng, thôn Thạnh Hòa 2 |
|
|
|
||
Khu số 3 |
8,46 |
RSX |
Cây Số,Gò Sa, Gò Tắc,thôn Trung Định |
|
|
|
||
Khu số 4 |
5,60 |
RSX |
Gò Ông Thú, thôn Tây Yên |
|
|
|
||
Khu số 5 |
8,00 |
RSX |
Gò Miên, thôn Xuân Trung |
|
|
|
||
4 |
Xã Tam Thái |
2 |
17,45 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
10,25 |
RSX |
Đồi Nông Trường, thôn Hòa Bình |
|
|
|
||
Khu số 2 |
7,20 |
RSX |
Đồng Triệu, thôn Hòa Bình |
|
|
|
||
5 |
Xã Tam Dân |
2 |
43,79 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
29,33 |
RSX |
Ruộng Ven, thôn Ngọc Giáp |
|
|
|
||
Khu số 2 |
14,46 |
RSX |
Đồi Hố Nước,thôn Ngọc Giáp |
|
|
|
||
6 |
Xã Tam Vinh |
5 |
69,20 |
|
|
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
30,00 |
RSX |
Gò Tre, thôn Tân Vinh |
|
|
|
|
Xã Tam Vinh |
Khu số 2 |
4,00 |
RSX |
Hầm Tây, thôn Tân Vinh |
|
|
|
Khu số 3 |
7,50 |
RSX |
Hóc Xông, thôn Tân Vinh |
|
|
|
||
Khu số 4 |
14,50 |
RSX |
Hóc Mây, thôn Tân Vinh |
|
|
|
||
Khu số 5 |
13,20 |
RSX |
Núi Dương Quyển, thôn Lâm Môn |
|
|
|
||
7 |
Xã Tam Lộc |
2 |
111,66 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
33,66 |
RSX |
Nỗng Cốc, thôn Đại Đồng |
|
|
|
||
Khu số 2 |
78,00 |
RSX |
Núi Eo Gió, thôn Eo Gió |
|
|
|
||
8 |
Xã Tam Lãnh |
4 |
56,30 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
12,40 |
RSX |
Đồi Chèo Bẻo, thôn An Lâu 2 |
|
|
|
||
Khu số 2 |
24,60 |
RSX |
Đồi Hố Lớn, thôn Đàn Thượng |
|
|
|
||
Khu số 3 |
15,00 |
RSX |
Đồi Hố Lội, thôn Trung Sơn |
|
|
|
||
Khu số 4 |
4,30 |
RSX |
An Lâu 1 |
|
|
|
||
VII |
Tiên Phước |
20 |
149,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Tiên Ngọc |
2 |
20,20 |
|
|
|
|
|
|
Xã Tiên Ngọc |
Khu số 1 |
12,40 |
RSX |
Thôn 5 |
|
|
|
Khu số 2 |
7,80 |
RSX |
Thôn 6 |
|
|
|
||
2 |
Xã Tiên Hiệp |
2 |
17,40 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
6,50 |
RSX |
Thôn 3 |
|
|
|
||
Khu số 2 |
10,90 |
RSX |
Thôn 5 |
|
|
|
||
3 |
Xã Tiên Mỹ |
2 |
15,20 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
4,40 |
RSX |
Thôn 2 |
|
|
|
||
Khu số 2 |
10,80 |
RSX |
Thôn 4 |
|
|
|
||
4 |
Xã Tiên Cảnh |
4 |
21,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
5,00 |
RSX |
Thôn 1 |
|
|
|
||
Khu số 2 |
5,00 |
RSX |
Thôn 2 |
|
|
|
||
Khu số 3 |
4,00 |
RSX |
Thôn 3 |
|
|
|
||
Khu số 4 |
7,00 |
RSX |
Thôn 7a |
|
|
|
||
5 |
Xã Tiên Châu |
Khu số 1 |
12,00 |
RSX |
Phía Đông cầu Suối Trẩy |
|
|
|
6 |
Xã Tiên Lộc |
Khu số 1 |
5,00 |
RSX |
Thôn 5 |
|
|
|
7 |
Xã Tiên Lập |
Khu số 1 |
6,00 |
RSX |
Thôn 3 |
|
|
|
8 |
Xã Tiên Cẩm |
Khu số 1 |
7,40 |
Đất trồng RSX và đất trồng cây hằng năm |
Cẩm Phô |
|
|
|
9 |
Xã Tiên Hà |
Khu số 1 |
6,50 |
Đất trồng RSX và đất trồng cây hằng năm |
Đại Tráng |
|
|
|
10 |
Xã Tiên An |
Khu số 1 |
7,00 |
RSX |
Thôn 1 |
|
|
|
11 |
Xã Tiên Thọ |
Khu số 1 |
6,00 |
RSX |
Thôn 9 |
|
|
|
12 |
Xã Tiên Phong |
2 |
17,30 |
|
|
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
10,00 |
RSX |
Thôn 1 |
|
|
|
|
|
Khu số 2 |
7,30 |
RSX |
Thôn 2 |
|
|
|
13 |
Xã Tiên Kỳ |
Khu số 1 |
8,00 |
RSX |
Gò Trẩu, phía Tây |
|
|
|
VIII |
Quế Sơn |
25 |
152,05 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Quế Xuân 1 |
Khu số 1 |
1,00 |
Đất Lâm nghiệp |
Xóm Cầu Leo Núi đát, thôn Dưỡng Xuân 1 |
|
|
|
2 |
Xã Quế Phú |
Khu số 1 |
23,00 |
Đất trồng cây hằng
năm |
Hóc Bà Trân, thôn Mông Nghệ Nam |
|
|
|
3 |
Xã Quế Cường |
Khu số 1 |
15,00 |
Đất lâm nghiệp |
Chân Đồi Hố Đỉnh, thôn 3 |
|
|
|
4 |
Xã Phú Thọ |
3 |
5,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
2,00 |
Đất lâm nghiệp |
Khu Đồng tràm thôn Tân Đông Tây |
|
|
|
||
Khu số 2 |
1,50 |
Đất lâm nghiệp |
Khu Đồi Gò Gai |
|
|
|
||
Khu số 3 |
1,50 |
Đất lâm nghiệp |
Khu đồi đá Ông Ve thôn Phước Chánh |
|
|
|
||
5 |
Xã Quế Thuận |
3 |
45,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
25,00 |
Đất cây hằng năm và đất lâm nghiệp |
Gò Tranh, thôn Phước Thương |
|
|
|
||
Khu số 2 |
10,00 |
Đất lâm nghiệp |
Gò Lớn, Gò Bà Chín |
|
|
|
||
Khu số 3 |
10,00 |
Đất lâm nghiệp |
Gò Thị, Thôn Phú Dương |
|
|
|
||
6 |
Xã Quế Hiệp |
3 |
32,25 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
6,00 |
Đất lâm nghiệp |
Đồng Tràm thôn Nghi Hạ |
|
|
|
||
Khu số 2 |
12,00 |
Đất lâm nghiệp |
Đồng Khuyến thôn Lộc Đại |
|
|
|
||
Khu số 3 |
14,25 |
Đất lâm nghiệp |
Đồng giáo – Bộ đội |
|
|
|
||
7 |
Xã Quế Châu |
4 |
8,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
5,00 |
Đất lâm nghiệp |
Đồng Cây Da, thôn 1 |
|
|
|
||
Khu số 2 |
1,00 |
Đất lâm nghiệp |
Gò Đấn, Thôn 2A + 2B |
|
|
|
||
Khu số 3 |
1,00 |
Đất lâm nghiệp |
Gò Chồi, thôn 2C |
|
|
|
||
Khu số 4 |
1,00 |
Đất lâm nghiệp |
Hố Đá, thôn 7 |
|
|
|
||
8 |
Xã Quế Minh |
Khu số 1 |
3,00 |
Đất lâm nghiệp |
Thôn Đại Lộc |
|
|
|
9 |
Xã Quế An |
Khu số 1 |
3,00 |
Đất lâm nghiệp |
Thôn Đông Sơn |
|
|
|
10 |
Xã Quế Phong |
3 |
9,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
3,00 |
Đất lâm nghiệp |
Khu Đồng Lành, thôn Thạch Thượng |
|
|
|
||
Khu số 2 |
3,00 |
Đất lâm nghiệp |
Khu Đồng Cảm, thôn An Long 2 |
|
|
|
||
Khu số 3 |
3,00 |
Đất lâm nghiệp |
Khu Đồng Xối, thôn Tân Phong |
|
|
|
||
11 |
Xã Quế Long |
4 |
7,80 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
2,00 |
Đất lâm nghiệp |
Gò Xu, thôn Lộc Thượng 1 |
|
|
|
||
Khu số 2 |
2,00 |
Đất lâm nghiệp |
Gò Xoài, thôn Lãnh An |
|
|
|
||
|
Xã Quế Long |
Khu số 3 |
1,30 |
Đất lâm nghiệp |
Khu chăn nuôi, thôn Trung Thượng |
|
|
|
Khu số 4 |
2,50 |
Đất lâm nghiệp |
Nà Giang, thôn Lộc Sơn |
|
|
|
||
IX |
Nam Trà My |
18 |
559,70 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Trà Mai |
2 |
275,70 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
107,00 |
RSX |
Nóc Tắk Rau thôn 2 |
|
|
|
||
Khu số 2 |
168,70 |
RSX |
Nóc Ông Xinh, thôn 2 |
|
|
|
||
2 |
Xã Trà Vinh |
Khu số 1 |
5,00 |
RSX |
Nóc Ông Tý, thôn 1 |
|
|
|
3 |
Xã Trà Leng |
Khu số 1 |
3,00 |
RSX |
Nóc Ông Đề, thôn 1 |
|
|
|
4 |
Xã Trà Linh |
Khu số 1 |
2,00 |
RSX |
Nóc Mô Kích, thôn 1 |
|
|
|
5 |
Xã Trà Don |
Khu số 1 |
4,00 |
RSX |
Thôn 1 |
|
|
|
6 |
Xã Trà Tập |
3 |
30,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
10,00 |
RSX |
Nóc Tắk Rối, thôn 1 |
|
|
|
||
Khu số 2 |
10,00 |
RSX |
Nóc Tắk Teng, thôn 2 |
|
|
|
||
Khu số 3 |
10,00 |
RSX |
Nóc Tắk Măng, thôn 4 |
|
|
|
||
7 |
Xã Trà Nam |
Khu số 1 |
4,00 |
RSX |
Nóc Tắk Túi, thôn 4 |
|
|
|
8 |
Xã Trà Dơn |
Khu số 1 |
30,00 |
RSX |
Nóc Tắk Sim, thôn 1 |
|
|
|
9 |
Xã Trà Vân |
3 |
300,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
198,00 |
RSX |
Thôn 1 |
|
|
|
||
Khu số 2 |
92,00 |
RSX |
Thôn 2 |
|
|
|
||
Khu số 3 |
10,00 |
RSX |
Thôn 3 |
|
|
|
||
10 |
Xã Trà Cang |
5 |
13,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
2,00 |
RSX |
Nóc Long cheng, thôn 1 |
|
|
|
||
Khu số 2 |
3,00 |
RSX |
Nóc Tắk Răng, thôn 2 |
|
|
|
||
Khu số 3 |
4,00 |
RSX |
Nóc Tắk Lang, thôn 5 |
|
|
|
||
Khu số 4 |
2,00 |
RSX |
Nóc Tắk Pang, thôn 6 |
|
|
|
||
Khu số 5 |
2,00 |
RSX |
Nóc SiSoa, thôn 7 |
|
|
|
||
X |
Đông Giang |
9 |
95,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Tư |
2 |
20,00 |
|
|
|
|
|
|
Xã Tư |
Khu số 1 |
10,00 |
RSX |
Khu vực Bãi Tranh - Thôn Nà Hoa |
|
|
|
Khu số 2 |
10,00 |
RSX |
Khu vực suối Tà Co - Thôn Lấy |
|
|
|
||
2 |
Xã Jơ Ngây |
Khu số 1 |
10,00 |
RSX |
Khu vực Suối Jơ Ngâu - Thôn Kèng, |
|
|
|
3 |
Xã Sông Kôn |
Khu số 1 |
6,00 |
RSX |
Thôn Đào |
|
|
|
4 |
Xã ATing |
Khu số 1 |
10,00 |
RSX |
Thôn A Rớch |
|
|
|
5 |
Xã Mà Cooih |
2 |
27,00 |
|
|
|
|
|
Khu số 1 |
15,00 |
RSX |
Khu vực suối GHúc và suối Ha Liêng, thôn ADớ |
|
|
|
||
Khu số 2 |
12,00 |
RSX |
Khu vực suối Tu ti, thôn Azal |
|
|
|
||
6 |
Xã Arooi |
Khu số 1 |
12,00 |
RSX |
Thôn Tu Ngung |
|
|
|
7 |
Thị trấn Prao |
Khu số 1 |
10,00 |
RSX |
Thôn A Duông 1 |
|
|
|
KHÁI TOÁN KINH PHÍ VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ HỖ TRỢ XÂY DỰNG
CƠ SỞ HẠ TẦNG PHỤC VỤ CHĂN NUÔI TẬP TRUNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Đơn giá (tỷ đồng) |
Giai đoạn 2016-2020 |
Giai đoạn 2021-2025 |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
Trong đó |
|||||||
Số lượng |
Thành tiền (tỷ đồng) |
Trong đó |
Số lượng |
Thành tiền (tỷ đồng) |
Trong đó |
Ngân sách tỉnh (tỷ đồng) |
Ngân sách huyện (tỷ đồng) |
|||||||
Ngân sách tỉnh (tỷ đồng) |
Ngân sách huyện (tỷ đồng) |
Ngân sách tỉnh (tỷ đồng) |
Ngân sách huyện (tỷ đồng) |
|||||||||||
|
Tổng cộng (A+B) |
|
|
|
156 |
146 |
10 |
|
116 |
106 |
10 |
272 |
252 |
20 |
I |
Đầu tư giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, điện, nước đến khu chăn nuôi tập trung để thu hút đầu tư |
Khu CNTT |
10,0 |
4 |
40 |
40 |
|
|
|
|
|
40 |
40 |
|
II |
Hỗ trợ theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP và Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND |
|
|
|
116 |
106 |
10 |
|
116 |
106 |
10 |
232 |
212 |
20 |
1 |
Hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng giao thông điện nước bên ngoài và bên trong hàng rào dự án chăn nuôi tập trung |
Dự án |
5,5 |
20 |
110 |
100 |
10 |
20 |
110 |
100 |
10 |
220 |
100 |
20 |
2 |
Xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn hỗn hợp dùng cho chăn nuôi gia súc, gia cầm |
Dự án |
3,0 |
1 |
3 |
3 |
|
1 |
3 |
3 |
|
6 |
6 |
|
3 |
Xây dựng cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi |
Dự án |
3,0 |
1 |
3 |
3 |
|
1 |
3 |
3 |
|
6 |
6 |
|