Kế hoạch 1245/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Gia Lai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 1245/KH-UBND
Ngày ban hành 31/03/2017
Ngày có hiệu lực 31/03/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Kpă Thuyên
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1245/KH-UBND

Gia Lai, ngày 31 tháng 3 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI TỈNH GIA LAI ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Nhằm cụ thể hóa các nội dung Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Gia Lai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 để phát triển chăn nuôi ổn định, bền vững. Phát triển các lĩnh vực sản xuất của ngành chăn nuôi theo hướng hiện đại, công nghệ tiên tiến, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái và nâng cao thu nhập của người chăn nuôi.

- Tập trung mọi nguồn lực để triển khai thực hiện quy hoạch mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn phát triển của tỉnh.

- Xây dựng các chương trình, kế hoạch, dự án và tổ chức thực hiện có hiệu quả, xác định các dự án ưu tiên, làm cơ sở cho việc hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, góp phần trong việc hoàn thành chỉ tiêu tăng trưởng đàn vật nuôi theo Quy hoạch được duyệt.

- Phân công rõ trách nhiệm của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện gắn với việc giám sát, kiểm tra nhằm tăng cường trách nhiệm của các ngành, các cấp và các địa phương trong thực hiện Quy hoạch.

2. Yêu cầu

Các ngành, các cấp, các đơn vị căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao nêu cao tinh thần trách nhiệm, tập trung chỉ đạo điều hành, phối hợp chặt chẽ huy động được các nguồn lực đtriển khai thực hiện thng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của Quy hoạch đề ra.

II. CÁC MỤC TIÊU CHÍNH CẦN ĐẠT THEO QUY HOẠCH

1. Kế hoạch phát triển đàn bò

- Mục tiêu phát triển: Duy trì tốc độ phát triển đàn bò toàn tỉnh bình quân giai đoạn 2017-2020 là 10,3%/năm, giai đoạn 2021-2025 là 3,2%/năm, giai đoạn 2026-2030 là 2,9%/năm; Trong đó đàn bò lai đến năm 2020 chiếm 72,5%, năm 2025 chiếm 81,8% và đến năm 2030 chiếm 88,0% tổng đàn; Đàn bò sữa (của Công ty CP Hoàng Anh Gia Lai) đến năm 2020 có 65.000 con, năm 2025 có 100.000 con và đến năm 2030 ổn định ở mức 120.000 con.

- Giống bò: Phát triển các giống Brahman, Sahiwal, Charolaise, Limousine, Crimousine, Drought Master... Đầu tư xây dựng trại bò giống tại xã Chư Đrăng huyện Krông Pa, củng cố đàn giống hạt nhân tại trại bò giống Ia Khươl và trại Đak Pơ, đến năm 2025 có 29.000 con bò giống bố mẹ tại các trại trên.

- Hình thức phát triển: Phát triển mạnh đàn bò trên toàn tỉnh với nhiều hình thức và quy mô khác nhau như chăn nuôi tập trung thâm canh, chăn nuôi kết hợp với trng trọt, chăn nuôi quảng canh, chăn nuôi hộ gia đình... Khuyến khích và thu hút mọi thành phần, tổ chức trong và ngoài tỉnh đầu tư phát triển chăn nuôi trang trại theo hướng công nghiệp ở tất cả các địa phương nhằm tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân.

+ Giai đoạn 2017-2020: Phát triển theo hình thức chăn nuôi bán thâm canh kết hợp với dành quỹ đất hợp lý để trồng cỏ nuôi bò.

+ Giai đoạn 2021-2030: Phát triển mạnh hình thức chăn nuôi thâm canh kết hợp trồng cỏ thâm canh có tưới để nuôi bò.

- Kế hoạch phát triển đàn bò:

TT

Hạng mục

Năm 2020

Trong đó

Năm 2025

Trong đó

Năm 2030

Trong đó

Bò lai

Bò sữa

Bò lai

Bò sữa

Bò lai

Bò sữa

 

Tng đàn (con)

705.000

464.000

65.000

827.000

595.000

100.000

956.000

736.000

120.000

1

TP.Pleiku

15.500

9.800

 

16.000

13.500

 

17.000

16.000

 

2

TX.An Khê

18.000

14.500

 

21.000

20.500

 

24.500

24.500

 

3

TX.Ayun Pa

12.300

5.800

 

15.000

9.300

 

17.800

13.000

 

4

H.Kbang

26.500

20.600

 

31.500

27.000

 

38.000

35.500

 

5

H.Đak Đoa

25.500

15.600

 

31.000

25.700

 

37.500

34.500

 

6

H.Chư Păh

24.000

13.200

 

26.500

19.000

 

29.500

24.500

 

7

H.Ia Grai

15.700

10.700

 

17.400

13.300

 

20.300

17.500

 

8

H. Mang Yang

26.000

18.000

 

33.000

27.700

 

40.000

38.000

 

9

H.Kông Chro

35.800

24.000

 

40.600

33.500

 

45.000

41.000

 

10

H.Đức Cơ

10.500

5.400

 

12.600

8.200

 

15.200

11.200

 

11

H.Chư Prông

27.500

13.500

 

32.800

21.000

 

38.500

28.400

 

12

H.Chư sê

24.200

12.400

 

28.400

18.000

 

33.700

25.500

 

13

H.Đak Pơ

24.300

24.300

 

31.700

31.700

 

39.000

39.000

 

14

H.Ia Pa

32.200

15.000

 

39.500

23.500

 

46.500

32.500

 

15

H.Krông Pa

70.000

36.000

 

74.000

49.500

 

81.500

61.000

 

16

H.Phú Thiện

30.000

14.800

 

34.500

21.600

 

39.000

29.200

 

17

H.Chư Pưh

22.000

10.400

 

26.500

17.000

 

33.000

24.700

 

Công ty CP Hoàng Anh Gia Lai

265.000

200.000

65.000

315.000

215.000

100.000

360.000

240.000

120.000

- Thức ăn: Để đảm bảo nguồn thức ăn thô xanh cho nhu cầu phát triển đàn bò của tỉnh, các huyện có tiềm năng phát triển chăn nuôi cần dành một quỹ đất thích hợp để bố trí đồng cỏ tập trung và phân tán. Đồng thời khuyến khích các chủ trang trại, nông hộ chuyển đổi diện tích một số cây trồng kém hiệu quả sang trồng cỏ để phát triển chăn nuôi, một con bò cần dành khoảng 300-500m2 đất nông nghiệp trng cỏ thâm canh có tưới nước.

Kế hoạch đến năm 2030 có 13.180 ha đồng cỏ tập trung và phân tán trên địa bàn toàn tỉnh, cụ thể:

TT

Địa phương

Diện tích trồng cỏ đến năm 2025 (ha)

Diện tích trồng cỏ đến năm 2030 m

Tổng số

Trong đó

Sản lượng (tn)

Tng số

Trong đó

Sản lượng (tn)

Nông hộ

Tập trung

Nông hộ

Tập trung

Tổng cộng

10.117

4.647

5.470

2.529.250

13.180

6.542

6.638

3.690.400

1

Pleiku

167

167

 

41.750

167

167

 

46.760

2

An Khê

266

197

69

66.500

352

283

69

98.560

3

Ayun Pa

210

210

 

52.500

250

250

 

70.000

4

Kbang

3.000

372

2.628

750.000

4.000

372

3.628

1.120.000

5

Chư Păh

81

81

 

20.163

123

123

 

34.356

6

Ia Grai

246

33

213

61.450

267

21

246

74.704

7

Mang Yang

2.185

164

2.021

546.250

2.266

245

2.021

634.480

8

Kông Chro

464

464

 

116.000

635

635

 

177.800

9

Đức Cơ

10

10

 

2.500

15

15

 

4.200

10

Chư Prông

646

398

248

161.500

1.206

936

270

337.680

11

Chư Sê

205

205

 

51.225

419

419

 

117.432

12

Đak Pơ

831

705

126

207.750

971

767

205

271.880

13

Ia Pa

200

200

 

50.000

485

485

 

135.800

14

Krông Pa

732

732

 

183.000

826

826

 

231.280

15

Phú Thiện

72

72

 

17.925

114

114

 

31.948

16

Chư Pưh

803

637

166

200.738

1.084

884

200

303.520

- Quỹ đất: Các địa phương cần tiến hành kiểm tra, rà soát lại quỹ đất của từng xã, phường, thị trấn để xác định cụ thể những điểm có khả năng phát triển chăn nuôi bò tập trung công nghiệp theo Quy hoạch. Đất quy hoạch chăn nuôi tập trung công nghiệp phải cách xa khu dân cư từ 300 - 500m; xa nguồn nước cấp cho sinh hoạt 1.000m; xa quốc lộ, tỉnh lộ 500 - 1.000m; huyện lộ 300m; các khu du lịch, khu công nghiệp từ 300 - 500m. Diện tích nuôi bò theo hình thức nuôi nhốt cần bố trí từ 3-5m2/con, diện tích nuôi chăn thả đủ cỏ để cho 1 con bò cần khoảng 300m2.

- Kinh phí phát triển đàn bò:

+ Phát triển bò lai: Vốn ngân sách hỗ trợ 11 tỷ đồng mua tinh đông lạnh để phi ging nhân tạo với quy mô 1.800 con; trong đó giai đoạn 2017-2020 là 4,4 tỷ đồng, giai đoạn 2021-2025 là 3,3 tỷ đồng, giai đoạn 2026-2030 là 3,3 tỷ đồng; Đồng thời thu hút đầu tư từ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, khuyến khích người chăn nuôi đầu tư phát triển đàn bò lai...

+ Phát triển bò thịt chất lượng cao: vốn ngân sách hỗ trợ 15 tỷ đồng mua tinh đông lạnh đ phi ging nhân tạo với quy mô 2.000 con; trong đó giai đoạn 2017-2020 là 6 tỷ đng, giai đoạn 2021-2025 là 4,5 tỷ đồng, giai đoạn 2026-2030 là 4,5 tỷ đng; Đng thời thu hút đầu tư từ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, khuyến khích người chăn nuôi đầu tư phát triển đàn bò thịt chất lượng cao...

+ Đầu tư xây dựng trại bò giống Chư Đrăng tại xã Chư Đrăng huyện Krông Pa: Tổng vốn ngân sách đầu tư là 15 tỷ đồng; trong đó: giai đoạn 2017-2020 là 6 tỷ đồng, giai đoạn 2021-2025 là 5 tỷ đồng, giai đoạn 2026-2030 là 4 tỷ đồng.

- Hình thức hỗ trợ: Giao Trung Tâm giống vật nuôi tỉnh Gia Lai là đơn vị cung ứng nguồn tinh bò để phối giống lai cải tạo đàn bò trên địa bàn toàn tỉnh. Trung tâm ging vật nuôi xây dựng kế hoạch về kinh phí, số lượng liều tinh hỗ trợ hàng năm để triển khai thực hiện.

[...]