1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số nội dung và mức chi
bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và
hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và
hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
1. Nội dung, mức chi
Một số nội dung và mức chi bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở của cơ quan, đơn vị, tổ
chức thuộc cấp nào do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự
toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.
b) Kinh phí từ nguồn tài trợ của các cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp trong và ngoài nước và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
07/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội
dung và mức chi bảo đảm cho công tác Phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ
sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Nghị
quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa
đổi, bổ sung nội dung, mức chi cho công tác hòa giải ban hành kèm theo Nghị quyết
số 07/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy
phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn
bản mới đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Giang Khóa XIX, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 06 tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực
từ ngày 17 tháng 6 năm 2024./.
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
1
|
Chi công tác phí cho những người đi công tác, kiểm
tra, giám sát, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật,
người được mòi tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng tác viên, chuyên
gia tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải viên; chi tổ chức
các cuộc họp (bao gồm cả cuộc họp bầu hòa giải viên, bầu tổ trưởng tổ hòa giải),
hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, các Chương
trình, Đề án, Kế hoạch.
|
|
Thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND ngày 8/12/2017 của HĐND tỉnh Bắc Giang
quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
|
|
2
|
Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật hoà giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức; báo cáo viên
pháp luật; tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham gia phổ biến,
giáo dục pháp luật; hoà giải viên ở cơ sở; người làm công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật, già làng, người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số
theo khoản 3 Điều 17 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; người làm công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật cho người khuyết tật theo khoản 3 Điều 20 Luật Phổ
biến, giáo dục pháp luật.
|
|
Thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh Bắc
Giang quy định mức chi dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
|
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền
phương tiện đi lại đối với học viên là đại biểu ở cấp xã
|
|
Thực hiện theo quy
định tại khoản 2, 3, 4 Điều 3, Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND
|
|
3
|
Chi tổ chức họp báo, hội thảo, tọa đàm trao đổi
kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải
ở cơ sở, giải pháp thực hiện Chương trình, Đề án, hoạt động của Hội đồng phối
hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh; cấp huyện; Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp
cận pháp luật cấp huyện, Ban chỉ đạo các Chương trình, Đề án về phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm:
Chi tổ chức các cuộc hội thảo, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng
phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng phối hợp
phổ biến, giáo dục pháp luật, Ban chỉ đạo, họp tư vấn, thẩm định của Hội đồng
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện).
|
|
Thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 71/2023/NQ-HĐND ngày 13/12/2023 của HĐND tỉnh ban hành
quy định về định mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
|
|
Chi tổ chức cuộc họp đánh giá đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật của cấp xã.
|
|
Thực hiện theo khoản
2, mục II Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày
14/7/2023 của HĐND tỉnh Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công
tác xây dựng văn bản; một số nội dung và mức chi hỗ trợ công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang
|
|
4
|
Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù cấp tỉnh
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm
định);
|
Tờ gấp đã hoàn
thành
|
1.500.000 đồng
|
Mức chi cấp huyện bằng
80% mức chi của cấp tỉnh; mức chi cấp xã bằng 60% mức chi của cấp tỉnh
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định);
|
Tình huống đã hoàn
thành
|
400.000 đồng
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định);
|
Câu chuyện đã hoàn
thành
|
1.800.000 đồng
|
d
|
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia).
|
Tiểu phẩm đã hoàn
thành
|
6.000.000 đồng
|
5
|
Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
|
|
Thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 Quy định nội dung và mức
chi các cuộc điều tra thống kê do ngân sách tỉnh Bắc Giang bảo đảm
|
|
6
|
Chi xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch phổ biến
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và truyền
thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề
án, Kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo, dục pháp luật, Hội đồng
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các Chương trình, Đề án, Kế hoạch
cấp tỉnh
|
a
|
Xây dựng đề cương:
|
|
|
Mức chi cấp huyện
bằng 80% mức chi của cấp tỉnh; mức chi cấp xã bằng 60% mức chi của cấp tỉnh
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
1.000.000 đồng
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương
|
1.600.000 đồng
|
b
|
Soạn thảo Chương trình, đề án, kế hoạch:
|
|
|
|
- Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch;
|
Chương trình, đề
án, kế hoạch
|
3.000.000 đồng
|
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến.
|
Báo cáo
|
500.000 đồng
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý:
|
|
|
|
- Chủ trì;
|
Người/buổi
|
200.000 đồng
|
- Thành viên dự.
|
Người/buổi
|
100.000 đồng
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
500.000 đồng
|
đ
|
Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch:
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200.000 đồng
|
- Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150.000 đồng
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100.000 đồng
|
- Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300.000 đồng
|
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng:
|
Bài viết
|
200.000 đồng
|
e
|
Ý kiến thẩm định Chương trình, Đề án, Kế hoạch
(Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt)
|
Bài viết
|
500.000 đồng
|
g
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
chương trình, đề án, kế hoạch.
|
Văn bản
|
500.000 đồng
|
7
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật, hòa giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện phổ biến, giáo
dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; hướng dẫn sinh
hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách là giảng viên;
|
|
Thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND
Trường hợp thực hiện
phổ biến giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù theo quy định tại các
Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật số
14/2012/QH13 ngày 20/6/2012 của Quốc Hội được hưởng thêm 20% mức thù lao được
nhận
|
|
8
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp
luật, nhóm nòng cốt.
|
a
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham
gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 01 ngày)
|
Người/ngày
|
50.000 đồng
|
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt.
|
Người/buổi
|
20.000 đồng
|
|
9
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi.
|
a
|
- Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức,
các ban, tiểu ban, hội đồng trong những ngày tham gia trực tiếp tổ chức cuộc
thi, hội thi theo quyết định của cấp có thẩm quyền; Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho
thí sinh tham gia cuộc thi, hội thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa
không quá 10 ngày)
|
|
Thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND
|
|
b
|
Chi biên soạn đề thi, xây dựng ngân hàng câu hỏi
thi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng và một số
nội dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi
|
|
Thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của HĐND tỉnh quy định
nội dung, mức chi phục vụ các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục
và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
|
|
c
|
Chi giải thưởng cấn tỉnh
|
Mức chi cấp huyện
bằng 80% mức chi của cấp tỉnh; mức chi cấp xã bằng 60% mức chi của cấp tỉnh
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể;
|
|
12.000.000 đồng
|
|
+ Cá nhân.
|
|
7.000.000 đồng
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể;
|
|
8.000.000 đồng
|
|
+ Cá nhân.
|
|
3.500.000 đồng
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể;
|
|
6.000.000 đồng
|
|
+ Cá nhân.
|
|
2.500.000 đồng
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể;
|
|
3.500.000 đồng
|
|
+ Cá nhân.
|
|
1.000.000 đồng
|
|
- Giải phụ khác.
|
Giải thưởng
|
600.000 đồng
|
10
|
Chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở cấp tỉnh
|
a
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các
sở, ngành, địa phương;
|
Báo cáo
|
75.000 đồng
|
Mức chi cấp huyện
bằng 80% mức chi của cấp tỉnh; mức chi cấp xã bằng 60% mức chi của cấp tỉnh
|
b
|
Báo cáo của các sở, ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
4.000.000 đồng
|
11
|
Các khoản chi công tác hòa giải ở cơ sở:
|
a
|
Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải
viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải);
|
vụ, việc
|
300.000 đồng/01 vụ
việc. Trường hợp vụ, việc hòa giải thành theo Điều 24 Luật Hòa giải ở cơ sở số
35/2013/QH13 ngày 20/6/2013 của Quốc hội: 400.000 đồng/vụ, việc.
|
|
b
|
Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai
táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong
khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở;
|
|
05 tháng lương cơ
sở
|
|
c
|
Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn
phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải).
|
Tổ hòa giải/tháng
|
150.000 đồng
|
|
12
|
Chi kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
|
|
Thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND
|
|